Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2009-2010

A . nhẫn chìm vì dbạc > dthuỷ ngân . B . nhẫn nổi vì dbạc < dthuỷ="" ngân="">

C . nhẫn chìm vì dbạc < dthuỷ="" ngân="" .="" d="" .="" nhẫn="" nổi="" vì="" dbạc=""> dthuỷ ngân .

Câu 2. Trường hợp có công cơ học khi :

A . có lực tác dụng. B . có sự chuyển dời của vật.

C . có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. D . vật chuyển động thẳng đều theo quán tính.

Câu 3. Trường hợp nào dưới đây, trọng lực của vật không thực hiện công cơ học?

A . vật rơi từ trên cao xuống. B . vật được ném lên theo phương thẳng đứng.

C . vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. D . vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 4. Máy cơ đơn giản nào dưới đây không cho lợi về lực?

A . palăng. B . ròng rọc cố định. C . mặt phẳng nghiêng. D . đòn bẩy.

Câu 5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào cho ta lợi về công trong các cách dưới đây?

A . dùng ròng rọc động. B . dùng ròng rọc cố định.

C . dùng mặt phẳng nghiêng. D . không có cách nào cho ta lợi về công.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/11/2008
Ngày dạy : 29/11/2008
TIẾT 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I . Mục tiêu.
1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS :
Hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I.
Làm được các dạng bài tập cơ bản.
2 . Kĩ năng :
Làm được các bài tập cơ bản.
3 . Thái độ : 
Học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị.
1 . Giáo viên :
Hệ thống lại kiến thức về cơ học.
Chuẩn bị một số bài tập cơ bản : trắc ngiệm và tự luận.
2 . Học sinh :
Ôn tập các kiến thức theo đề cương.
III . Hoạt động dạy và học.
1 . Ổn định :
2 . Bài cũ : 	Kiểm tra 15 phút.
NỘI DUNG ĐỀ
Trắc nghiệm : khoanh tròn vào câu trả lời em chọn.
Câu 1. Nếu thả một chiếc nhẫn bằng bạc vào thuỷ ngân thì :
A . nhẫn chìm vì dbạc > dthuỷ ngân .	B . nhẫn nổi vì dbạc < dthuỷ ngân .
C . nhẫn chìm vì dbạc dthuỷ ngân .
Câu 2. Trường hợp có công cơ học khi :
A . có lực tác dụng. 	 B . có sự chuyển dời của vật.
C . có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. D . vật chuyển động thẳng đều theo quán tính.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây, trọng lực của vật không thực hiện công cơ học?
A . vật rơi từ trên cao xuống. 	B . vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
C . vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. 	D . vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 4. Máy cơ đơn giản nào dưới đây không cho lợi về lực?
A . palăng.	B . ròng rọc cố định.	C . mặt phẳng nghiêng.	D . đòn bẩy.
Câu 5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào cho ta lợi về công trong các cách dưới đây?
A . dùng ròng rọc động.	B . dùng ròng rọc cố định.
C . dùng mặt phẳng nghiêng.	D . không có cách nào cho ta lợi về công.
Tự luận : 
Câu 1. Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực kéo xe là 600N. Trong 5 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 360kJ. Tính vận tốc chuyển động của xe.
Câu 2. Phát biểu nội dung định luật về công?
3 . Bài mới 
Hoạt động học của trò
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Hệ thống lại các kiến thức lí thuyết.
- Đọc thông tin, trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3 : Hệ thống lại các dạng bài tập cơ bản.
- Xem lại các dạng bài tập theo hướng dẫn của GV.
- Nhận bài tập trắc nghiệm.
Hoạt động 4 : Sửa bài tập trong đề cương ôn tập.
- Làm các bài tập trong đề cương ôn tập theo hướng dẫn của GV.
- Tóm tắt và giải bài toán theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 6 : Tổng kết.
- Lắng nghe.
- GV đặt vấn đề vào bài :Để hệ thống lại các kiến thức đã học về cơ học chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. Tiết này chúng ta tiến hành ôn tập.
- GV hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức lí thuyết theo đề cương ôn tập.
- GV hướng dẫn HS về nhà xem lại các dạng bài tập : 
+ Dạng bài tập đổi đơn vị : vận tốc, khối lượng, thể tích, thời gian, công.
+ Dạng bài tập về vận tốc.
+ Dạng bài tập về áp suất.
+ Dạng bài tập về lực đẩy Aùc-si-mét.
+ Dạng bài tập về công.
- Cho HS một số bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS về nhà làm.
- GV cho HS làm các bài tập trong đề cương ôn tập.
Bài 1. Người ta phải dùng một lực 400N mới kéo được một vật nặng 75kg lên theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m và độ cao 1,5m. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Bài 2. Một người lăn một cái thùng trên mặt phẳng nghiêng dài 3m lên sàn xe ôtô cao 1,2m, với một lực đẩy là 420N.
Tính công của người đó để thực hiện công việc trên?
Tính khối lượng của thùng, biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 90%.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải.
- GV nhận xét giờ ôn tập.
- Về nhà ôn lại các kiến thức theo đề cương, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra học kì.
Nội dung ghi bảng :
TIẾT 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I . Phần lí thuyết :
Học theo đề cương ôn tập.
II . Phần bài tập :
Xen lại các dạng bài tập cơ bản về :
+ Dạng bài tập đổi đơn vị : vận tốc, khối lượng, thể tích, thời gian, công.
+ Dạng bài tập về vận tốc.
+ Dạng bài tập về áp suất.
+ Dạng bài tập về lực đẩy Aùc-si-mét.
+ Dạng bài tập về công.
Tóm tắt
F = 400N
m = 75kg
l = 3,5m
h = 1,5m
Hỏi : H = ?%
III. Sửa bài tập trong đề cương ôn tập :
Giải
Công của người sinh ra:
Ta có : A = F. s = F.l = 400.3.5 = 1400 (J)
Trọng lượng của vật : 
Ta có : P = 10.m = 10.75 = 750 (N)
Công cần thiết để đưa vật lên cao 0,5m là :
Ta có : A1 = P.h =750.1,5 = 1125 (J)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
H = A1/A . 100% = 1125/1400 . 100% = 80,4%
Đáp số : H = 80,4%
Bài 1 : 
Giải
Công của người sinh ra:
Ta có : A = F. s = F.l = 420.3= 1260 (J)
Ta có : P = 10.m = 10.75 = 750 (N)
Công cần thiết để đưa vật lên theo phương thẳng đứng :
H = A1/A . 100% => A1 = H.A/100% = 1134 (J)
Ta có : A1 = P.h => P = A1/h = 1134/1,2 =945 (N)
Khối lượng của vật : P = 10.m => m = P/10 = 94,5 (kg)
Đáp số : A = 1260 N
m = 94,5 kg
Tóm tắt
F = 420N
l = 3m
h = 1,2m
H = 90%
Hỏi : 	A = ?J
m = ?%
Bài 2 : 
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Trắc nghiệm : 5 đ, mỗi câu đúng 1đ.
Câu 1 : B	;	Câu 2 : C ;	Câu 3 : C ;	Câu 4 : B ;	Câu 5 : D
Tự luận : 5đ.
Tóm tắt (0,5đ)
F = 600N
t = 5 phút = 300s
A = 360 kJ = 160.103 J
Hỏi : 	v = ? m/s
Giải
Quãng đường xe dịch chuyển : 1,5đ
Ta có A = F.s => s = A/F = 360.103/600 = 600 (m)
Vận tốc chuyển động của xe : 1đ
Ta có : v = s/t = 600/300 = 2. (m/s)
Đáp số : v = 2 m/s
Câu 1 : 
Câu 2 : Phát biểu nội dung định luật : 2đ
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI KIỂM TRA
Lớp
SS
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Điểm > 5
SL 
%
8A1
8A3
8A4
8A6
8A8
Rút kinh nghiệm :
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI	KIỂM TRA 15 PHÚT
TỔ LÍ – CÔNG NGHỆ	MÔN VẬT LÍ 8
Họ Và Tên :
Lớp 8a
ĐIỂM
Nhận xét của giáo viên
Trắc nghiệm : khoanh tròn vào câu trả lời em chọn.
Câu 1. Nếu thả một chiếc nhẫn bằng bạc vào thuỷ ngân thì :
A . nhẫn chìm vì dbạc > dthuỷ ngân .	B . nhẫn nổi vì dbạc < dthuỷ ngân .
C . nhẫn chìm vì dbạc dthuỷ ngân .
Câu 2. Trường hợp có công cơ học khi :
A . có lực tác dụng. 	 B . có sự chuyển dời của vật.
C . có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. D . vật chuyển động thẳng đều theo quán tính.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây, trọng lực của vật không thực hiện công cơ học?
A . vật rơi từ trên cao xuống. 	B . vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
C . vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang. 	D . vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Câu 4. Máy cơ đơn giản nào dưới đây không cho lợi về lực?
A . palăng.	B . ròng rọc cố định.	C . mặt phẳng nghiêng.	D . đòn bẩy.
Câu 5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào cho ta lợi về công trong các cách dưới đây?
A . dùng ròng rọc động.	B . dùng ròng rọc cố định.
C . dùng mặt phẳng nghiêng.	D . không có cách nào cho ta lợi về công.
Tự luận : 
Câu 1. Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực kéo xe là 600N. Trong 5 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 360kJ. Tính vận tốc chuyển động của xe.
Câu 2. Phát biểu nội dung định luật về công?

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 17.doc