A/ MỤC TIÊU:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập
- Học sinh vận dụng để giải một số bài tập
- Nắm được các công thức tính Q, A, H
B/ PHƯƠNG PHÁP: Hệ thống hoá kiến thức
C/ PHƯƠNG TIỆN: Mô hình tổng hợp phần nhiệt
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1 Ổn định:
Sĩ số: 8A: 8B:
2. Kiểm tra: .Bài cũ:
Bài: 28.1 , 28.2 , 28.3
3.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề:
2/ Triển khai bài dạy:
Ngày soạn: 3-5-2009 Ngày giảng: 13-5-2009 T34 câu hỏi và bài tập tổng kết chương ii: nhiệt học A/ Mục tiêu: - Học sinh trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập - Học sinh vận dụng để giải một số bài tập - Nắm được các công thức tính Q, A, H B/ Phương pháp: Hệ thống hoá kiến thức C/ Phương tiện: Mô hình tổng hợp phần nhiệt D/ Tiến trình bài dạy: 1 ổn định: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra: .Bài cũ: Bài: 28.1 , 28.2 , 28.3 3.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Triển khai bài dạy: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi phần ôn tập ? Nêu đặc điểm nguyên tử ? Nhiệt năng là gì ? Nêu cách làm biến đổi nhiệt năng. Nêu ví dụ. ? Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất : chân không, rắn, lỏng, khí. ? Nhiệt lượng là gì ? ? Nhiệt dung riêng là gì ? ? Hiểu thế nào khi nói c = 4200 J/kg độ ? Nguyên lý truyền nhiệt ? Công thức tính nhiệt lượng: ? Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg. Em hiểu điều đó như thế nào? Viết công thức tính hiệu suất ? Nêu ví dụ: Truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, từ dạng này sang dạng khác. HS trả lời các câu vận dụng Đọc và tóm tắt GV: Hướng dẫn C1 Học sinh có thể trình bày chi tiết bằng phương pháp khác Học sinh thay số và tính 1: Ôn tập 1/ Các chất cấu tạo: Từ phân tử và nguyên tử. Giữa các phân tử và nguyên tử có khoảng cách, chúng luôn chuyển động không ngừng 2/ Nhiệt độ của vật càng cao nếu vận tốc phân tử càng nhanh 3/ Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật. 4/ Có 2 cách - Cọ xát ( thực hiện công ) - Truyền nhiệt 5/ Hình thức truyền nhiệt chủ yếu - Chân không: bức xạ nhiệt, - Rắn: dẫn nhiệt - Lỏng , khí: đối lưu 6/ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật cho hoặc nhận trong qua trình truyền nhiệt Kí hiệu: Q Đơn vị: J 7/ Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cấp cho 1 kg 1 chất để để nó nóng thêm 10C 8/ Nguyên lý truyền nhiệt - truyền có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. - Khi 2 vật có cùng nhiệt độ thì quá trình truyền nhiệt ngưng lại Q = c.m ( t2 - t1) Q = m.q Khi 1 kg than đá đốt cháy hoàn toàn thì toả nhiệt lượng là 27.106 H = 2: Vận dụng B B D C 3: Bài tập Bài 1: m1 = 0,5kg C1 = 880 J/kg.K C2 = 4200 J/kg.K V2 = 2 lít H = 30%,Q = 44.106 J/kg m3 = ? H = => m3 = IV/ Củng cố: Viết thành thạo các công thức V/ Hướng dẫn: Bài tập 2 trang 103 Ôn tập thi HK2 Ngày 11-5-2009 Duyệt của tổ, BGH
Tài liệu đính kèm: