Giáo án môn Vật lý Lớp8 (Full) - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Vật lý Lớp8 (Full) - Năm học 2009-2010

? Thông tin ở mục 1 cho biết gì?

H: Quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo trên sợi dây, quả bóng đặt trên mặt đất (H5.2) đều đứng yên vì chịu tác dụng của các lực cân bằng.

? Chỉ ra các lực tác dụng vào quyển sách, quả cầu và quả bóng trong hình 5.2 và nêu đặc điểm của các lực trên?

H: + Quyển sách đặt trên bàn chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực và lực đẩy của mặt bàn. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.

 + Quả cầu treo trên sợi dây chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực và lực căng của sợi dây. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.

 + Quả bóng đặt trên mặt đất chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực và lực đẩy của mặt đất. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.

H: Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các lực tác dụng vào các vật trên. Dưới lớp tự vẽ vào vở.

? Mỗi cặp lực tác dụng vào mỗi vật trên là hai lực cân bằng. Nêu nhận xét về đặc điểm của hai lực cân bằng?

G(Lưu ý): Phương của hai lực cân bằng nằm trên cùng một đường thẳng (cùng giá).

G: Qua các ví dụ trên ta thấy: Khi vật đứng yên nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục đứng yên tức là hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đứng yên không làm thay đổi vận tốc của vật. Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì xảy ra hiện tượng gì? Phần 2.

b) G: Y/c HS tự đọc phần thông tin ở mục 2 phần a.

? Trong sgk nêu dự đoán như thế nào khi một vật đang CĐ nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng?

H: Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều.

G: Y/c HS tự n/c sgk mục 2 phần b tìm hiểu thí nghiệm kiểm tra dự đoán.

G: Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm máy Atút và các phụ kiện. Nêu rõ 3 giai đoạn của thí nghiệm:

 + Lúc đầu chỉ có 2 quả nặng A, B.

 

doc 112 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp8 (Full) - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 03/08/09
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1 (Bài 1 ) : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Líp 
Ngµy gi¶ng
HS v¾ng
Ghi chó
8A
8B
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
Kỹ năng :
Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.
Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
 II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.
HS : Đọc trước bài mới.
III/ Ph­¬ng ph¸p: §µm tho¹i, trùc quan, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
æn ®Þnh líp
KiÓm tra bµi cò
Bµi míi:
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Tổ chức tình huống học tập (3ph) 
Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, nhiệt học.
GV yêu cầu 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3).
Tổ chức tình huống: GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự kiến câu trả lời.
ĐVĐ: Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật đang CĐ hoặc đang đứng yên. Vậy căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên Phần I. 
 Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật CĐ hay đứng yên (12ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của học sinh
a) GV: Y/c HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1. Sau đó gọi HS trả lời C1 – HS khác nhận xét. 
GV: Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk-4.
? : Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu?
HS: Căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
? : Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc?
HS: Có thể chọn bất kì. Thường chọn TĐ và những vật gắn với TĐ.
? : Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? Khi nào ta bảo vật đó đứng yên?
HS: trả lời như sgk – 4
GV: Giới thiệu chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là CĐ cơ học).
GV(chốt): Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không.
b) GV: Y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận ví dụ đúng.
c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần). GV kết luận câu trả lời đúng.
? : Một người đang ngồi trên xe ô tô rời bến, hãy cho biết người đó chuyển động hay đứng yên?
HS: có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển động.
? (c/ý): Có khi nào một vật vừa CĐ so với vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay không? phần II
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1: Dựa vào vị trí của ô tô (thuyền, đám mây ) so với người quan sát hoặc một vật đứng yên nào đó có thay đổi hay không.
* Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
C2: 
+ Ô tô CĐ so với cây cối ven đường.
+ Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. 
C3: 
- Một vật được coi là đứng yên khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc. VD: một người ngồi cạnh 1 cột điện thì người đó là đứng yên so với cái cột điện. Cái cột điện là vật mốc.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph)
a) GV: Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu mục II. Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. Sau đó GV gọi đại diện nhóm trả lời lần lượt từng câu yêu cầu trong mỗi trường hợp chỉ rõ vật mốc, gọi nhóm khác nhận xét rồi kết luận.
GV: Y/c HS từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6.
GV: Gọi 1 số HS trả lời C7. Y/c HS chỉ rõ vật chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào.
b) GV: Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7 (sgk-5).
? : Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về tính CĐ hay đứng yên của vật?
HS: CĐ hay đứng yên có tính tương đối.
GV: Y/c HS trả lời C8.
GV(TB): Trong hệ mặt trời, mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ mặt trời sát với vị trí của mặt trời. Nếu coi mặt trời đứng yên thì các hành tinh khác CĐ.
GV(chốt): Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so với vật nào.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
C4: So với nhà ga thì hành khách CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu.
C6: (1) đối với vật này
 (2) đứng yên.
C7: Người đi xe đạp. So với cây bên đường thì người đó CĐ nhưng so với xe đạp thì người đó đứng yên.
* Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi mặt trời CĐ khi lấy mốc là TĐ.
 Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp (5 ph)
a) GV Y/c HS tự đọc mục III, quan sát H1.3a,b,c.
? : Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của vật thường có những dạng nào?
b) GV Y/c HS thảo luận trả lời C9.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
* Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch ra.
 Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp đặc biệt của cđ cong.
C9: CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất.
 CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang.
 CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp 
 Hoạt động 5: Vận dụng (13 ph)
a) Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C10, C11.
GV có thể gợi ý: Chỉ rõ trong H1.4 có những vật nào.
Gọi HS trả lời C10 đối với từng vật, yêu cầu chỉ rõ vật mốc trong từng trường hợp.
IV. Vận dụng:
C10: 
Vật	CĐ đối với	Đứng yên đối với
Ô tô	Người đứng bên đường và cột điện	Người lái xe
Người lái xe	Người đứng bên đường và cột điện 	Ô tô
Người đứng bên đường	Ô tô và người lái xe	Cột điện
Cột điện	Ô tô và người lái xe	Người đứng bên đường.
C11: Không. Vì có trường hợp sai
VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc.
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc bài + ghi nhớ.
Đọc thêm “Có thể em chưa biết”
BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT)
V/ Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn: 09/08/09 
Tiết 2 (Bài 2 ): VẬN TỐC
Líp 
Ngµy gi¶ng
HS v¾ng
Ghi chó
8A
8B
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc).
Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ.
Kỹ năng :
- Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
Thái độ: HS có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
 II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2
HS : Học bài cũ, làm BTVN.
III/ Ph­¬ng ph¸p: §µm tho¹i, trùc quan, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng:
1. æn ®Þnh líp
2. KiÓm tra bµi cò
 Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa?
 Đáp án: 
 - Ghi nhớ: sgk – 7
VD: HS tự lấy
Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Tức là vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: HS tự lấy.
3. Bµi míi:
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
 GV: Y/c HS quan sát H 2.1.
? Hình 2.1 mô tả điều gì?
H: Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát.
? Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất?
H: Người chạy nhanh nhất
? Dựa vào điều gì để khảng định người nào chạy nhanh nhất?
H: Người về đích đầu tiên.
? Nếu các vận động viên không chạy đồng thời cùng một lúc thì dựa vào đâu?
H: Căn cứ vào thời gian chạy trên cùng một quãng đường.
GV(đvđ): Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đó là Vận tốc. Vậy vận tốc là gì? đo vận tốc như thế nào? Bài mới.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận tốc (15ph)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của học sinh
a) GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I , n/c bảng 2.1, thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1, C2.
G: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời C1, đại diện nhóm khác trả lời C2. Lên bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải thích cách làm trong mỗi trường hợp.
H: Trả lời C1 như bên.
 Giải thích cách điền cột 4, 5:
 + (4): Ai hết ít thời gian nhất – chạy nhanh nhất.
 + (5): Lấy quãng đường s chia cho thời gian t.
? Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh hơn?
H: Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một giây, người nào đi được qđường dài hơn thì đi nhanh hơn.
G(giới thiệu): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm của CĐ người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn tức là so sánh qđường đi được trong 1s. Người ta gọi qđường đi được trong 1s là vận tốc của CĐ.
? Vậy vận tốc là gì?
b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3.
G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét, GV kết luận.
 GV yêu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn chỉnh.
? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích?
H: Hùng có v lớn nhất (vì chạy được qđường dài nhất trong một giây). Cao có v nhỏ nhất (vì qđường chạy được trong 1s của Cao ngắn nhất)
G(chốt): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm của CĐ ta so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận tốc) được xác định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian(1s).
I/ Vận tốc là gì?
C1: Cùng chạy quãng đường 60m như nhau, ai mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn.
C2: 
(1)	(4)	(5)
An	Ba	6m
Bình	Nhì	6,32m
Cao	Năm	5,45m
Hùng	Nhất	6,67m
Việt	Bốn	5,71m
* Vận tốc: Là quãng đường đi được trong 1s.
C3: (1) nhanh (2) chậm
 (3) quãng đường đi được
 (4) đơn vị
 Hoạt động 3: Lập công thức tính Vận tốc (3ph)
G: Y/c HS tự nghiên cứu mục II.
? Vận tốc được tính bằng công thức nào? Kể tên các đại lượng trong công thức?
H: như bên
? Từ công thức tính v hãy suy ra công thức tính s và t?
II/ Công thức tính vận tốc:
 v. vận tốc 
 s. Quãng đường đi được.
 t. Thời gian để đi hết qđường đó
 Suy ra: ; 
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị Vận tốc (7ph)
GV y/c HS tự đọc thông tin mục III, nghiên cứu C4. Sau đó gọi 1 HS lên bảng điền C4 vào bảng phụ 2.2
? : Có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc?
H: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp là m/s và km/h.
G(TB): Với những CĐ có vận tốc lớn người ta còn lấy đơn vị khác như: km/s
? : Nêu cách đổi đơn vị vận tốc từ km/h m/s và ngược lại?
H: 1km/h = 0,28 m/s
 1 m/s = 
G(giới thiệu): Để đo vận tốc người ta dùng dụng cụ đo: tốc kế. Quan sát H2.2
? Trong thực tế ta thường thấy tốc kế ở đâu? Số chỉ của tốc kế g ... rß
Néi dung
7p
Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu ®éng c¬ nhiÖt lµ g×?
G: Yc hs tự đọc sgk phần I – 97
? Động cơ nhiệt là gì?
H: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
G: Nhấn mạnh lại định nghĩa động cơ nhiệt.
? Thực chất ở động cơ nhiệt có sự chuyển hóa năng lượng như thế nào?
H: Biến nhiệt năng (của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra) thành cơ năng.
? Có thể phân động cơ nhiệt thành mấy loại chính? Sự khác nhau cơ bản của 2 loại động cơ này?
H: 2 loại. Sự khác nhau cơ bản là ở động cơ đốt ngoài nhiên liệu được đốt cháy bên ngoài xi lanh của động cơ (máy hơi nước); ở động cơ đốt trong nhiên liệu được đốt cháy ngay ở bên trong xilanh của động cơ.
? Kể tên một số động cơ nhiệt mà em biết?
G: Yc hs quan sát hình ảnh một số động cơ nhiệt sgk
G(TB): Động cơ nổ 4 kì là động cơ nhiệt thường gặp nhất hiện nay: động cơ ô tô xe máy, máy bay, tàu hỏa, 
I/ Động cơ nhiệt là gì?
- Khái niệm: sgk - 97
- 2 loại động cơ nhiệt:
 + Động cơ đốt ngoài
 + Động cơ đốt trong.
VD: 
+ Động cơ đốt ngoài: máy hơi nước; tua bin hơi nước .
+ Động cơ đốt trong: động cơ nổ 4 kì; động cơ điezen (ôtô. xe máy, .). Động cơ phản lực (tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, )
13p
Ho¹t ®éng 2: t×m hiÓu ®éng c¬ næ 4 k×
G: Yc hs đọc sgk tìm hiểu cấu tạo của động cơ nổ 4 kì.
H: Hs lên bảng chỉ rõ cấu tạo các bộ phận của động cơ nổ 4 kì trên mô hình.
G: nhắc lại cấu tạo và nêu rõ tác dụng của từng bộ phận trong động cơ nhiệt (trên mô hình).
? Tự nghiên cứu sgk tìm hiểu chuyển vận của động cơ?
Chuyển vận của động cơ gồm mấy kì? tên gọi? Hoạt động của động cơ trong mỗi kì có đặc điểm gì?
G: Yêu cầu Hs vừa trả lời vừa chỉ vào mô hình.
 Gọi Hs khác nhận xét và yêu cầu nêu rõ hoạt động
 của động cơ qua 4 kì.
G(chốt): Cứ sau 4 kì hoạt động của động cơ lại lặp lại. Mỗi chu trình hoạt động của nó gồm 4 kì: hút, nén, nổ, xả; sau đó lại lặp lại chu trình khác. Cứ như vậy động cơ nhiệt hoạt động một cách tuần hoàn.
? Trong 4 kì chuyển vận, kì nào động cơ sinh công? bánh đà của động cơ có tác dụng gì?
H: chỉ có kì thứ 3 động cơ sinh công. Bánh đà có tác dụng làm cho động cơ chuyển động nhờ quán tính.
G(mở rộng): Yc hs quan sát H28.2 động cơ của ô tô
? Nêu nhận xét về cấu tạo của động cơ ô tô? 
H: Động cơ ô tô có 4 xi lanh
? Có nhận xét gì về vị trí của mỗi xi lanh? Tương ứng với 4 kì chuyển vận nào?
H: Dựa vào vị trí của pít tông thấy vị trí của 4 xi lanh tương ứng ở 4 kì chuyển vận của ô tô:
 + Xi lanh 1 ở kì hút nhiên liệu
 + Xi lanh 2 ở kì nén nhiên liệu
 + Xi lanh 3 ở kì đốt cháy nhiên liệu (nổ)
 + Xi lanh 4 ở kì thoát khí (xả)
G: Như vậy khi động cơ hoạt động luôn có 1 xi lanh ở kì sinh công. Do đó trục quay đều ổn định (xe chạy đều)
G(c.ý): Động cơ nhiệt hoạt động có hiệu quả hay không dựa vào yếu tố nào?
II/ Động cơ nổ 4 kì: 
1.Cấu tạo: sgk – 98
2.Chuyển vận: 4 kì
 a) Kì thứ nhất:
 hút nhiên liệu
 b) Kì thứ hai: 
 Nén nhiên liệu
 c) Kì thứ ba: 
 Đốt nhiên liệu
Kì thứ tư: 
 Thoát khí.
* Lưu ý: Trong 4 kì chuyển vận, chỉ có kì thứ ba là động cơ sinh công. Các kì khác động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng.
10p
Ho¹t ®éng 3: t×m hiÓu hiÖu suÊt cña ®éng c¬ nhiÖt
G: Yc hs nghiên cứu C1, C2 thảo luận nhóm bàn trả lời C1; C2 .Sau đó gọi đại diện vài nhóm trả lời – thống nhất ý kiến – GVchốt câu trả lời đúng.
? Nói động cơ nhiệt có hiệu suất 30% em hiểu nghĩa là gì?
H: ở động cơ đó chỉ có 30% nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
? Dựa vào công thức, phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt?
? Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? Tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức?
G(Lưu ý): Công (A) động cơ thực hiện được có độ lớn bằng phần nhiệt lượng được chuyển hóa thành công có ích.
III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt:
C1: Không. Vì một phần nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng các bộ phận của động cơ, 1 phần theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí.
C2: 
 * Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
 -Công thức: H = 
 Trong đó: 
 H: Hiệu suất (%)
 A: Công thực hiện được của động cơ (J)
 Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu
 bị đốt cháy tỏa ra (J)
 4,Cñng cè -vËn dông
? Nhắc lại các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6? Nghiên cứu và trả lời C3(dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt)?
G: gọi Hs trả lời C4; C5.
G: Yc hs nghiên cứu C6, tóm tắt đề bài.
? Muốn tính H của động cơ ta cần tính gì? Dựa vào công thức nào?
H: Cần tính A và Q
 Tính A dựa vào: A = F.s
 Tính Q dựa vào: Q = m.q
G(Giới thiệu): Sơ đồ phân phối năng lượng trong 1 động cơ ô tô:
 + Tỏa ra cho nước làm nguội xi lanh 35%
 + Khí thải mang đi 25%
 + Thắng ma sát 10%
 + Sinh công có ích 30%
IV/ Vận dụng:
C3: Không. Vì trong hoạt động của chúng không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: Xe máy, ô tô, máy kéo, 
C5: + Gây tiếng ồn
 + Thải khí CO2 gây ô nhiễm không khí.
 + Tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ của khí quyển
C6: 
Biết: s = 100 km = 105 m
 F = 700 N
 m = 4 kg (V = 5 lít)
 q = 46.106 J/kg
 ------------------------
Tính: H = ?
 Bài giải:
Nhiệt lượng tỏa ra của 4 kg xăng khi cháy hoàn toàn là: 
 Q = m . q = 4 . 46. 106 = 184. 106 (J)
Công mà động cơ thực hiện được là:
A = F.s = 700. 105 = 70.106 (J)
 Hiệu suất của động cơ là: 
 H = 
 ĐS: 38%
 5,DÆn dß (2’)
Học thuộc ghi nhớ, đọc kĩ sgk, học thuộc khái niệm động cơ nhiệt, định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt, công thức tính.
BTVN: SBT
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II; vận dụng (sgk – 101; 103)
Tiết sau ôn tập và tổng kết chương II.
v-rót kinh nghiÖm
Tiết 33 (Bài 29): Câu hỏi và bài tập tổng kết 
chương II: NHIỆT HỌC
Ngµy so¹n: 8/4/2010
 Líp
 Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mÆt
 Ghi chó
8A
8B
I-MôC TI£U
Hs trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
ii-ph­¬ng ph¸p: Tæng hîp, vÊn ®¸p, luyÖn tËp
iii- ®å dïng d¹y häc: Bảng phụ.
IV-TIÕN TR×NH D¹Y HäC
1, æn ®Þnh
2,KiÓm tra bµi cò
Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3,Bµi míi 
T
H§ cña thÇy vµ trß
Néi dung
20p
Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp lý thuyÕt
G: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời từng câu hỏi trong phần ôn tập – thống nhất ý kiến đúng – ghi vở.
? Hiệu suất của động cơ nhiệt có thể đạt 100% hay không? Vì sao?
H: Không thể. Vì A luôn nhỏ hơn Q; Q hao phí làm nóng động cơ,
I/ Ôn tập:
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Hai đặc điểm:
 + Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
 + Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật:
 Thực hiện công và truyền nhiệt.
VD: Cọ xát vật với vật khác. Cho vật tiếp xúc với vật khác có nhiệt độ cao hơn (hoặc thấp hơn).
6. Bảng 29.1: 
	Rắn	Lỏng	Khí	Chân không
Dẫn nhiệt	*	+	+	-
Đối lưu	-	*	*	-
Bức xạ nhiệt	-	+	+	*
7. Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Vì là số đo nhiệt năng mà đơn vị của nhiệt năng là J nên nhiệt lượng cũng có đơn vị là J
8. Nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200 J
9. Công thức tính nhiệt lượng:
 Q = m . c . t 
 Trong đó: Q – Nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra (J)
 m– Khối lượng của vật (kg)
 t - Độ tăng (giảm) nhiệt độ (0C)
 C – Nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
 + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật cân bằng nhau.
 + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. (thể hiện sự bảo toàn năng lượng)
11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg nghĩa là: 1 kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 nhiệt lượng bằng 27.106J
12. Ví dụ: 
 + Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác:
 Đá bóng: cơ năng của chân cơ năng của quả bóng.
 + Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
 Cho một vật vào tủ lạnh: nhiệt năng truyền từ vật không khí trong tủ.
+ Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng:
 Xoa hai tay vào nhau tay nóng lên: cơ năng của tay chuyển hóa thành nhiệt năng của tay.
+ Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng:
 Trong động cơ nhiệt, nhiên liệu bị đốt cháy, tỏa nhiệt sinh công làm động cơ hoạt động: nhiệt năng của nhiên liệu chuyển hóa thành cơ năng của động cơ.
13. Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt:
H = 
Trong đó: A- Công có ích mà động cơ thực hiện (J)
 Q - NL do nhiên liệu bị đốt cháy to¶ ra (J)
 H - Hiệu suất (%)
15p
Ho¹t ®éng2: VËn dông
G: gọi Hs trả lời từng câu – chốt lại câu trả lời đúng.
G: YC hs đọc và tóm tắt đề bài.
? Phân tích đề bài? Nêu hướng giải?
H: mdầu Qtỏa dầu
Qnước và ấm thu vào
Qthu nước +Qthu ấm
B – Vận dụng: 
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng?
 1. B 2. B 3. D 4. C 5. C
II/ Trả lời câu hỏi:
1. Có hiện tượng khuếch tán là vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.
 Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm.
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không. Vì miếng đồng nóng lên (nhiệt năng tăng) bằng cách thực hiện công.
4. Nhiệt năng của nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước.
 Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước và không khí trong ống chuyển hóa thành cơ năng.
III/ Bài tập:
Bài 1: Biết: 
V = 2 lít m 1 = 2 kg 
c1= 4200 J/kg.K 
c2=880J/kg.K 
m = 0,5 kg 
Qci = Q1 + Q2 
qdầu = 44.106 J/kg 
H = 30% 
---------------------------
Tính: mdầu = ? 
Bài giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm là:
Qthu nước +Qthu ấm = m1c1t + m2c2t = (2. 4200 + 0,5. 880). 80
= 707 200 (J)
 Vì nhiệt lượng để làm nóng ấm nước chỉ bằng 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra nên ta có nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra là:
 Qtp = 
Lượng dầu cần dùng:
Qtp = md.qd md = 
 ĐS: 0,05g kg
8p
Ho¹t ®éng 3: trß ch¬i
G: Treo bảng phụ vẽ sẵn ô chữ. Y/c HS tự điền vào bảng.
C. Trò chơi ô chữ:
Hàng ngang: Hàng dọc
Hỗn độn
2) Nhiệt năng NHIỆT HỌC
Dẫn nhiệt
Nhiệt lượng
Nhiệt dung riêng
Nhiên liệu
Nhiệt học
 8) Bức xạ nhiệt
4-DÆn dß (2’)
Ôn toàn bộ kiÕn thøc cña häc k× II theo các nội dung ôn tËp ch­¬ng. Tiết sau «n tËp häc k× II. 
v-rót kinh nghiÖm

Tài liệu đính kèm:

  • docly 8 ca nam hay.doc