Thiết kế bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 6 đến 48 - Huỳnh Mỹ Nhung

Thiết kế bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 6 đến 48 - Huỳnh Mỹ Nhung

Nêu[?1.]

Từ kết quả của (a+b)(a+b)2, hãy rút ra kết quả (a+b)3 ?

- Với A và B là các biểu thức ta cũng có: (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

- Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? -Học sinh thực hiện

-Trả lời

-Học sinh ghi

(A+B)3=A3+3A2B+3AB2

-HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? 4. lập phương của một tổng.

(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

Hoạt động 2 : Ap dụng quy tắc

(2x+y)3=? HS tính trên phim trong (hay trên phiếu học tập)

(2x+y)3=

(Một HS làm trên bảng) * Ap dụng:

(2x+y)3

=(2x)3+3(2x)2y+3(2x)y2+y3

=(2x)3+12x2y+6xy2+y3

Hoạt động 3 : Tìm quy tắc mới

GV: Nêu [?3], HS làm trên phiếu học tập. Từ đó rút quy tắc lập phương của một hiệu

-Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? HS làm trên phiếu học tập

-Từ [(a+b(-b)]3 rút ra (a-b)3

-Từ đó có (A-B)3=

-HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? 5. Lập phương của một hiệu.

(A-B)3= A3-3A2B+3AB2-B3

 

doc 94 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Đại số Lớp 8 - Tiết 6 đến 48 - Huỳnh Mỹ Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 6 	§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC 
ĐÁNG NHỚ (T.T)
MỤC TIÊU:
	Nắm được các hằng đẳng thức (a+b)3,(a-b)3
	biết vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập.
	rèn luyện kĩ năng tính toán, cẩn thận.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
	HS : Học thuộc các hằng đẳng thức đã học và làm bài tập
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm quy tắc mới
Nêu[?1.]
Từ kết quả của (a+b)(a+b)2, hãy rút ra kết quả (a+b)3 ?
Với A và B là các biểu thức ta cũng có: (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
-Học sinh thực hiện
-Trả lời
-Học sinh ghi
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2
-HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
4. lập phương của một tổng.
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
Hoạt động 2 : Aùp dụng quy tắc
(2x+y)3=?
HS tính trên phim trong (hay trên phiếu học tập)
(2x+y)3=
(Một HS làm trên bảng)
* Aùp dụng:
(2x+y)3
=(2x)3+3(2x)2y+3(2x)y2+y3
=(2x)3+12x2y+6xy2+y3
Hoạt động 3 : Tìm quy tắc mới
GV: Nêu [?3], HS làm trên phiếu học tập. Từ đó rút quy tắc lập phương của một hiệu
-Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
HS làm trên phiếu học tập
-Từ [(a+b(-b)]3 rút ra (a-b)3
-Từ đó có (A-B)3= 
-HS phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời?
5. Lập phương của một hiệu.
(A-B)3= A3-3A2B+3AB2-B3
Hoạt động 4 : Aùp dụng quy tắc mới
-Aùp dụng:
* Cho HS tính
(2x-y)3=?
-Tính
(2x-y)3=
Aùp dụng:
(2x-y)3
=(2x)3-3(2x)2y-3x(2x)y2-y3
=8x3-12x2y+6xy2-y3
Hoạt động 5 : Củng cố
* Cho HS trả lời câu hỏicủa câu c phần [?4], GV chuẩn bị trên bảng phụ hay trên một phim trong, dùng đèn chiếu
Bái tập về nhà:
Vận dụng hằng đẳng thức để giải bài tập: 26,27,28 SGK
* HS trả lời bằng miệng
- chú ý:
* (-a)2 = a2
* (-a)3 = -a3
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 7 	§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHƠ
MỤC TIÊU:
	Nắm chắc các hằng đẳng thức A3+B3, A3-B3.
	Biết vận dụng hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập
	Rèn kỹ năng tính toán khoa học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Bảng phụ
	HS : Xem trước các hằng đẳng thức 
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một tổng . Aùp dụng tính : (2x2+3y)3.
Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu . Aùp dụng tính : (x+3)3.
HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
Tìm kiến thức mới :
-Nêu [?], HS thực hiện. Từ đó rút ra
a3 + b3 
 = (a + b)(a2 –ab + b2 )
Với A và B là các biểu thức ta cũng có:
A3 + B3= ?
Lưu ý :
A2 – AB +B là bình phương thiếu của hiệu A- B
Nêu [?2]
Học sinh thực hiện [?]
(a +b)(a2 - ab +b2) =a3+b3
Học sinh ghi :
A3+ B3
= (A+B)(A2 – AB +B2)
Học sinh phát biểu
6.Tổng hai lập phương 
A3+B3= (A+B)(A2- AB+B2)
Quy ước 
A2 –AB + B2 
Là bình phương thiếu của hiệu A – B 
Hoạt động 2 :Rèn kỹ năng vận dụng 
Aùp dụng :
 a.Viết x3 + 8 dưới dạng tích 
 b. (x + 1)(x2 – x +1)dưới dạng tổng 
Có nhận xét gì về biểu thức a và biểu thức b 
Học sinh có thể tiến hành theo nhóm 
* Aùp dụng 
 x3 + 8 = x3 + 23
=(x + 2)(x2 – 2x +22)
* (x +1)(x2 – x +1 )
= x3 + 1
Hoạt động 3 :Tìm kiến thức mới 
Nêu[?3]
Từ đó rút ra 
a3 - b3 = ?
Yêu cầu học sinh trả lời miệng 
Với a và b là các biểu thức ta cũng có tương tự :
A3 – B3 
 = (A – B)(A2 + AB + B2) 
Lưu ý:
A2 + AB + B2 là bình phương thiếu của tổng A +B
Nêu [?4] 
Học sinh thực hiện [?3]
(a – b)(a2 +ab + b2)
= (a3 – b3)
Học sinh trả lời 
(a3b3)
= (a-b)(a2 + ab+ b2)
Học sinh trả lời và ghi:
A3 –B3 = (A – B)(A2+AB+ B2)
Học sinh phát biểu 
7. Hiệu hai lập phương 
A3- B3=(A-B)(A2+AB+B2)
Quy ước A2 +AB+B2 là bình thiếu của tổng A + B
*Aùp dụng :
x3-8 = x3- 23
= (x – 2)(x2+ 2x+22)
Hoạt động 4 :Rèn kỹ năng vận dụng 
Sử dụng phiếu học tập 
Aùp dụng :
(x – 1)(x2 + x + 1)
Viết 8x3–y dưới dạng tích 
Đánh dấu “X” vào ô có đáp số đúng của :
 (x + 2)(x2 – 2x + 4)
x3 + 8
x3 – 8
(x –2)3
Cho học sinh nhận xét các biểu thức a, b và c
Học sinh có thể tiến hành theo nhóm 
Hoạt động 5 : Củng cố hệ thống kiến thức đã học 
Cho học sinh nhắc lại các đẳng thức đã học rồi ghi lên bảng 
Học sinh ghi hằng đẳng thức thức vào vở 
Bảng hằng đẳng thức đáng nhớ 
(A+B)2=A2 + 2AB+B2
(A- B)2= A2- 2AB+B2
A2-B2=(A-B)(A+B)
(A+B)3=A3+3A2B +3AB2+B3
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2 )
A3-B3=(A-B)(A2+ AB+B2)
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 8 	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
	Củng cố kiến thức về bài hằng đẳng thức đáng nhớ.
	Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán.
	Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập, bảng phụ.
	HS : Làm bài tập ở nhà.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : Các hằng đẳng thức đáng nhớ vừa học?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết, chuẩn bị luyện tập
Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 30 SGK.
Cho học sinh nhận xét kỹ năng vận dụng kiến thức hằng đẳng thức qua bài tập 30.
2 Học sinh trình bày ở bảng
Học sinh phân tích bài tập mà hai học sinh đã làm ở bảng và trả lời.
30a và 30b
Hoạt động 2 : Luyện tập nhóm
Cho học sinh làm bài tập 33.
Sử dụng phiếu học tập.(GV) chuẩn bị sẵn)
Nhận xét sữa sai cho HS.
* (Luyện tập cá nhân). 
Cho học sinh làm bài tập 34a,c
Qua trình bày bài của học sinh, giáo viên cho phân tích ưu khuyết điểm của cách giải và kết luận.
Cho học sinh làm bài tập 38.
Cho 2 em có khả năng trình bày 2 bài.
Nhận xét khả năng linh hoạt vận dụng kiến thức của học sinh qua bài làm.
Học sinh thực hiện theo nhóm.(3nhóm, mỏi nhóm 2 bài).
Mỗi nhóm cữ 1 đại diện làm 
bài theo yêu cầu của GV.
Học sinh làm độc lập trên phiếu học tập cá nhân hay trên phim trong.
Học sinh thực hiện, ghi :
Do a-b = -(b-a)(a-b)3=[-(b-a)]3
= -(b-a)3
(-a-b)2=[-(a+b)]2= (a+b)2
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm :
30a,e (nhóm 1)
30c,d (nhóm 2)
30b,f (nhóm 1)
Bài giải sẳn của giáo viên trên phim trong hay bảng phụ
(2 học sinh trình bày)
Hoạt động 3 :Củng cố
Cho học sinh làm bài 37, sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.(Lên bảng theo yêu cầu GV)
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các hằng đẳng thức, tiếp tục vậv dụng để làm bài 35,36 SGK
Học sinh ghi bài tập về nhà.
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 9 §4. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH
NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐẶT THỪA SỐ CHUNG
MỤC TIÊU:
	Học sinh hiểu thế nào là phân đa thức thành phân tử
	Biết cách tìm nhâ tử chung và đặt nhân tử chung
	Rèn luyện kỉ năng tính toán, kỉ năng phân tích đa thứ thành nhân tử
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Phiếu học tập. 
	HS : Xem trước bài học ở nhà
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
- Cho biết biểu thứ ab+ac
- Có nhận sét gì về các số hạng trong biểu thức.
- Hải đặt biểu thức dưới dạng phép nhân. 
Ta gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức ab+ac thành nhân tử.
Theo các em thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử.
- “Phép biến đổi sau có phải phân tích một đa thức thành nhân tử không:
= x(x + 2 + 1/x)?
GV: Giới thiệu phương pháp đặt thừa số chung:
Xét ví dụ: 
phân tích đa thức 2x2-4x thành nhân tử.
tìm nhân tử chung trong các hạng tử.
Hãy viết thành tích
Cách làm như trên gọi là:phân tìch đa thức thành phân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
phân tích đa thức 
15x3 – 5x2 	+10x thành nhân tử.
- học sinh trả lời
ab + ac = a(b+c)
- học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
 Học sinh nhận xét
Học sinh nhận sét và thực hiện:
2x2-4x 
= 2x.x - 2x.2
= 2x(x-2)
* 15x3 –5x2 +10x
= 5x.3x2- 5x.x +5x.2
= 5x(3x2 –x+2).
1. Ví dụ:
VD1:
2x2-4x 
= 2x.x - 2x.2
= 2x(x-2)
 2x là thừa số chung
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức
VD2: phân tích đa thức
15x3 –5x2+10x
=5x.3x2-5x.x+5x.2
5x(3x2-x+2)
(5x là thừa số chung)
Hoạt động 2 : Vận dụng rèn kỹ năng
Nêu [?1] phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/. x2-x
b/. 5x2(x-2y) -15x(x-2y)
GV nên quan tâm đến vấn đề tìm nhân tử đối với HS yếu 
c/. 3(x-y)-5x(y-x)
Cho HS nhận xét quan hệ x-y và y-x ?
Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện.
2. Aùp dụng
phân tích đa thức ra nhân tử
a/ x2-x=x(x+1)
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y)
= 5x(x-2y)(x - 3)
c/. 3(x-y)-5x(y-x)
= 3(x-y) +5x(x-y)
 = (x-y)(3+5x)
*Chú ý:
Đôi khi ta cần đổi dấu hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
 -(-A) –A 
Hoạt động 3 : Ứng dụng của phân tích đa thức thành nhân tử
Nêu [?2] tính nhanh
3x2-6x
Gợi ý phân tích thành nhân tử với áp dụng tính chất.
A.B = 0 thì A=0 hoặc B=0
Lưu ý :
-Tìm x để đa thức f(x) =0 thông thường phân tích đa thức f(x) thành tích các đa thức bậc nhất, tìm nghiệm các đa thức đó.
HS thực hiện :
 3x2-6x = 0
Þ 3x(x-2)=0
3x = 0 hoặc x-2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
d/. Tìm x để 3x2-6x = 0
 3x2-6x = 0
Þ 3x(x-2)=0
3x = 0 hoặc x-2 = 0
Þ x = 0 hoặc x = 2
Hoạt động 4 : Củng cố
Cho HS làm BT41a/.
5x(x-2000)-x+2000 = 0
HS dựa theo [?2] thực hiện
Một em lên bảng và cả lớp làm nháp
5x(x-2000)-x+2000 = 0
Þ5x(x-2000)-(x-2000)=0
Þ(x-2000)(5x-1) = 0
Þ(x-2000) = 0 hoặc 
 (5x-1) = 0
Þ x = 2000 hoặc x = 
Hoạt động 5 : Bài tập ở nhà
Vận dụng phương pháp đã học để làm các bài tập 39, 40, 41b, 42
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
 Tiết 10 	§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH
	 NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP 
	 DÙNG HẰNG ĐẲNG THỰC 
MỤC TIE ... +x+1= 0 
 Û (x+)2 + =0
vế trái luôn lớn hơn 0 với mọi giá trị của x nên phương trình x2+x+1= 0 vô nghiệm.
Hai HS lên bảng, cả lớp theo dõi và dánh giá.
LUYỆN TẬP
Bài tập 28c :
ĐKXĐ :x ¹ 0
Quy đồng mẫu và khử mẫu.
Ta có :
suy ra : x3 + x = x4 +1
Û x3(x-1)-(x-1)=0
Û (x-1)(x3-1)=0
Û (x-1)2(x2+x+1)=0
Û(x-1)2=0 Û x=1
( thoả mãn ĐKXĐ)
vì : x2+x+1 = (x+)2 + >0
Bài tập 28d :
Giải phương trình :
ĐKXĐ : x ¹ -1 và x ¹ 0
Quy đồng và khử mẫu ta được :
x(x+3)+(x-2)(x+1)=2x(x+1)
Û . . .
Û -2 = 0
phương trình vô nghiệm.
vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Hoạt động 2
sữa bài tập 29.
gọi Hs đứng tại chỗ rả lời.
Hoạt động 3 :
sữa bài tập 31d.
Một HS lên bảng sữa.
Hoạt động 4 :
sữa bài tập 32a.
GV : yêu cầu HS nhận dạng phương trình, có nên quy đồng mẫu và khử mẫu không ? nếu không thì làm như thế nào.
GV : lưu ý HS tại sao :
()x2 = 0
Þ 
hoặc x2 = 0 mà không ký hiệu Û.
Cho HS kiểm tra 15’.
Một HS lên bảng sữa.
Bài tập 32a :
ĐKXĐ : x ¹ 0
chuyển vế :
Û 
Þ hoặc x2 = 0
 . . . 
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 46-47 	§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH 
LẬP PHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU:
	HS biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
	Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một bài toán bậc nhất ở SGK.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Chuẩn bịc các phiếu học tập, phim trong.
	HS : Đọc trước bài học
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV yêu cầu HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó ” 
GV : Ở bậc tiểu học chúng ta đã biết cách giải bai toán này bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu ta có giải bài toán này bằng cách lập phương trình không? Tiết học này chúng ta cùng nhau giải quyết vấn đề này.
GV phát phiếu học tập cho HS .
VD1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. 
Khi đó 
quãng đường ôtô đi được 5 giờ là 
Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là 
Thời gian để ô ôtô đi được quãng đường 100km là 
Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là 
Ví dụ 2:
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị.
Nếu gọi x (xỴZ, x¹0) là mẫu số thì tử số là 
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ 4: ?2
HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó ” 
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm
1/. Biểu thị một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
VD1:
Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô.
Khi đó:
Quãng đường ôtô đi được 5 giờ là 5x (km)
Quãng đường ôtô đi được trong 10 giờ là 10x (km)
Thời gian để ô ôtô đi được quãng đường 
100km là (h)
Thời gian để ôtô đi được quãng đường km là (h)
Tử số là x – 3
Hoạt động 2 : Ví dụ về giải giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV và HS đọc bài toán cổ hoặc tóm tắc bài toán, sau đó nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
GV hướng dẫn HS theo các bước sasu:
Gọi x (xỴN, 0<x<36) là số gà.
 Hãy biểu diễn theo x:
+ số cho.
+ Số chân gà:
+ số chân chó:
Dùng giả thiết tổng số chân gà, chân chó là 100 để thiết lập một phương trình.
Giải phương trình tìm giá trị của x, kiểm tra giá trị này có phù hợp với điều kiện của bài toán không và trả lời.
GV lưu ý HS ngầm hiểu một con gà có 2 chân, mỗi con chó có 4 chân
GV cho HS giải bài toán bằng cách chọn x là số chó.
GV : qua việc giải bài toán trên, các em thử nêu các bước để giải một bài toán bằng cách lập phương trình
HS thảo luận nhóm rồi trả lời:
+ Tổng số gà và chó là 36 con
+ Tổng số chân gà và chó là 100.
Tìm số gà, và chó?
HS làm việc theo nhóm rồi trả lời.
HS làm việc theo nhóm rồi trả lời.
2/. Ví dụ về bài toán bằng cách lập phương trình
Gọi x là số gà. 
(xỴN, 0<x<36) 
Do tổng số gà và chó là 36 con, nên:
Số chó là : 36 – x (con)
Số chân gà là: 2x
Số chân chó là:
4(36–x).
Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình:
2x + 4(36 – x) = 100
Û 2x + 144 – 4x = 100
Û -2x = 100 – 144
Û x = 22
Với x = 22 thoả nãn ĐK của ẩn.
Vậy số gà là : 22 con
 Số chó là : 14 con
Cách 2:
Gọi x là số chó. 
(xỴN, 0<x<36) 
Do tổng số gà và chó là 36 con, nên:
Số gà là : 36 – x (con)
Số chân chó là: 4x
Số chân gà là: 2(36 – x).
Do tổng số chân gà và chân chó là 100, nên ta có phương trình:
4x + 2(36 – x) = 100
Û 4x + 72 – 2x = 100
Û 2x = 100 – 72
Û x = 14
Với x = 14 thoả nãn ĐK của ẩn.
Vậy số chó là : 14 con
 Số gà là : 22 con
Hoạt động 3 : Phân tích bài toán
GV cho HS đọc ví dụ.
GV yêu cầu HS trả lờica1c câu hỏi sau:
+ Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
+ Nêu những đại lượng đã biết, những đại lượng chưa biết, quan hệ giữa các đại lượng của bài toán.
+ Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài ra bảng sau:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x
Ôtô
45
Và thiết lập phương trình
GV ghi bảng phần phương trình, gọi HS lên bảng giải.
GV lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập phương có điều không ghi trong giả thiết nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoậc thiết lập phương trình.
Chẳng hạn: Gà có 2 chân, hoặc khi đi ngược chiều thì tổng quãng đường đi của hai chuyển động khi đến điểm gặp nhau thì phải bằng quãng đường.
GV Tương tự như VD trên nếu gọi thời gian Ôtô đi đến lúc gặp nhau là x (h) . Hãy điền các ô trống còn lại trong bảng
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
Ôtô
45
x
Gọi HS thực hiện ?4
Gọi HS nhận xét ?5
HS đọc ví dụ.
HS thảo luận nhóm, điền vào các ô còn trống và lập phương trình.
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x
35x
Ôtô
45
x - 
45(x-)
HS thảo luận nhóm và trình bày 
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x + 
35(x + )
Ôtô
45
x
45x
Vậy ta có PT
35(x + ) + 45x = 90
HS thực hiện theo nhóm. Điền vào các ô còn thống trong bảng.
Ví dụ: (SGK)
Ta có 24 phút = giờ
Gọi x (h) là thời gian lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau
ĐK: x > 
Thời gian Oâtô khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là : x - 
Quãng đường xe máy đi : 35x (km)
Quãng đường Oâtô đi 45(x - ) (km)
Theo đề bài ta có phương trình
35x + 45(x - ) = 90
Û 35x + 45x – 18 = 90
Û 80x = 108
Û x = 
Với x = thoả mãn ĐK.
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là giờ=1 giờ 21 phút kể từ xe máy khởi hành.
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài tập 34, 35 chỉ yêu cầu HS thực hiện đến bước lập phương trình, các bước còn lại về nhà làm.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Giải bài tập 34, 35, 36
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết: 48 	 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : 
	 HS :
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa bài tập 38
- GV :yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích:
-Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6.6;
-Ý nghĩa tần số (n); N=10
Gọi HS trả lời và giải.
+ Điểm trung bình của tổ là 6.6 nghĩa là tổng điểm của 10 bạn chia cho 10 bằng 6.6.
+ Tần số (n): số bạn nhận 1 loại điểm, ví dụ nhìn vào bảng thống kê ta có.
1 bạn nhận điểm 4,
2 bạn nhận điểm 7,
3 bạn nhận điểm 8..
+ N = 10,tổ 10 bạn. 
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm
Bài tập 38
Gọi x là số bạn đạt điểm9 (xỴN, x<10)
Số bạn đạt điểm 5 là:
10-(1+2+3+x)=4-x 
Tổng điểm của10 bạn nhận được:
4*1+5(4-x)+7*2+8*3+9*2 
ta có phương trình 
=6.6
..........
..........
x=1
Vậy có 1 bạn nhận điểm 9; 3 bạn nhận điểm 5 .
Hoạt động 2 :Sửa bài tập 39
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế VAT
Loại hàng 1
x
Loại hàng 2
b/ Trình bày lời giải
Nếu HS lúng túng thì
GV: có thể gợi ý như sau:
-Gọi x (đồng) là số tiền lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT.
-Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là:...?..
-Số tiền Lan phải trảcho loại hàng (2) là:
-Tiếp tục hãy điền vào ô trống.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm
Bài tập 39
Gọisố Lan phải trả số tiền cho loại hàng 1( không kểVAT) là x (x > 0)
Tổng số tiền là: 120.000 – 10000 = 110000đ.
Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2 : 110000 –x (đ)
Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1 : 10%x.
tiền thuế VAT đối với loại hàng 2 : (110000 – x)*8%.
Ta có phương trình:
Giải ra ta có:
x= 60000đ
Hoạt động 3 : Sửa bài tập 40
HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân 
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay (xỴN )
Số tiền của mẹ hiện nay: 3x
13 nam nữa tuổi của Phương là: 3x+13
13 năm nữa tuổi của mẹ là: 3x+13
ta có phương trình:
3x+13=2(x+13)
Û.........
Û..........
Hoạt động 4 : Sửa bài tập 45
GV: khuyến khích HS giải các cách khác nhau.
cách 1:
số thảm len
số ngày làm
năng suất
theo hợp đồng
x
20
đã thực hiện
18
cách 2:
số ngày làm
mỗi ngày làm
số thảm len làm được
theo hợp đồng
20
x
đã thực hiện
18
Hướng dẫn về nhà:
BT 41,42, 44, 46
Gọi 1 HS tên bảng sửa
Gọi x(xỴZ) là số thảm len là xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 (tấm).
Theo hợp đồng mỗi ngàyxí nghịêp dệt được: (tấm)
Nhờ cải tiến kỷ thuật nên mỗi ngày xí nghịêp dệt được:
 (tấm).
ta có phương trình 
Giải phương trình ta được:
x=300 tấm.
ccách 2:
Gọi x (tấm) là số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định. (xỴZ)
Số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất:
x+
x+
số thảm len dẹt theo dự định 20x (tấm).
ta có phương trình 
1,2x*18 – 20x=24
Û 21,6x – 20x=24
Û1,6x=24
Û x = 15
Kết luận: số thảm len dệt theo dự định 20*15 = 3000(tấm)

Tài liệu đính kèm:

  • docth.doc