1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ khác để diễn đạt bài giải phương trình.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
- HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng tìm nghiệm của phương trình, kỹ năng kiểm tra một giá trị có phải là nghiệm của phương trình hay không?
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2. Trọng tâm
Hiểu được khái niệm về phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định :
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Tiết: 41; bài 1 Tuần 20 Ngày dạy:5/01/2011 1.Mục tiêu: Kiếân thức: HS hiểu được khái niệm về phương trình và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ khác để diễn đạt bài giải phương trình. HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng tìm nghiệm của phương trình, kỹ năng kiểm tra một giá trị có phải là nghiệm của phương trình hay không? c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. 2. Trọng tâm Hiểu được khái niệm về phương trình, vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình 3. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Thước thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định : Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: Giới thệu nội dung của chương .Chương này được trình bày trong 7 mục và phân phối thực hiện trong 16 tiết ( 7 tiết lý thuyết , 4 tiết luyện tập , 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra như phân phối chương trình). 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động1: Phương trình một ẩn 1: Phương trình một ẩn GV: Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x+1) + 2 Sau đó giới thiệu: Phương trình với ẩn x, vế trái, vế phải. Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x+1) + 2 Trong bài toán đó , ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3(x+1) + 2 là một Em có nhận xét gì về biến ở hai vế? HS: Hai vế cùng chứa biến x GV: Vì thế phương trình trên gọi là phương trình một ẩn GV:Giới thiệu dạng tổng quát của phương trình. phương trình vơiù ẩn số là x. Vế trái: 2x +5 Vế phải: 3(x+1) + 2 Một phương trình có dạng tổng quát , trong đó + A(x) : Vế trái + B(x) : Vế phải + A(x) ; B(x) là hai biểu thức của cùng một biến. HS:Làm ? 1 (Cho ví dụ phướngtrình một ẩn). ? 1Ví dụ: 2x2+5 = 7x là phương trình ẩn x 2t - 5 = 3(2 - t) -3 là phương trình ẩn t HS:Thực hiện ? 2 (ghi bảng phụ) + VT = 2x +5 = 2.6 + 5 = 17 + VP = 3(x–1)+ 2 = 3(6-1)+2=17 GV:Em có nhận xét gì về giá trị của hai vế của phương trình? HS: Lúc bấy giờ ta nói x = 6 thoả mãm phương trình .Ta gọi x = 6 là nghiệm của phương trình đã cho ? 2 Khi x= 6 hai vế của phương trình cùng một giá trị. Vậy x = 6 là một nghệm của phương trình HS:Thực hiện ? 3 ( ghi bảng phụ) Gọi hai HS lên bảng thực hiện, học sinh khác làm vào vở của mình. GV:Vì sao x = -2 không thoả mãn phương trình? HS:Vì giá trị hai vế của phương trình không bằng nhau tại x = -2 GV:Vì sao x = 2 là nghiệm của phương ? 3 Cho phương trình 2(x+2 ) – 7 = 3 - x Thay x =-2 vào hai vế của phương trình VT = 2(-2 +2 ) – 7 = -7 VP = 3-(-2) = 5 Vậy x = -2 không thoả mãn phương trình trình? HS:Tại x = 2 hai vế của phương trình cùng một giá trị b) Thay x = 2 vào hai vế của phương trình VT = 2(2+2) – 7 = 1 VP = 3 - 2 = 1 Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình. Cho các phương trình x = 2x = 1 Có một nghiệm duy nhất x= Có một nghiệm là x = c) Phương trình vô nghiệm x2 = -1 x2 – 9 = 0 2x + 2 = 2(x +1) Tìm nghiệm mỗi phương trình trên? HS:Trả lời x2 – 9 = 0 (x + 3)(x – 3) = 0 Suy ra: phương trình có nghiệm là x = 3 và x = -3 e) Phương trình có vô số nghiệm vì 2vế của phương trình có cùng một biểu thức GV:Vậy hệ thức x =m có là một phương trình không?( mz) và một phương trình có thể có mấy nghiệm? HS:Đọc chú ý /SGK/5,6 * Chú ý /SGK/5,6 Hoạt động 2: Giải phương trình 2: Giải phương trình GV:Giới thiệu : Tập hợp nghiệm, ký hiệu tập hợp nghiệm GV: Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình ta phải tìm tất cả nghiệm của phương trình đó . Tập hợp tất cả các nghệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Ký hiệu là S Ví dụ: x= - có tập nghiệm là S ={-} x2 – 4 = có tập nghiệm là S = {-2; 2} x2 = -2 có tập nghiệm là S = 3x +3 = 3(x + 1)có tập nghiệm là Hoạt động 3:Phương trình tương đương 3: Phương trình tương đương GV: Cho phương trình x = -1; x +1 =0 Hãy tìm tập hợp nghiệm của mỗiphương trình và nêu nhận xét. HS: Phương trình x = -1 có S ={-1} phương trình x +1 =0 có S ={-1} Em có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình trên? HS: Hai phương trình trên có cùng tập hợp nghiệm GV: Vậy thế nào là hai phương trình tương đương? HS:Cho ví dụ hai phương trình tương đương. * Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm gọi là hai phương trình tương đương đương. Kí hiệu là “” Ví dụ: x + 1= 0 x = -1 x -2 = 0 x = 2 4.4. Củng cố và luyện tập: -Thế nào là nghiệm của phương trình? -Giải phương trình là ta đi làm điều gì? -Thế nào là hai phương trình tương đương? GV:Cho HS làm bài tập 1/SGK/6 HS:đứng tại chổ trả lời Bài tập 1/SGK/6 Kết quả x = -1 là nghiệm của phương trình a) và c) GV:Cho HS làm bài tập 5/SGK/7 Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương không ? vì sao. HS: Cả lớp nhận xét Bài tập 5/SGK/7 Phương trình x = 0 có nghiệm la S= {0} Phương trình x(x-1) = 0 có nghiệm là . Vậy hai phương trình không tương đương. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đối với tiết học này +Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. - Đối với tiết học tiếp theo Bài tập về nhà: bài số 2, 3, 4/SGK/ 6, 7 vàbài số 1, 2, 6, 7 SBT/3,4 + Đọc “ Có thể em chưa biết” /SGK/7 + Ôn quy tắc “ Chuyển vế” Toán 7 tập một. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: