* Ngày soạn: 20/10/2019 * Tiết thứ 14 - Tuần: 14 SỰ NỔI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. a. Kiến thức: Giải thích được khi nào vật nổi, chìm Nêu được điều kiện nổi của vật,biết được công thức tính lực đẩy Acsimet khi vật nổi b. Kĩ năng: Làm được TN về sự nổi của vật ,biết phân tích để hiểu được khi nào vật nổi ,chìm và lơ lửng c. Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập ,linh hoạt trong hoạt động nhóm. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh - Phẩm chất: Tự tin, tự lập, diễn đạt rỏ ràng - Năng lực: Tư duy sáng tạo, tư duy lôgic, giao tiếp, làm việc cá nhân. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm đựng cát, mô hình tàu ngầm. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài củ: Thông báo điểm của bài thực hành. (2 phút) 3. Bài mới: HĐ1. Hoạt động khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi ảo thật nhỏ. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 5 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh suy nghĩ nguyên nhân nào đã dẫn đến cùng một vật nhưng có thể lúc chìm, lúc nổi, lúc lơ lửng trong nước . b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát. HS: - Quan sát và nêu nhận xét. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Thấy được hiện tượng vật nổi, chìm, lơ lững. d) Kết luận của GV: Một vật có thể chìm, có thể nổi, có thể lơ lững trong chất lỏng. HĐ 2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: * Kiến thức 1. Khi nào vật nổi, khi nào vật chìm ? Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút. a) Mục đích của hoạt động: Học sinh nhận biết được các lực tác dụng lên một vật khi bỏ nó vào trong chất lỏng, biểu diễn được véc tơ lực, nêu được phương chiều của chúng. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào? - GV: Cho hs thảo luận C2 - GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm? - GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó. HS: - HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét - HS: Thảo luận trong 2 phút - HS: trả lời - HS: FA = d.v c) Sản phẩm hoạt động của HS: Thấy được sự tồn tại của các lực tác dụng lên một vật khi bỏ nó vào trong chất lỏng. Nêu được phương, chiều của chúng d) Kết luận của GV: C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. C2: a. Vật chìm xuống b. Vật lơ lửng c. Vật nổi lên * Kiến thức 2. Độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. Thời lượng để thực hiện hoạt động: 10 phút a) Mục đích của hoạt động: Học sinh biết được cách tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nắm được cách tính và đơn vị của các đại lượng trong công thức. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Làm TN như hình 12.2 SGK - GV: Tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi? - GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có bằng lực đẩy Ácsimét không? - GV: Cho hs thảo luận C5 - GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào không đúng? HS: - HS: Quan sát - HS: Vì FA > P - HS: bằng - HS: thảo luận 2 phút - HS: Câu B c) Sản phẩm hoạt động của HS: trả lời đúng công thức, hiểu rỏ thể tích trong công thức. d) Kết luận của GV: - C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước - C4: P = FA Mà: công thức tính lực đẩy ácsimét: FA = d . v Trong đó: FA: Lực đẩy Acsimét (N) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) - C5.C HĐ 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng Thời lượng để thực hiện hoạt động: 13 phút a) Mục đích của hoạt động: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và làm được bài tập. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút - GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp. - GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? HS: - HS: thực hiện - HS: Lên bảng chứng minh - HS: Nổi c) Sản phẩm hoạt động của HS: Giải thích được những hiện tượng có liên quan đến sự nổi trong thí nghiệm.. d) Kết luận của GV: C6: - Vì V bằng nhau. Khi dv >d1: Vật chìm CM: Khi vật chìm thì FA < P d1.V < dv.V d1 < dv Tương tự chứng minh d1 = dv và dv < d1 C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước. - Biện pháp GDBVMT: + Nơi tập trung đông người,trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (sử dụng các quạt gió,xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khối..). + Hạn chế khí thải độc hại. + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu. - Bài tập dành cho lớp chọn. Một chai thủy tinh có thể tích 1,5 lít và khối lượng 250g. Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để chìm trong nước ? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Giải Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên chai: FA = V.dn = 15N Trọng lượng của chai: P = 10m = 2,5N Để chai chìm trong nước cần đổ vào chai một lượng nước có trọng lượng tối thiểu là: P’ = FA – P = 12,5N 3 Thể tích nước cần đổ vào chai là V’ = P’/dn = 0,00125m = 1,25 lít 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối Thời lượng để thực hiện hoạt động: 2 phút a) Mục đích của hoạt động: Hướng dẫn các em nắm lại phần kiến thức, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm cần nghiên cứu kĩ, cách trình bày trong bài làm. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: - Dặn dò HS: - Lắng nghe và ghi nhớ. c) Sản phẩm hoạt động của HS: Đánh dấu trọng tâm bài học. Đánh dấu bài tập về nhà làm trong SBT d) Kết luận của GV:. Học thuộc ghi nhớ SGK Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 SBT. Xem lại cách giải thích các câu C * Câu hỏi sọan bài: - Khi nào có công cơ học? -Viết CT tính công và đơn vị của nó IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút) ? Khi bỏ một vật vào trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào, giải thích. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. IV. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................. Duyệt tuần 14 ............................................... ............................................... ...............................................
Tài liệu đính kèm: