Tập giáo án môn Hình học 8 - Tiết 12: Hình bình hành

Tập giáo án môn Hình học 8 - Tiết 12: Hình bình hành

 A. Mục tiêu :

- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.

- Biết vẽ hình bình hành và biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đ¬ường thẳng song song. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.

 B. Chuẩn bị:

- GV: Thư¬ớc thẳng, compa, bảng phụ, êke, đo độ, phấn màu.

- HS: thước kẻ, êke, đo độ.

 C. Các hoạt động dạy học :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tập giáo án môn Hình học 8 - Tiết 12: Hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH BÌNH HÀNH
 A. Mục tiêu :
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
- Biết vẽ hình bình hành và biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Có thái độ nghiêm túc và hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, êke, đo độ, phấn màu.
- HS: thước kẻ, êke, đo độ.
 C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) 
 + HS 1: Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông, hình thang cân? Nêu các tính chất của hình thang và hình thang cân.
 + HS 2: Cho hình thang ABCD ( AB//CD) có AB = CD ta rút ra các kết luận gì.
Hoạt động 2: Định nghĩa ;( 7 phút) 
GV cho HS thảo luận câu ?1.
- Gv giới thiệu đó là hình bình hành.
? Vậy em hiểu thế nào là hình bình hành.
? Nếu ABCD là hbh thì ta có điều gì.
? Nếu ABCD có ta suy ra kết luận gì về tứ giác đó.
? Để vẽ hình bình hành ABCD làm ntn.
? Qua đ/n trên em thấy hbh có liên hệ gì với hình thang nhận xét.
C
A
D
B
?1 Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau.
Định nghĩa: SGK
 ¯ABCD là hbh 
Û 
Hoạt động 3: Tính chất ( 14 phút ) 
? Gọi đại diện nhóm trả lời ?2 .
- Gv nhận xét và giới thiệu định lý.
? Em có nhận xét gì về các cặp cạnh bên của hbh ? chứng minh câu a.
? Để chứng minh ta làm nh thế nào. 
? C/m: DABC = DCDA ntn.
? Còn cách nào khác c/m: .
? Nếu OA = OC và OB = OD ta có kết luận gì về DAOB và DCOD.
? Để c/m : OA = OC và OB = OD ta cần c/m gì? C/m như thế nào.
1
2
1
1
O
C
A
D
B
?2 
 a/ Do ABCD là
 ht có 2 cạnh bên // 
 nên AD = BC và 
AB = CD.
 b/ DABC = DCDA (c.c.c) .
Chứng minh tương tự .
c/ Chứng minh DAOB = DCOD (g.c.g) 
 OA = OC và OB = OD
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết ( 9 phút ) 
? ABCD là hình bh ta suy ra những kl gì.
 GV hỏi các câu hỏi đảo lại để HS trả lời.
- Gv giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành trên bảng phụ.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu ?3 .
( hình vẽ đa lên bảng phụ) .
? Vậy có mấy cách c/m hình bình hành.
? Khi nào hình thang là hình bình hành.
?3 Các tứ giác là hình bình hành là các hình
a, b, d, e Vì . theo dấu hiệu.
Dấu hiệu: SGK
Hoạt động 5: Củng cố ( 7 phút )
? bài học hôm nay cần ghi nhớ kt nào.
- GV chốt lại đ/n, tính chất và dấu hiệu nhận biết hbh.
Cho HS làm bài 44 SGK tr 92.
HS vẽ hình và làm bài 44.
ABCD là hình bình hành nên AD = BC , suy ra BF = DE . Ta c/m BFDE là hbh suy ra kl.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Nắm vững các kiến thức về hình bình hành đã học trên. Vận dụng vào làm bài tập 43, 45, 46, 47 ( SGK tr 92-93).
- Tiết 13 "Luyện tập "
B
A

Tài liệu đính kèm:

  • doctap_giao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_12_hinh_binh_hanh.doc