A – MỤC TIÊU
ã HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
ã HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng.
ã Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.
ã Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
ã HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV : – Thước thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ, phấn màu
– Hình 53, 54 phóng to
– Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
ã HS : – Thước thẳng, compa.
– Tấm bìa hình thang cân.
B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Thước thẳng, compa,thước đo độ. HS : – Thước thẳng, compa,thước đo độ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra : a)Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào ? Phải trình bày phần nào ? Một HS lên bảng kiểm tra : a) Một bài toán dựng hình cần làm các phần : phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. Phải trình bày phần cách dựng, chứng minh. b) Chữa bài 31 tr 83 SGK. (Nêu lại phần phân tích, trình bầy phần cách dựng và chứng minh). GV đưa đề bài và hình vẽ phác lên bảng phụ. b) HS nêu lại phần phân tích. * Cách dựng. GV nhận xét, cho điểm HS. – Dựng D ADC có DC = AC = 4cm AD = 2cm – Dựng tia Ax // DC (Ax cùng phía với C đối với AD). – Dựng B trên Ax sao cho AB = 2cm. Nối BC. * Chứng minh : ABCD là hình thang vì AB // DC, hình thang ABCD có AB = AD = 2cm ; AC = DC = 4cm. Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút) Bài 1 (Bài 32 tr 83 SGK) Hãy một dựng một góc 300. GV lưu ý : Dựng góc 300, chúng ta chỉ được dùng thước thẳng và compa. – Hãy dựng góc 600 trước. Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và compa ? – Sau đó, để có góc 300 thì làm thế nào ? HS 1 : Trả lời miệng. – Dựng một tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600. – Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300. GV yêu cầu một HS lên bảng thực hiện. HS 2 : Thực hiện dựng trên bảng. Bài 2 (Bài34 tr 83 SGK) 1 HS đọc to đề bài trong SGK. Dựng hình thang ABCD biết , đáy CD = 3cm Cạnh bên AD = 2cm, BC = 3cm GV : Tất cả lớp vẽ phác hình cần dựng. (Nhắc HS điền tất cả các yếu tố đề bài cho lên hình). 1 HS vẽ phác hình trên bảng. GV : Tam giác nào dựng được ngay ? GV : Đỉnh B dựng như thế nào ? HS 1 : Tam giác ADC dựng được ngay, vì biết ; cạnh AD = 2cm ; DC = 3cm. HS 2 : Đỉnh B cách C 3cm nên B ẻ (C ; 3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A song song với DC. GV yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở, một HS lên bảng dựng hình. GV cho độ dài các cạnh trên bảng. HS 3 : Dựng hình trên bảng. a) Cách dựng : y – Dựng D ADC có AD = 2cm ; DC = 3cm – Dựng đường thẳng yy’ đi qua A và yy’ // DC. – Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy’ tại điểm B (và B’). Nối BC (và B’C). – GV yêu cầu một HS chứng minh miệng, một HS khác lên ghi phần chứng minh. HS 4 ghi : b) Chứng minh : ABCD là hình thang vì AB // CD. có AD = 2cm ; ; DC = 3cm. BC = 3cm (theo cách dựng). – GV hỏi : Có bao nhiêu hình thang thỏa mãn các điều kiện của đề bài ? – HS : Có hai hình thang ABCD và AB’CD thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài toán có hai nghiệm hình. GV cho HS lớp nhận xét, đánh giá điểm. Bài 3 Dựng hình thang ABCD biết AB = 1,5cm ; ; ; DC = 4,5cm HS cả lớp đọc kĩ đề trong 2 phút. Sau đó vẽ phác hình cần dựng. GV : Cùng vẽ phác hình với HS (vẽ trên bảng). GV : Quan sát hình vẽ phác, có tam giác nào dựng được ngay không ? HS : Không có tam giác nào dựng được ngay. GV : Vẽ thêm đường phụ nào để có thể tạo ra tam giác dựng được. HS : Từ B kẻ Bx // AD và cắt DC tại E. Ta có . GV vẽ BE // AD vào hình vẽ phác. Vậy D BEC dựng được vì biết 2 góc và cạnh EC = 4,5 – 1,5 = 3,0cm. GV : Sau khi dựng xong D BEC, đỉnh D xác định thế nào ? đỉnh A xác định thế nào ? Đỉnh D nằm trên đường thẳng EC và đỉnh D cách E 1,5cm. – Dựng tia Dt // EB. – Dựng By // DC. A là giao của tia Dt và By. GV yêu cầu một HS lên bảng thực hiện phần cách dựng bằng thước kẻ, compa. Một HS lên bảng dựng hình. Sau đó nêu miệng cách dựng. – Dựng D BEC có EC = 3cm ; – Dựng đỉnh D cách E 1,5cm sao cho E nằm giữa D ; C. – Dựng tia Dt // EB – Dựng tia By // DC By ầ Dt = {A}. Ta được hình thang ABCD cần dựng. GV : Em nào thực hiện tiếp phần chứng minh ? – HS chứng minh miệng : ABCD là hình thang vì BA // DC. Có DC = DE + EC = 1,5 + 3 DC = 4,5 (cm) (theo cách dựng). DA // EB (theo cách dựng). Hình thang ABCD thỏa mãn điều kiện đầu bài. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào ? – Rèn thêm kĩ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình. – Làm tốt các bài tập 46 ; 49 ; 50 ; 52 tr 65 SBT. Tiết 10 Đ6. Đối xứng trục A – Mục tiêu HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế. B – Chuẩn bị của GV và HS GV : – Thước thẳng, compa, bút dạ, bảng phụ, phấn màu – Hình 53, 54 phóng to – Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. HS : – Thước thẳng, compa. – Tấm bìa hình thang cân. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra (6 phút) Yêu cầu : 1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? HS : 1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. 2) Cho đường thẳng d và một điểm A (Aẽd). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. GV nhận xét, cho điểm HS. 2) HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10 phút) GV chỉ vào hình vẽ trên giới thiệu : Trong hình trên A’ gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A’ qua đường thẳng d. Hai điểm A ; A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d. Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta còn nói hai điểm A và A’ đối xứng qua trục d. ị Vào bài học. GV : Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d ? HS trả lời : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. GV : Cho HS đọc định nghĩa hai điểm đối xứng qua đường thẳng (SGK). Một HS đọc định nghĩa tr 84 SGK. GV ghi : M và M’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. Û Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MM’. HS ghi vở. GV : Cho đường thẳng d ; Mẽ d; Bẻd, hãy vẽ diểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d. Nêu nhận xét về B và B’. GV : Nêu qui ước tr84 SGK. HS vẽ vào vở, một HS lên bảng vẽ. HS : B’ º B GV : Nếu cho điểm M và đường thẳng d. Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d. Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với diểm M qua đường thằng d. Hoạt động 3 Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15 phút) GV yêu cầu HS thực hiện tr 84 SGK. Một HS đọc to đề bàI . HS vẽ vào vở. Một HS lên bảng vẽ. Nêu nhận xét về điểm C’. GV : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì ? Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ HS : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có A’ đối xứng với A. B’ đối xứng với B qua đường thẳng d. GV giới thiệu : Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có một điểm C’ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A’B’ và ngược lại. Một cách tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d ? HS : Hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu : mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. GV yêu cầu HS đọc lại định nghĩa tr85 SGK. GV chuẩn bị sẵn hình 53, 54 phóng to trên giấy hoặc bảng phụ để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác, hai hình H và H’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng. HS nghe GV trình bày. Sau đó nêu kết luận : Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. HS ghi kết luận : tr85 SGK. GV : Tìm trong thực tế hình ảnh hai hình đối xứng nhau qua một trục. Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá... Bài tập củng cố 1/ Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm thế nào ? HS : Muốn dựng đoạn thẳng A’B’ ta dựng điểm A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’. 2/ Cho D ABC, muốn dựng D A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm thế nào ? HS : Muốn dựng D A’B’C’ ta chỉ cần dựng các điểm A’ ; B’ ; C’ đối xứng với A ; B ; C qua d. Vẽ D A’B’C’, được D A’B’C’ đối xứng với D ABC qua d. Hoạt động 4 Hình có trục đối xứng (10 phút) GV : Cho HS làm SGK tr 86. GV vẽ hình : Một HS đọc tr86 SGK. HS trả lời Xét D ABC cân tại A. Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao AH là cạnh AC. Hình đối xứng với cạnh AC qua đường cao AH là cạnh AB. Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại. GV : Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của D ABC qua đường cao AH ở đâu ? HS : Điểm đối xứng với mỗi điểm của tam giác cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc tam giác ABC. GV : Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. Sau đó GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H tr86 SGK. Một HS đọc lại định nghĩa tr86 SGK. GV cho HS làm SGK. Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ. a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng. b) Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng. c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng. GV dùng các miếng bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ. HS quan sát. GV đưa tấm bìa hình thang cân ABCD (AB // DC) hỏi : Hình thang cân có trục đối xứng không ? Là đường nào ? HS : Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đí qua trung điểm hai đáy. GV thực hiện gấp hình minh hoạ. HS thực hành gấp hình thang cân. GV yêu cầu HS đọc định lí tr87 SGK về trục đối xứng của hình thang cân. Hoạt động 5 Củng cố (3 phút) Bài 2 ( Bài 41 SGK tr 88) a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB. Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (1 phút) – Cần học kĩ thuộc, hiểu các định nghĩa, các định lí, tính chất trong bài. – Làm tốt các bài tập. 35, 36, 37, 39 SGK tr 87 ; 88.
Tài liệu đính kèm: