Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 12 - Trường THCS Bình An

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 12 - Trường THCS Bình An

 TÔI ĐI HỌC

 Thanh Tịnh

I.Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức :

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học” .

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kĩ năng :

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

- KNS : suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, giao tiếp.

3. Thái độ :

- Trân trọng, yêu quí những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

II.Hoạt động dạy – học :

1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 

doc 114 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 12 - Trường THCS Bình An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1
Tiết : 1-2
N Soạn : 01/08/11
Lớp dạy : 81,82,85
 TÔI ĐI HỌC
 Thanh Tịnh
I.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tơi đi học” .
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự cĩ yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- KNS : suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, giao tiếp.
3. Thái độ :
- Trân trọng, yêu quí những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
II.Hoạt động dạy – học :
1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới :
Hoạt động giáo viên
H Đ học sinh
I.Tìm hiểu chung :
1.Tác giả:
--Cho h/s đọc chú thích SGK.
?Hãy nêu đôi điều về tác giả?
- Là nhà văn cĩ sáng tác từ trước CMT 8 ở các thể loại thơ, truyện; sáng tác của Thanh Tịnh tốt lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2.Tác phẩm :
a.Xuất xứ:
?Tác phẩm được trích từ đâu? Sáng tác thời gian nào ?
--In trong tập “Quê mẹ”- 1941.
b. Trình tự sự việc :
? Nêu đại ý của văn bản?
- Từ thời gian và khơng khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại , nhân vật tơi hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
c.Bố cục :
?Hãy chia bố cục của văn bản?
--Đoạn 1: từ đầu đến các trên ngon núi. : trên đường cùng mẹ tới trường.
--Đoạn 2: tiếp -> mẹ tôi chút nào hết : nhìn ngôi trường và các bạn, nghe gọi tên và đi vào lớp.
--Đoạn 3: còn lại : ngồi vào chỗ đón nhận giờ học đầu tiên.
II.Đọc – tìm hiểu văn bản:
--Hướng dẫn h/s sinh đọc.
1. Thời điểm gợi nhớ :
--Đọc đoạn 1.
?Theo dõi đoạn 1 và cho biết : Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
--Cuối thu – thời điểm khai trường.
+ Thiên nhiên : lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
+ Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
?Nỗi nhớ này được diễn tả theo trình tự nào?
--Không gian : trên con đường dài và hẹp.
--Thời điểm : lần đầu tiên được cắp sách tới trường.
2. Những hồi tưởng của nhân vật tơi:
a. Khơng khí ngày hội tựu trường :
* Tâm trạng của “tôi”:
?Tâm trạng của tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn? Hãy phân tích giá trị biểu đạt của các từ ngữ ấy? ( KN suy nghĩ sáng tạo)
--Tâm trạng : náo nức, mơm man, tưng bừng, rộn rã à từ láy diễn tả 1 cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại cảm xúc thực của tôi khi ấy.
* Các cảm nhận của “Tôi” trên đường tới trường :
Cho h/s quan sát tranh và nêu nội dung bức tranh( cảnh trên đường đến trường).
?Câu văn “Con đường này tôitự nhiên thấy lạ”, cảm giác quen mà lạ của nhân vật tôi có ý nghĩa gì?
--Cảm nhận về con đường : Quen đi lại lắm lần à thấy lạ, cảnh vật đều thay đổi à dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của cậu bé ngày đầu đến trường.
?Chi tiết “Tôi không còn lội qua sông như thường ngàysơn nữa” có ý nghĩa gì?
--Thay đổi hành vi : Lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa à đi học àcậu bé tự thấy mình lớn lên, nhận thức của cậu bé về sự nghiêm túc học hành.
?Việc học hành gắn liền với sách vở, bút thước bên mình học trò. Điều này được tác giả nhớ lại bằng đoạn văn nào?
--Đoạn văn : “Trongngọn núi”.
?Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết “ghì thật chặt 2 cuốn vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự cầm bút thước”?
--Có chí học ngay từ đầu muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn được chửng chạc như bạn bè, không thua kém họ
?Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng đến trường tôi đã bộc lộ thái độ gì của mình về việc được đi học?
à Thái độ trang trọng, vui vẻ, yêu thích việc học.
Tiết 2
2.Tâm trạng, cảm xúc của tác giả :
? Hãy cho biết tâm trạng của em như thế nào khi chuẩn bị vào năm học mới? (KN giao tiếp)
* Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
--Đọc đoạn 2.
? Cảnh trước sân trường làng Mỹ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
--Trường Mỹ Lí rất đông người : người nào cũng đẹp.
? Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì?
--Phong cảnh ngày hội khai trường thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân ta, bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường tuổi thơ.
?Nhân vật tôi đã cảm nhận ntn về ngôi trường Mỹ Lí của mình trong lần đầu tiên đến trường?
--Trường Mỹ Lí : cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trường trong làng => xinh xắn, oai nghiêm như đình làng.
?Em hiểu ntn về hình ảnh so sánh này?
--Hình ảnh so sánh : lớp học => đình làng nơi thờ cúng, tế lễ, thiêng liêmg, cất giấu những điều bí ẩn.
?Khi tả những học trò lần đầu đến trường tác giả dùng hình ảnh nào?
--Hình ảnh so sánh : “Họ như con chim non. e sợ”.
?Em hiểu gì qua hình ảnh so sánh này?
--Miêu tả sinh động hình ảnh, tâm trạng các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
?Hình ảnh mái trường gắn liền với ông đốc. Em hãy cho biết hình ảnh ông đốc được nhớ lại qua những chi tiết nào? Qua đó cho thấy tác giả nhớ đến ông đốc bằng tình cảm nào?
--Quí trọng, tin tưởng, biết ơn thầy hiệu trưởng.
--H/s đọc đoạn văn : “Các cậu lưng lẻo trong cổ”.
?Em nghĩ gì về tiếng khóc của cậu học trò? ( thảo luận nhóm)
--Khóc một phần vì lo sợ, một phần vì sung sướng.
--Đó là những giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành.
?Đến đây , em hiểu thêm gì về nhân vật tôi?
à Nhân vật tôi là người giàu cảm xúc với trường lớp, có dâu hiệu trưởng thành trong nhận thức và tình cảm ngay lần đầu tiên đi học.
* Cảm nhận của tôi trong lớp học :
--Đọc đoạn cuối.
?Vì sao trong khi xếp hàng đợi vào lớp, nhân vật tôi nhận thấy “Trong thời thơ ấu chưa lần nào cảm thấy xa mẹ như lần này” ?
--Bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi học.
?Những cảm giác nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp học là gì?
--Nhìn xái gì cũng thấy mới lạ và hay hay, lạm nhận chỗ ngồi là riêng của mình, nhìn người bạn mới quen mà thấy quyến luyến.
?Những cảm giác ấy cho thấy những tình cảm nào của nhân vật tôi đối với lớp học của mình?
àTình cảm với lớp học và bạn bè : trong sáng, tha thiết.
?Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì ?
=> Cách kết thúc tự nhiên, bất ngờ “Tôi đi học” vừa khép lại văn bản và mở ra một thế giới mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chử đó thể hiện chủ đề cuả truyện .
? Qua những tình cảm của nhân vật tơi về mái trường, bạn bè, thầy cơ em cĩ suy nghĩ gì về con người của tác giả và học tập được gì ở con người ấy? (xác định giá trị bản thân).
III.Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngơn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dịng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tơi.
2.Nội dung:
- Những sự việc khiến nhân vật tơi cĩ những liên tưởng về ngày đầu tiên đi học của mình.
- Những hồi tưởng của nhân vật tơi.
3. Ý nghĩa :
- Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi khơng thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh tịnh.
Đọc
Nêu
Ghi
Nêu
Ghi
Nêu đại ý
Ghi 
Chia bố cục
Ghi
Nt
Nt
Đọc
Đọc
Theo dõi và giải thích
Ghi
Nt
Nt
Nêu
Ghi
Nt
Phân tích
Ghi
Quan sát và nêu
Nêu
Ghi
Ghi
Tìm
Ghi 
Nhận xét
Đọc 
Nhận xét
Ghi
Nêu 
Ghi 
Nêu
Ghi
Nêu
Ghi
Nhận xét
Ghi
Nêu
Ghi
Nhận xét
Ghi
Nhận xét và nêu
Ghi
Nhận xét
Ghi
Nêu
Ghi
Đọc
Giải thích
Ghi
Nêu
Ghi
Đọc
Giải thích
Ghi
Nêu cảm giác
Ghi
Nhận xét
Ghi
Nêu 
Ghi
Nêu suy nghĩ bản thân
Nêu nghệ thuật
Ghi
Nêu nội dung
Ghi 
Nt
Nêu ý nghĩa
Ghi 
3.Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
--Viết bài văn ngắn ghi lại những ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên khi vào lớp 1.
--Soạn bài “Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ”.
4.Rút kinh nghiệm:
Tuần :1
Tiết : 3
N Soạn : 01/08/11
Lớp dạy : 81,82,85
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng :
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- KNS : ra quyết định.
3. Thái độ :
- Thơng qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II.Hoạt động dạy – học :
1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới :
Hoạt động giáo viên
H Đ học sinh
I.Tìm hiểu chung :
* Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp :
--Cho h/s xem sơ đồ trong bảng phụ.
ĐỘNG VẬT
Thú
Chim
Cá
 Voi, hươu Tu hú, sáo Cá rơ, cá thu
?Nghĩa từ “động vật” rộng hay hẹp hơn nghĩa các từ thú, chim ,cá? Vì sao? (rộng hơn)
?Nghĩa từ “cá” rộng hay hẹp hơn nghĩa các từ cá rô, cá thu? (rộng)
?Nghĩa của từ “thú” rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hưu? Nghĩa từ “chim” rộng hay hẹp hơn nghĩa các từ tu hú, sáo? (rộng hơn)
?Nghĩa các từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa từ nào và hẹp hơn nghĩa từ nào?
--Rộng : tu hú, sáo, voi, hưu, cá rô, cá thu.
--Hẹp :động vật.
? Qua quá trình tìm hiểu ví dụ, em hãy nêu khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngừ? ( KN ra quyết định )
à Nghĩa của một từ cĩ thể rộng hơn ( khái quát hơn), hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác :
--Rộng khi phạm vi nghĩa đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
--Hẹp khi phạm vi nghĩa đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa một số từ ngữ khác.
--Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này , đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
So sánh tính rộng – hẹp của các từ ngữ in đậm dưới đây :
Trong chiếc áo vải dù đen dài tơi cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn. dọc đường thấy mấy cậu học trị nhỏ trach bằng tuổi tơi áo quần tươm tất, nhí nhảnh gọi tên nhau trao sách vở cho nhau xem mà tơi thèm.
Áo quần cĩ nghĩa rộng hơn so với chiếc áo vải dù đen.
II.Luyện tập :
*Bài tập 1: Lập sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa của từ.
--H/s làm theo mẫu trong bài học.
*Bài 2 : Tìm từ ngữ có nghĩa rộng.
a.Chất đốt ; b. Nghệ thuật ; c. Thức ăn ; d. Nhìn ; e. Đânh.
*Bài 3 : Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp.
a.Xe đạp, ô t ...  (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..
Tuần:12
Tiết: 46
N Soạn: 23/10/11
Bài: CÂU GHÉP (tt)
..oOo..
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
b. Kĩ năng :
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hồn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
- KNS : ra quyết định, giao tiếp.
c. Thái độ :
- Ý thức được mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép.
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên : bài soạn, bảng phụ (sơ đồ câu ghép, kiểm tra bài cũ)
b. Học sinh : soạn bài, học bài.
3. Tiến trình bài dạy :
a. KTBC : 
 --Câu 1: Nêu định nghĩa về câu ghép và đặt một câu ghép?
 --Câu 2: Trong các câu sau, câu nào không phải câu ghép? ( bảng phụ )
 A. Không ai nói gì, người ta lãng dần đi.
 B. Rồi hắn cúi xuống tần mần gọt cánh cái bàn lim.
 C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
 D. Hắn uống say đến mềm người rồi hắn đi.
- Giới thiệu bài mới.
b. Bài mới : 
Hoạt động giáo viên 
HĐ học sinh
Nội dung ghi bảng
c. Củng cố - luyện tập : ( giáo án trình chiếu)
d. Hướng dẫn học ở nhà : ( giáo án trình chiếu )
e. Bổ sung :
Bản thân : ..
.
Đồng nghiệp : 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 8(26).doc