I,Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử(đặt nhân tử chung,dùng hằng đẳng thức,nhóm hạng tử)
* Kĩ năng: Rèn luyện phân tích đt thành nhân tử bằng 3 phương pháp cơ bản trên.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ
HS : SGK
III,Các hoạt động dạy học:
Đại số: Ngày dạy 10/10/2005 Tiết 11: Phân Tích Đa Thức Thành Nhân TửBằng Phương Pháp Nhóm Nhiều Hạng Tử I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử thích hợp,phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm. * Kĩ năng: Biến đổi chủ yếu các đa thức có 4 hạng tử không quá 2 biến II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: SGK III,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ a, x2 – 4x+4 = (x-2)2 GV: đưa ra đề kiểm tra: b, x3+= x3+()3 =(x+)(x2 - +) *Phân tích đt thành nhân tử a, x2 – 4x+4 c, (a+b)2 – (a-b)2 =[(a+b)+(a-b)] = [(a+b) – (a-b)] b, x3+ = (a+b+a-b) (a+b-a+b) = 2a.2b = 4ab c, (a+b)2 – (a-b)2 1HS lên bảng làm,h/s còn lại làm tại chỗ GV: nhận xét,sửa sai,cho điểm Bài mới GV:nêu vấn đề vào bài mới 2, Ví dụ: *Hoạt động 2: các ví dụ phân tích đt thành nhân tử bằng p2 nhóm hạng tử. VD: p.tích đt sau thành nhân tử: x2 – 3x+xy-3y GV: nêu VD1 ?có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này. HS: trả lời x2 – 3x+xy-3y GV: gợi ý nếu coi đa thức đã cho là tổng của 2 đt x2 – 3x và xy-3y thì mỗi đt có phân tích được ko? = (x2 – 3x)+(xy-3y) = x(x-3)+y(x-3) = (x-3)(x+y) HS: lên bảng trình bày tìm NTC GV: nhận xét trong cách làm trên ta đã nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện nhân tử chung và phân tích thành n.tử.Tương tự ta xét VD2. VD2:p/tích đt sau thành nhân tử: 2xy+3z+6y+xz cách 1: 2xy+3z+6y+xz 1HS lên bảng trình bày VD2 = (2xy+6y)+(xz+3z) = 2y(x+3)+z(x+3) GV: cho lớp nhận xét cách làm của bạn,bổ sung cách làm khác. =(x+3)(2y+z) Cách 2: (2xy+xz)+(6y+3z) = x(2y+z)+3(2y+z) = (2y+z)(x+3) GV: trình bày 2 cách làm nhưng cho cùng 1 kq => K.luận + Cách làm trên gọi là phân tích đt thành nhân tử bằng p2 nhóm hạng tử HS: xem cách làm 2 của VD1 trên bảng phụ 2, áp dụng: *Hoạt động 3: áp dụng (?1) Tính nhanh HA làm (?1) SGK tại chỗ,GV ghi bảng 15.64+25.100+36.15+60.100 =(15.64+36.15)+(25.100+60.100) =15(64+36)+100(25+60) GV: p2 nhóm thích hợp các hạng tử để làm xuất hiện nhân tử chung =15.100+100.85 =100(15+85) GV:Treo bảng phụ có nội dung (?2) ở SGK =100.100=10000 (?2) P.tích đt thành nhân tử x4 – 9x3+x2 – 9x HS: thực hiện phép tính và cho biết kq của từng nhóm Nhận xét cách lam Bạn An làm đến kq cuối cùng HS: các nhóm trả lời x4 – 9x3+x2 – 9x = (x4+x2) - (9x3+9x) (1) quá trình biến đổi của 3 bạn có chỗ nào sai = x2(x2+1)-9x(x2+1) = (x2+1)(x2 – 9x) = x(x2+1)(x-9) (2) Bạn nào đã làm đến kq cuối cùng? Bạn Thái làm chưa hết x4 – 9x3+x2 – 9x=x(x3-9x2+x-9) (3)Bổ sung bài làm của các bạn chưa giải xong Làm tiếp = x[(x3- 9x2)+(x-9)] = x[x2(x-9)+(x-9)] = x(x-9) (x2+1) Bạn Hà chưa làm hết. (1) quá trình biến đổi của 3 bạn sai chỗ nào? x4 –9x3+x2 – 9x=(x4-9x3)+(x2-9x) =x3 (x- 9)+x(x- 9) (2) bạn nào dã làm đến kq c. cùng (3) bổ sung các bài chưa làm xong = (x-9)(x3+x) Làm tiếp = x(x-9)(x2+1) *Hướng dẫn học ở nhà: 3’ Xem lại VD1 ; VD2 ; (?1) ; (?2) Làm bài 47 ; 48 ; 49 ; 50 (SGK) Ngày dạy 11/10/2005 Tiết 12: luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử(đặt nhân tử chung,dùng hằng đẳng thức,nhóm hạng tử) * Kĩ năng: Rèn luyện phân tích đt thành nhân tử bằng 3 phương pháp cơ bản trên. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS : SGK III,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ a, x2+5x3 -x2y = x2(+5x-y) GV: đưa ra đề kiểm tra a, x2+5x3 -x2y b, 10x-25-x2 = -(x2-10x+25) b, 10x-25-x2 = -(x2 – 2.5x+52) c, x2 – xy+x-y = -(x-5)2 1HS lên bảng làm,HS còn lại làm tại chỗ,nhận xét bổ sung cách làm khác. c, x2 – xy+x-y =(x2- xy)+(x-y) = (x-y)+x(x-y) = (x-y)(x+1) GV: đánh giá cho điểm C2: x2 – xy+x-y=(x2+x)- (xy+y) = x(x+1)-y(x+1) GV: nêu vấn đề vào bài mới = (x+1)(x-y) *Hoạt động2: Luyện tập Bài Mới: GV: gọi 2HS lên bảng chữa ý b,c Bài 47 (SGK) Bài 47(SGK/22): P.tích đt TNT b, xz+yz-5(x+y) HS: ở dưới lớp làm vào vở và nhận xét bổ sung = (xz+yz) – 5(x+y) = z(x+y) – 5(x+y) = (x+y)(z-5) c, 3x2 – 3xy-5x+5y = (3x2 – 3xy) - (5x-5y) = 3x(x-y) – 5(x-y) = (x-y)(3x-5) C2 : 3x2 – 3xy-5x+5y = (3x2 – 5x) - (3xy-5y) = x(3x-5) – y(3x-5) = (3x-5)(x-y) GV: ghi bài 48 (SGK) lên bảng và cho HS làm theo nhóm. Phân tích đa thức TNT Bài 48 (SGK/22) a, x2+4x-y2+4 = (x2+4x+4) – y2 =(x+2)2- y2=[(x+2)+y] [(x+2)-y] a, x2+4x-y2+4 = (x+y+2) (x-y+2) b, 3x2+6xy+3y2 – 3z2 b, 3x2+6xy+3y2 – 3z2 c, x2 – 2xy+y2 – z2+2zt – t2 = 3(x2+2xy+y2- z2) = 3[(x2+2xy+y2) - z2] =3[(x+y)2-z2] = 3(x+y+z)(x+y-z) GV: cho các nhóm nói cách làm và kq,GV ghi nhanh lên bảng c, x2 – 2xy+y2 – z2+2zt – t2 =(x2- 2xy+y2) - (z2- 2zt+t2) =(x-y)2-(z-t)2 =[(x-y)+(z-t)] [(x-y)-(z-t)] = (x-y+z-t) (x-y-z+t) GV: ghi bài 32 (SBT) ý c lên bảng Bài 32 (SBT/6):p.tích đt TNT c,xy(x+y)+yz(y+z)+xz(x+z)+2xyz Yêu cầu HS nêu cách làm. =[xy(x+y)+xyz]+[yz(y+z)+xyz] + xz(x+z) 1 HS lên bảng trình bày ở dưới lớp nhận xét và bổ sung cách làm khác. = xy (x+y+z)+yz(x+y+z)+xz(x+z) = y(x+y+z)(x+z) + xz(x+z) = (x+z) [y (x+y+z) + xz] = (x+z) (xy+y2 + yz+xz) = (x+z) [(xy+y2) + (yz+xz)] = (x+z) [y (x+y) + z(x+y)] = (x+z) (x+y) (y+z) GV: gọi 1HS lên bảng chữa bài 50 (SGK) Bài 50 (SGK ) : Tìm x biết a, x(x-2) + (x-2) = 0 (x-2) (x+1) = 0 => b, 5x(x-3) – x+3 = 0 5x (x-3) - (x-3) = 0 (x-3) (5x-1) = 0 => *Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại 3 p2 phân tích và các bài tập đã chữa Làm bài 28,31,34 (SBT/6) Hình học Ngày dạy 10/10/2005 Tiết 11: Luyện tập I,Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu biết sâu sắc hơn về khái niệm cơ bản về trục đx cua r1 hình,hình có trục đx,2 điểm đx nhau qua 1 đường thẳng,2 đường thẳng(hai hình) đx nhau qua 1 đường thẳng. * Kĩ năng: Luyện vẽ 2 điểm đx nhau qua 1 đường thẳng,chứng minh được cá đoạn thẳng bằng nhau,tính số đo góc,các đoạn thẳng dựa vào t/c đx và tìm được trục đx củ 1 hình. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS: giấy kẻ ô vuông. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Bài 41 (SGK) HS1:phát biểu định nghĩa 2 hình đx qua 1 đường thẳng. Giải bài 41 (SGK trên bảng phụ) 8’ a, Đúng (dựa vào H52(SGK)) b, Đúng (dựa vào H53 (SGK)) c, Đúng (dựa vào H 56 (c)) d, Sai vì đoạn AB có 2 trục đx là d và AB. HS2: phát biểu đ/n trục đx của 1 hình- giải bài 42 (SGK) Bài 40 (SGK) + hình vẽ trong biển báo a,b,d có trục đx. + hình vẽ trong biển báo c ko có trục đx. *Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Bài mới * hai hình đx qua 1 trục Bài 36 (SGK/87) HS: lên bảng vẽ hình bài 36 (SGK) GV: gọi HS phân biệt gt và kl GV: gợi ý so sánh OB với OA OC với OA HS: lên bảng trình bày Cho =500 GT A nằm trong. A đx với B qua Ox A đx với C qua Oy KL a, so sánh OB và OC b, =? Giải: a, theo (gt) ta có: Ox là trung trực của AB=>OA=OB Oylà trung trực củaAC=>OA=OC => OB=OC GV: gợi ý (b) So sánh và và b, theo (a) OA=OB => AOB cân tại O nên = (Ox là trung trực,phân giác). Tương tự OAC cân tại O nên =(Oylà trung trực,phân giác) mà = + ++ =2(+)(vì=;=) hay =2=2.500 = 1000 GV: Treo bảng phụ có nội dung bài tập (SBT) Cho ABC nhọn,H là trực tâm , H đx với k qua BC. CM: a, BHC=BKC b, tính nếu =700 Bài tập (SBT): ABC nhọn GT H là trực tâm H đx với K qua BC KL a, BHC=BKC b, =? ; =700 Chứng minh: HS: lên bảng vẽ hình và ghi gt+kl a, vì H đx với K qua BC nên BC là đường trungtrực của HK => BH = BK ; CH = CK (1) xét BHC và BKC có GV? nhận xét gì về vị trí của H và K BH = BK CH = CK => BHC = BKC BC là cạnh chung (c-c-c) ?BKC=BHC => góc nào bằng nhau? Tính =? Dựa vào hình nào? b, BKC=BHC => = Tứ giác ADHE có +=1800 Mà =700 => =1100 do đó =1100 (Đ2) => =1100 *Hoạt động 3: Hướng dẫn bài 39 GV: Hướng dẫn HS vẽ hình 8’ Bài 39(SGK): a, ta có AD+BD =CD+BD=BC (1) (vì d là trung trực của AC ; Dd) AE=CE (vì Ed) BC BC <AE+EB (2) Từ (1) và (2) => CD+BD <AE+EB *Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà 3’ Xem lại các bài tập dã chữa. -Làm bài tập 63,67,69,71,72 (SBT) -Chuẩn bị giấy ô ly. Ngày dạy 15/10/2005 Tiết 12: Hình Bình Hành I,Mục tiêu: *Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình bình hành,các tính chất của hình bình hành,các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. *Kĩ năng: Biết vẽ một hình bình hành,biết CM một tứ giác là hình bình hành,luyện khả năng CM hình học. II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: SGK+bảng phụ HS; SGK III,Các hoạt động dạy học: Tổ chức Hoạt động của giáo viên+H.Sinh T/G Nội dung chính *Hoạt động 1: Đ/n hình bình hành HS: làm (?1) SGK quan sát tứ giác ABCD (H66) có gì đặc biệt 1, Định nghĩa : (?1) ABCD là hình bình hành HS: trả lời +=1800 =>AB//DC +=1800 =>AD//BC Định nghĩa : hình bình hành là tứ giác có cạnh đối song song GV: tứ giác đó gọi là HBH. Vậy HBH là hình gì? HS: phát biểu đ/n ở SGK/90 Tứ giác ABCD là hình bình hành GV: còn có cách phát biểu nào khác không? + Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên // + Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau. *Hoạt động 2: Tinhd chất của HBH: HS: làm (?2) SGK GV: nêu đ/lý ở SGK/90 HS: phân biệt gt và kl của đ/ly GV? ABCD có là hình thang được ko? ?ABCD là HT có 2 cạnh bên // =>? 2, Tính chất: (?2) SGK Định lý : SGK/90 ABCD là hbh GT ACBD=0 AD=BC KL a, AB=CD b, = ; = c, OA=OC ; OB=OD Chứng minh: Từ a, suy ra điều gì với ABC và ADC a, ABCD là hình bình hành => ABCD là hình thang có 2 cạnh bên AD//BC nên AD=BC ; AB=DC. b, Kẻ đường chéo AC ABC=CDA (c-c-c) => = Tương tự : = GV: để CM OA=OC ; OB=OD ta cần dựa vào nào? c, gọi O là giao điểm AC và BD AOB và DOC có HS: AOB và DOC =(so le trong AB//DC) AB=DC (c/m ý a) = (so le trong AB//DC) => AOB=DOC (g-c-g) => OA=OB ; OD=OB *Hoạt động 3: Dấu hiệu 3, Dấu hiệu nhận biết : SGK/91 HS: đọc các dấu hiệu trong SGK GV: vẽ hình bình hành ABCD và ghi các dấu hiệu bằng kí hiệu HS: làm tương tự vào vở ABCD là hình bình hành nếu thoả mãn 1 trong các tính chất sau: 1, AB//CD , AD//BC 2, AB=CD , AD=BC 3, = ; = 4, OA=OC ; OB=OD 5, AB//CD ; AB=CD HS: làm (?3) SGK .Chứng minh dấu hiệu 2 Chứng minh dấu hiệu 2: GV: gợi ý để kết luận ABCD là HBH. Theo đ/n ta cần chứng minh điều gì? ABCD là tứ giác có GT AB=CD ; AD=BC KL ABCD là HBH HS: AB//CD ; AD//BC ABC=CDA (c-g-c) HS: nêu cách CM => = ; = => AB//CD => ABCD là AD//BC hình bình hành. *Hoạt động 4: Củng cố 7’ Bài 43(SGK) Tứ giác ABCD alf HBH vì AB=DC ; AD=BC Tứ giác EFGH là HBH *Hướng dẫn học ởnhà: 4’ Tứ giác MNPQ là HBH Học thuộc Đ/n,Đ/l, các dấu hiệu nhận biết HBH CM các dấu hiệu cond lại Làm bài tập 45,46,47, (SGK/92+93)
Tài liệu đính kèm: