Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27+28 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27+28 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

GV: Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích của 1 đa giác là có thể là số âm hay số không âm?

-HS: Mỗi đa giác có 1 S xác định. S đa giác là 1 số dương.

*GV: thông báo 3 t/chất của diện tích đa giác SGK:

*GV: hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?

- HS : chưa chắc bằng nhau.

+GV: vẽ hình minh hoạ.

+GV: Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì có diện tích là bao nhiêu?

-HS:. tương ứng là: 100m2 = 1(a).

 10 000m2 = 1(ha)

+GV: Hình vuông có cạnh dài 1 km có diện tích là bao nhiêu?

- HS: . 1 x 1= 1 (km2)

+GV: giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác

*GV: Nêu cách tính Shcn đã được học ở tiểu học?

- HS phát biểu: diện tích hình chữ nhật bằng chièu dài nhân chiều rộng.

*GV: Chiều dài và chièu rộng chính là 2 kích thước của nó. Ta thừa nhận định lí sau:( SGK- 117)

*GV: gọi HS đọc ĐL vẽ hình và ghi bằng kí hiệu.

.GV: Nếu a = 3,2 cm, b = 1,7 cm thì S bằng bao nhiêu?

+GV:Cho HS nêu CT tính Svuông theo ?2.

? Từ Shcn bằng ab suy ra diện tích hình vuông bằng a2 như thế nào?

- HS: Shcn là S = a.b . Mà hình vuông là 1 hình chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau: a = b. Vậy Shv= a2

? Vậy diện tích hình vuông được pb bằng lời như thế nào?

- HS: trả lời

+GV: Hãy tính S hình vuông có cạnh dài 3m?

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27+28 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 27
Ngày soạn 13/11/2012
Đ2. diện tích hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
KT: HS nắm vững CT tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS hiểu rằng để CM các CT đó cần vận dụng các tính chất của S đa giác.
KN: HS vận dụng được các CT đã học và các TC của S trong giải toán.
TĐ: Biết v/dụng KT toán học để áp dụng trong thực tế c/s.
B. Phương pháp:
Quan sát, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm, luyện tập, 
C. Chuẩn bị:
GV : SGK , thước thẳng, êke và các phương tiện dạy học khác.
HS : SGK , thước thẳng, êke và các dụng cụ học tập khác.
D. Các hoạt động dạy học: 
I-ổn định tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu định nghĩa về đa giác lồi và dấu hiện nhận biết đa giác lồi ?
HS2: Nêu định nghĩa về đa giác đều?
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
*GV cho hs làm ?1 SGK
-HS đọc thông tin SGK, quan sát H121 và trả lời ?1
*Kiểm tra xem diện tích HA có là 9 ô vuông không?
-HS trả lời: S HA là diện tích 9 ô vuông
*Xem diện tích HB có là 9 ô vuông không?
-HS: Diện tích H B là diện tích 9 ô vuông.
*Vậy diện tích HA và HB như thế nào với nhau?
-HS: Diện tích HA = diện tích HB.
*GV: gọi HS trả lời câu b; c?
HS trả lời b, c.
*GV: Vậy diện tích đa giác là gì?
-HS: Số đo của 1 phần mp giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là S đa giác đó.
*GV: Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích của 1 đa giác là có thể là số âm hay số không âm?
-HS: Mỗi đa giác có 1 S xác định. S đa giác là 1 số dương.
*GV: thông báo 3 t/chất của diện tích đa giác SGK:
*GV: hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?
HS : chưa chắc bằng nhau.
+GV: vẽ hình minh hoạ.
+GV: Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì có diện tích là bao nhiêu?
-HS:... tương ứng là: 100m2 = 1(a).
 10 000m2 = 1(ha)
+GV: Hình vuông có cạnh dài 1 km có diện tích là bao nhiêu?
- HS: ... 1 x 1= 1 (km2)
+GV: giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác
*GV: Nêu cách tính Shcn đã được học ở tiểu học?
- HS phát biểu: diện tích hình chữ nhật bằng chièu dài nhân chiều rộng. 
*GV: Chiều dài và chièu rộng chính là 2 kích thước của nó. Ta thừa nhận định lí sau:( SGK- 117)
*GV: gọi HS đọc ĐL vẽ hình và ghi bằng kí hiệu.
.GV: Nếu a = 3,2 cm, b = 1,7 cm thì S bằng bao nhiêu?
+GV:Cho HS nêu CT tính Svuông theo ?2.
? Từ Shcn bằng ab suy ra diện tích hình vuông bằng a2 như thế nào?
- HS: Shcn là S = a.b . Mà hình vuông là 1 hình chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau: a = b. Vậy Shv= a2
? Vậy diện tích hình vuông được pb bằng lời như thế nào?
HS: trả lời
+GV: Hãy tính S hình vuông có cạnh dài 3m?
-HS: S hình vuông có cạnh dài 3m là 9m2.
+GV: Cho hcn ABCD. Nối AC. Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a;BC=b
+GV: gợi ý hãy so sánh ABC: và CDA:?
HS: ABC =CDA(c.gc)
? S1 có = S2 không?
 - HS: S1 = S2 vì theo tính chất DT đa giác.
? Vậy S vuông được tính theo CT nào?
- HS: 
? Hãy pb bằng lời CT đó ?
- HS:Diện tích vuông nửa diện tích 2 cạnh góc vuông .
+ GV cho HS làm ?3 ( SGK-118).
+ GV phân tích phần CM ở trên để HS hiểu ta đã vận dụng những T/C gì của S đa giác để CM cho CT tính S vuông.
1. Khái niệm diện tích đa giác.
?1:
+ ở H 121 ( SGK - 116)
S HA là diện tích 9 ô vuông.
Diện tích H B là diện tích 9 ô vuông. Diện tích HA = diện tích HB.
b) diện tích HD bằng 8 diện tích ô vuông
diện tích HD gấp 4 diện tích HC
c) Diện tích HC gấp 4 lần diện tích HC
*Khái niệm diện tích đa giác:
Số đo của phần mp giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
-Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
*Tính chất diện tích đa giác(SGK - 117).
1) 2 bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì S của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
3. Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, dm... làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị S t/ứng làm 1 cm2, 1 dm2.
+Diện tích đa giác ABCDE thường kí hiệu là SABCDE.
2 - Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
*ĐL:
S = a . b 
 S = a.b = 3,2 . 2,7 = 5,44 (cm2)
3 - Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
?2:
+diện tích hình vuông bằng bình phương
cạnh của nó. 
S = a2 
+Diện tích vuông bằng nửa diện tích 2 cạnh góc vuông .
?3:
Shcn= S1 + S2 ( T/c 2)
1 = 2 S1 = S2 ( T/c 1)
IV. Củng cố: 
GV y/c hs nhắc lại khái niệm diện tích đa giác, tính chất của diện tích đa giác.
Cho HS làm BT 6, 7 ( SGK-118) theo h/d của GV.
BT 6 ( SGK-118)
 Shcn vừa tỉ lệ thuận với a vừa tỉ lệ thuận với b.
( a là chiều dài, b là chiều rộng)
a) Nếu a’ = 2a; b’= b thì S’ = 2a.b = 2S
b) Nếu a’ = 3a, b’ = 3b thì S’ = 3a.3b = 9ab = 9S.
c) Nếu a’ = 4a; b’ = b/4 = ab = S.
bài 7 ( SGK-118)
Diện tích nền nhà hcn là:
4,2 x 5,4 = 22,68 ( cm2)
Diện tích các cửa là:
( 1 x 1,6) + ( 1,2 x 2) = 4 ( cm2)
Ta gọi S là diện tích nền nhà S’ là diện tích các cửa thì:
Vậy gian phòng không đạt được chuẩn về ánh sáng.
GV: Liên hệ thực tế với phòng học của lớp mình xem có đạt chuẩn ánh sáng không.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Học theo SGK và vở ghi. Nắm chắc định nghĩa, định lí, công thức và các tính chất có trong bài học.
BVN: 8, 9, 10 ( SGK-118, 119). Bài 12; 13; 14 (SBT).
Chuẩn bị cho tiết sau Luyện tập.
Tuần 14
Tiết 28
Ngày soạn 13/11/2012
Đ. luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố các công thức tính diện tích HCN, hình vuông, tam giác vuông.
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giảI toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
Luyện kĩ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
Vẽ hình chính xác, rèn khả năng tư duy lôgíc cho HS
B. Phương pháp:
Quan sát, vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm, luyện tập, 
C. Chuẩn bị:
GV : SGK , thước thẳng, êke và các phương tiện dạy học khác.
HS : SGK , thước thẳng, êke và các dụng cụ học tập khác.
D. Các hoạt động dạy học: 
I-ổn định tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Phát biểu bằng lời và viết CTTQ của diện tích hình chữ nhật, S hình vuông, S vuông ?
HS2: Chữa BT 8 ( SGK - 118)
ĐS:
AB = 40mm; AC = 30 mm
S ABC= 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
*GV:Gọi HS chữa BT 9 ( SGK - 119).
-HS vẽ hình 123 ở bảng
? Gọi HS nhận xét
-GV: nhận xét và hướng dẫn HS là phải tính được S h/ vuông ABCD 
 S ABE=
Mà SABCD= 
Từ đó sẽ tính được x?
*GV: Cho HS chữa bài 10 ( SGK-118)
? Muốn so sánh tổng S của 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông với S hình vuông dựng trên cạnh huyền ta phải làm ntn?
? Gọi 2 cạnh góc vuông là a, b, cạnh huyền là c.
? Hãy tính S các hình vuông vừa dựng
áp dụng định lí Pitago vào ABC vuông ta có hệ thức nào?
? Vậy ta có KL gì ?
? Gọi HS trình bàylời giải-GV ghi ở bảng ?
*Cho HS đọc BT 13 ( SGK-119)
- Y/cầu HS vẽ hình ghi GT - KL
GV gợi ý:
Đường chéo AC chia hcnABCD thành mấy tam giác? Các tam giác đó có diện tích ntn?
Mỗi tam giác đó lại tạo bởi các hình nào?
Hãy so sánh diện tích các tam giác tương ứng trong các hình trên?
-Gọi HS nêu cách cm.
+GV viết CM ở bảng-HS ghi ở vở.
*Cho HS hoạt động nhóm làm bài 14(SGK)
-HS hoạt động theo nhóm.
? Gọi đại diện các nhóm nhận xét?
- GV: nhận xét và chú ý cách đổi đơn vị cho HS: 1Km2 = 1000.000 m2
 1 a = 100m2
 1 ha = 1000 m2
1. chữa bài 9(SGK)
 GT Hvuông ABCD; AB = 12cm
 AE = x
 S ABE = 
KL Tìm x = ?
Giải: 
+Diện tích hình vuông ABCD là:
SABCD = AB2 = 122 = 144 ( cm2)
S ABE = 
+Do ABE vuông tại A gt ABCD là hình vuông.
 S ABE= 
+Mà AB = 12cm 
12 x = 96 x = 8 (cm)
+Vậy x = 8 cm
2.chữa bài 10 ( SGK – 118) 
+ Giả sử vuông ABC có cạng huyền là 
a; 2 cạnh góc vuông là b và c.
+Ta có S hvuông dựng trên cạnh huyền là a2.
+Tổng số S 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông b và c là b2 + c2.
+Trong ABC vuông ở A có
 a2 = b2 + c2 ( định lí pitago)
+Vậy trong vuông tổng số diện tích 2 hình vuông dựng trên 2 cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Bài 13 ( SGK-119)
GT ABCD là hình chữ nhật
 E AC ; FG// AD; HK//AB
 HK//AB
KL SEFBK=SEGDH
Ta có:
SAFE + SFBKE + SKEC = SABC
SHAE + SHEGD + SECG = SADC
Mà SAFE = SHAE ; SKEC=SEGC; SABC=SADC
( Tính chất 1 của đa giác)
SFBKE=SHEGD
Bài 14 ( SGK-119)
Diện tích hình chữ nhật đó là 
700 x 400 = 280000 (m2)
 = 0,28 ( km2)
 = 2800 a
 = 28ha
IV. Củng cố: 
GV y/c hs nhắc lại các CT tính S đã học và phát biểu bằng lời các CT này?
GV nhắc lại các T/chất của diện tích đa giác?
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Xem lại các BT đã chữa.
BTVN: 15 ( SGK - 119) : BT 17, 18, 22 ( SBT - 128)
HD 22: Phải Cm cho AEB = CFD ( g.cg)
 AED = CFB ( g.c.g)
S của chúng bằng nhau.
Đọc và ngiên cứu bài: “Diện tích tam giác”.
Lạc Đạo, ngày 16 tháng 11 năm 2012
Người kiểm tra kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8 Tuan 14.doc