Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tam Quan Bắc

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tam Quan Bắc

Phần Trắc nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Con người là một trong những đại diện của

A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú.

Câu 2. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?

A. Bóng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày

Câu 3. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ?

A. 5 yếu tố B. 4 yếu tố C. 3 yếu tố D. 6 yếu tố

Câu 4. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài ?

A. Xương hộp sọ B. Xương đùi

C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống

Câu 5. Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là

 

docx 15 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 71Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tam Quan Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 . KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Ngày kiểm tra: 16/11/2022
I- KHUNG MA TRẬN
Chủ đề 
MỨC ĐỘ
Tổng số câu
Điểm 
số
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng 
Vận dụng cao
Tự 
luận
Trắc 
nghiệm
Tự 
luận
Trắc 
nghiệm
Tự 
luận
Trắc 
nghiệm
Tự 
luận
Trắc 
nghiệm
Tự 
luận
Trắc 
nghiệm
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12
1. Khái quát về cơ thể người (6 tiết)
3
1 
1,5
3 
0 
1 
6 
3,00
2. Vận động (6 tiết)
1 
1
3 
1
1 
0,5
2 
2 
6 
3,00
3. Tuần hoàn (7 tiết) 
1
1
2 
2
1 
1
1
1 
3
4 
4,00
Số câu (ý)
2 
8 
1 
6 
2
2 
1 
0 
6
16 
10,00
Điểm số 
2 ,0
2,0 
1,5 
1,5 
1,5 
0,5 
1,0 
0 
6,0 
4,0 
10
Tổng số điểm 
4,0 điểm 
3,0 điểm 
2,0 điểm 
1,0 điểm
10 điểm 
10 
điểm
II. BẢN ĐẶC TẢ
Nội dung 
Mức độ 
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi 
Câu hỏi
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số 
câu)
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số câu)
1. Khái 
quát về cơ thể người (6 tiết)
- Bài mở 
đầu 
- Cấu tạo 
cơ thể 
người 
- Tế bào 
- Mô 
- Phản xạ
Nhận biết 
- Xác định được vị trí con người trong Giới động vật. 
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mô hình. 
- Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào. - HS hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể. 
- Biết được khái niệm phản xạ, các yếu tố tạo nên cung phản xạ.
1 
1 
1 
C1 
C2 
C3
Nội dung 
Mức độ 
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi 
Câu hỏi
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số 
câu)
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số câu)
- Thực 
hành: 
Quan sát tế bào và mô
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron. 
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
Thông hiểu 
- Giải thích được sự phối hợp giữa các hệ cơ quan 
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 
- Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết.
1
2 
1
C17
C11, 
C12 C10
Vận dụng 
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Vận 
động (6 
tiết)
Nhận biết 
Nội dung 
Mức độ 
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi 
Câu hỏi
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số 
câu)
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số câu)
-Bộ xương 
- Cấu tạo 
và tính 
chất của 
xương 
- Cấu tạo 
và tính 
chất của cơ - Hoạt 
động của 
cơ 
- Tiến hóa của hệ vận động. Vệ 
sinh hệ vận động 
- Thực 
hành: Sơ 
cứu cầm 
- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được các xương chính ngay trên cơ thể mình. 
- Biết được cấu tạo chung của 1 xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên và khả năng chịu lực của xương 
- Xác định được các thành phần hoá học của xương. 
1
1 
1 
1
C18
a
C4 
C5 
C6
Thông hiểu 
- Phân biệt được các loại khớp. 
- Xác định được các thành phần hoá học của xương trên cơ sở đó trình bày được các tính chất của xương. 
- Trình bày được nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng mỏi cơ.
1 
C9
Vận dụng 
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. 
1 
C15
Nội dung 
Mức độ 
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi 
Câu hỏi
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số 
câu)
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số câu)
người so với thú 
- Giải thích được 1 số hiện tượng liên quan
1
1
C18
b
C16
3. Tuần 
hoàn (7 
tiết)
- Máu và 
môi trường trong cơ 
thể 
- Bạch cầu – Miễn 
dịch 
- Đông 
máu và 
Nhận biết 
- Học sinh nêu được các thành phần cấu tạo của máu và thành phần của môi trường trong. 
- Nêu được chức năng các thành phần cấu tạo của máu. - Nhận biết được kháng nguyên, kháng thể, miễn dịch. - Liệt kệ được các nhóm máu ở người, nêu được nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.
1
1 
1
C19a
C8 
C7
Thông hiểu 
- Vẽ được sơ đồ đông máu. 
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ cho nhận giữa các nhóm máu và 
Nội dung 
nguyên tắc truyền máu
Mức độ 
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi 
Câu hỏi
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số 
câu)
TL 
(Số 
ý)
TN 
(Số câu)
hiểu được mối quan hệ đó. 
- Từ những kiến thức đã học, giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản.
2 
C13 
C14
Vận dụng 
- Vận dụng các kiến thức đã học, giải thích được các hiện tượng thực tế, từ đó có tự xây dựng ý thức cá nhân trong việc bảo vệ sức khỏe.
Vận dụng 
cao
- Từ kiến thức đã học kêt hợp nghiên cứu, tìm kiếm, chọn lọc thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng mà bản thân học sinh tự có ý thức tìm hiểu các bệnh nguy hiểm : tìm nguyên nhân gây bệnh, biểu hiện bệnh, cách chữa trị. 
=> Biết cách bảo vệ bản thân và người thân.
1 
C19c
Tim và hệ mạch 
Nhận biết
Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng 
Nêu được chu kì hoạt động của tim 
Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể
Nêu được khái niệm huyết áp
Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch
Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng 
Trình bày được các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
Thông hiểu
Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của 
Tim
Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của mạch máu 
Vẽ được sơ đồ vận chuyển máu
Phân tích rút ra nhận xét tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động mạch tới tĩnh mạch và mao mạch 
So sánh được khả năng làm việc của tim ở vận động viên so với người bình thường 
Vận dụng 
Liên hệ thực tế giải thích được vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi 
Có ý thức luyện tập thường xuyên, vừa sức để tăng khả năng làm việc của tim 
1
C19b
Vận dụng cao 
III. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 
MÔN: SINH HỌC 8 
Thời gian làm bài: 45 phút 
Phần Trắc nghiệm (4 điểm) 
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: 
Câu 1. Con người là một trong những đại diện của 
A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú. 
Câu 2. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ? 
A. Bóng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày 
Câu 3. Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố ? 
A. 5 yếu tố B. 4 yếu tố C. 3 yếu tố D. 6 yếu tố 
Câu 4. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài ? 
A. Xương hộp sọ B. Xương đùi 
C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống 
Câu 5. Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là 
A. sắt. B. canxi. C. phôtpho. D. magiê. 
Câu 6. Xương có 2 thành phần hóa học là
chất hữu cơ và vitamin
chất vô cơ và muối khoáng
chất hữu cơ(cốt giao) và muối khoáng
chất cốt giao và chất hữu cơ 
Câu 7. Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu ? A. Nhóm máu O B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu AB Câu 8. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ? A. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu limphô B 
C. Bạch cầu limphô T D. Bạch cầu ưa axit 
Câu 9. Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây ? 
A. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ
B. Lao động nặng trong gian dài 
C. Tập luyện thể thao quá sức 
D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu10. Các loại mô chính trong cơ thể người là ? 
A. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết , mô xương và mô máu 
B. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh
 C. Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh
 D. Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh
 Câu 11. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ hô hấp 
C. Hệ vận động D. Tất cả các phương án còn lại 
Câu 12. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ? 
A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau 
B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương 
C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng 
D. Tất cả các phương án đưa ra 
Câu 13. Một bạn nữ có khối lượng 40 kg thì có khoảng bao nhiêu lít máu? 
A. 2 lít B. 2,8 lít C. 3,2 lít d. 4 lít 
Câu 14. Khi chúng ta bị ong đốt thì nọc độc của ong được xem là 
A. chất kháng sinh. B. kháng thể. 
C. kháng nguyên. D. prôtêin độc. 
Câu 15. Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ? 
A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển. 
B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao. 
C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn. 
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 16. Loại mô nào sau đây không thuộc mô liên kết?
A. Mô sụn 
B. Mô xương 
C. Máu 
D. Mô tim 
Phần Tự luận (6điểm) 
Câu 17(1,5 điểm): 
Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 
Câu 18(1,5điểm): 
a) Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? 
b) Vì sao khi mới sinh ra con người có 300 chiếc xương nhưng đến khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc? Câu 19 (3 điểm) :
a) Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu ?
b) Em hãy giải thích: Tại sao tim người hoạt động liên tục mà không mệt mỏi?
c)Em hãy đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi :
Hiện nay trong các bệnh viện lớn thường xuyên gặp phải tình trạng khan hiếm máu, đặc biệt với các bệnh nhân lọc thận, ung thư máu nếu không thường xuyên được cung cấp máu sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình điều trị, đặc biệt là các nạn nhân cần cấp cứu, nếu không có máu kịp thời có thể nguy hiểm tính mạng. Để bổ sung nguồn máu cho bệnh nhân, hằng năm các bệnh viện đều phát động các chương trình hiến máu quy mô lớn. Tiêu biểu như Lễ hội xuân hồng. 
Câu hỏi: 
Khi đi hiến máu, các bác sĩ sẽ khám sàng lọc trước, việc khám sàng lọc này để làm gì ? 
IV- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 
A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) 
Câu 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8
ĐA 
D 
B 
A 
B 
B 
C
A 
B
Câu 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16
ĐA 
D 
C
D 
A 
B 
C 
D 
D
B. TỰ LUẬN: 6 điểm
Đáp án 
Điểm
Câu 17. (1,5 điểm) 
 - Mọi hoạt động sống của tế bào liên quan đến các hoạt động sống của cơ thể: 
+ Trao đổi chất của tế bào cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. 
+ Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản. + Sự cảm ứng ở tế bào giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. 
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
0,5 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm
Câu 18. (1,5 điểm) 
a) 
 Bộ xương người gồm 3phần: 
- Phần đầu gồm khối xương sọ và các xương mặt 
- Phần thân gồm cột sống và lồng ngực 
- Các chi: xương chi và các xương đai 
b) Bộ xương của người khi mới sinh ra có tới 300 chiếc. Khi lớn lên, một số xương ghép lại với nhau nên khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc.
0,25 điểm
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm
Câu 19: (3 điểm) 
– Máu gồm : Huyết tương và các tế bào máu
- Chức năng của huyết tương:
+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ lưu thông trong mạch
+ Tham gia vận chuyển các chất
- Chức năng của hồng cầu: vận chuyển O2 và CO2 
b)* Tim hoạt động theo chu kì , mỗi chu kì kéo dài 0,8s gồm 3 pha :
-Pha co tâm nhĩ : 0,1s
-Pha co tâm thất : 0,3s
-Pha giãn chung : 0,4s
* Như vậy trong 1 chu kì, sau khi co tâm nhĩ sẽ nghỉ 0,7s ;tâm thất nghỉ 0,5s . Nhờ thời gian nghỉ đó mà các cơ tim phục hồi được khả năng làm việc ... Nên tim làm việc suốt đời mà không mỏi .
c)Khi đi hiến máu, các bác sĩ sẽ khám sàng lọc trước để: 
- Kiểm tra sơ bộ sức khỏe người hiến máu 
- Kiểm tra nhóm máu 
- Kiểm tra một số bệnh lây truyền qua đường máu 
- Có thể lựa chọn máu truyền cho phù hợp, đảm bảo không nhiễm tác nhân gây bệnh 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,25 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm 
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2022_2023_t.docx