Giáo án Tin học 8 - Huỳnh Thị Hồng Nam

Giáo án Tin học 8 - Huỳnh Thị Hồng Nam

I. Mục tiêu.

 Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:

 - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh

 - Biết chương trình là cách con người chỉ dẫn máy tính thực hiện các lệnh liên tiếp một cách tự động.

 - Viết chương trình là viết các lệnh để máy tính thực hiện giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.

II. Phương pháp giảng dạy

 Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.

III. chuẩn bị của GV, HS

 - GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.

 - HS: Sách giáo khoa, vở ghi.

 

doc 160 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Huỳnh Thị Hồng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lý thuyết
 	Tiết số: 1
	Giáo án số: 01
Tên bài: Máy tính và chương trình máy tính
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau: 
	- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh
 	- Biết chương trình là cách con người chỉ dẫn máy tính thực hiện các lệnh liên tiếp một cách tự động.
	- Viết chương trình là viết các lệnh để máy tính thực hiện giải quyết một bài toán cụ thể nào đó.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
22/08/2008
9A, 9B
27/08/2008 (Tuần 1)
8A, 8B
28/08/2008 (Tuần 1)
V. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
	- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới 
	Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài học: Các năm học trước chúng ta đã làm quen với một số kiến thức về máy tính, hệ điều hành, hệ soạn thảo và chương trình bảng tính..... từ đó chúng ta biết được máy tính có vai trò quan trọng, nó hỗ trợ rất nhiều cho chúng ta trong việc giải quyết những công việc đòi hỏi tỉ mỉ và lại mất nhiều thời gian. 
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: 
 1> Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
Giáo viên dẫn dắt học sinh thông qua các kiến thức đã học ở các lớp trước.
- Máy tính là công cụ hỗ trợ con người xử lý thông tin một cách hiệu quả.
- Máy tính thực hiện một công việc được khi con người chỉ dẫn thích hợp.
Giáo viên lấy các ví dụ liên quan đến việc máy tính thực hiện lệnh do con người chỉ dẫn mà học sinh đã được biết qua quá trình học tập ở các lớp trên.
- VD 1: Để khởi động máy tính ta nháy đúp chuột (ra lệnh bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng
- VD 2: Khi soạn thảo văn bản ta gõ chữ thì xuất hiện trên nền màn hình
- VD 3: Sao chép văn bản: Thực hiện nhiều lệnh: Lưu vào bộ nhớ và sao nội dung đó sang vị trí mới.
Giáo viên tổng kết:
Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh và máy tính sẽ thực hiện lần lượt các lệnh đó.
2. Hoạt động 2: 
 2> Ví dụ: Rô- bốt nhặt rác
Giáo viên sử dụng máy chiếu chiếu hình ảnh rô- bốt nhặt rác để diễn tả các lệnh
Giáo viên lấy thêm một số ví dụ có trong thực tế mà máy móc có sử dụng các lệnh để thực hiện hay làm việc.
3. Hoạt động 3: 
 3> Viết chương trình- ra lệnh cho máy tính làm việc
Giáo viên dùng các ví dụ trên để đưa ra khái niệm chương trình
- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
- Để thực hiện chương trình thì gọi tên chương trình.
- Các lệnh trong chương trình sẽ được thực hiện tuần tự.
Giáo viên dùng ví dụ về rô- bốt để minh hoạ cho chương trình
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS: Tư duy nhớ lại các kiến thức đã học và đưa ra các câu trả lời theo gợi ý của giáo viên.
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS: Lắng nghe, ghi chép bài
- HS: Quan sát trên máy chiếu hoặc trong sách giáo khoa.
- HS: Cùng giáo viên đàm thoại về các ví dụ được đưa ra.
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS : Ghi chép bài cẩn thận 
- HS : Quan sát, lắng nghe.
GIáo án lý thuyết
 	Tiết số: 2
	Giáo án số: 02
Tên bài: Máy tính và chương trình máy tính (tiếp)
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: 
	- Hiểu được lý do tại sao cần viết chương trình.
	- Biết vai trò của ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
22/08/2008
9A, 9B
27/08/2008 (Tuần 1)
8A, 8B
28/08/2008 (Tuần 1)
V. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
	- Vệ sinh lớp 
2. Bài mới
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1:
 3> Viết chương trình- ra lệnh cho máy tính làm việc. (tiếp)
Giáo viên đàm thoại: Tại sao cần viết chương trình?
Viết nhiều lệnh và tập hợp trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản. 
2. Hoạt động 2:
 4> Chương trình và ngôn ngữ lập trình
Giáo viên đưa ra các ví dụ thực tế liên quan đến ngôn ngữ từ đó dẫn dắt học sinh đến khái niệm về ngôn ngữ lập trình.
VD: Khi nói chuyện với tiếng anh ta phải nói tiếng anh hoặc cần có người phiên dịch thì họ mới hiểu. 
à Máy tính sử dụng ngôn ngữ máy (dãy các bit) để giải quyết. Con người sử dụng tiếng việt.
Giáo viên đàm thoại: Con người phải sử dụng chương trình nào đó để chuyển ngôn ngữ của con người sang ngôn ngữ của máy tính?
Giáo viên đưa ra khái niệm về ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
Chương trình dịch sẽ giúp chuyển chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được
Giáo viên dùng máy chiếu phân tích hình ảnh để chỉ ra tác dụng của chương trình dịch.
- HS : Chú ý lắng nghe.
- HS : ghi chép bài
- HS : Chú ý lắng nghe.
- HS : ghi chép bài
- HS : tư duy và trả lời theo kinh nghiệm.
- HS: Chú ý ghi chép bài cẩn thận 
- HS: Quan sát máy chiếu. 
3. Củng cố.
	- con người chỉ dẫn cho máy tính thông qua các lệnh.
	- Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay một bài toán cụ thể nào đó.
	- Ngôn ngữ để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ máy tính.
4. Hướng dẫn về nhà
	Trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa trang 8.
Giáo án lý thuyết
 	Tiết số: 3
	Giáo án số: 03
Tên bài: làm quen với chương trình 
và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: 
	- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
 	- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích nhất định.
	- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá khác.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
29/08/2008
9A, 9B
03/09/2008 (Tuần 2)
8A, 8B
04/09/2008 (Tuần 2)
V. Tiến trình lên lớp 
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
	- Vệ sinh lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
	- CH1: Để máy tính thực hiện một công việc nào đó thì phải làm gì? Nêu lý do cần phải viết chương trình máy tính? 
	- CH2: Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch làm nhiệm vụ gì?
3. Bài mới.
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1.
 1> Ví dụ về chương trình
Giáo viên dùng máy chiếu chiếu nội dung của ví dụ in ra màn hình một dòng chữ.
2. Hoạt động 2.
 2> Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
Giáo viên đàm thoại: Với ví dụ như trên các em hãy cho biết các câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình được tạo từ đâu ?
Giáo viên nhận xét và tổng kết.
Ngôn ngữ lập trình gồm :
- Bảng chữ cái riêng, gồm: Các chữ cái tiếng Anh và một số ký hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /, ^, ...) các dấu đóng, mở ngoặc. 
- Quy tắc viết: gồm quy tắc về chính tả và ngữ nghĩa.
- Cách bố trí các câu lệnh.
Giáo viên lấy ví dụ liên hệ với thực tế ngôn ngữ tự nhiên.
3. Hoạt động 3
 3> Từ khoá và tên.
Giáo viên sử dụng hình 6 để minh hoạ cho học sinh về các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên đàm thoại: Nhìn vào ví dụ các em thấy các chữ có màu sắc thế nào?
Giáo viên đưa ra nhận xét và kết luận :
- Program, begin, end là từ mà ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định. 
Giáo viên lấy ví dụ trong thực tế để giải thích thêm cho học sinh hiểu. Từ đó giáo viên đưa ra khái niệm về từ khoá.
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng không được dùng từ khoá này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
Giáo viên giới thiệu khái niệm về tên.
- Tên là do người lập trình tự đặt ra và sử dụng những kí tự mà ngôn ngữ lập trình cho phép. Tên phải tuân thủ các quy tắc sau :
 + Tên khác nhau ứng với các đại lượng khác nhau.
 + Tên không được trùng với từ khoá.
 + Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách.
Giáo viên lấy ví dụ và đưa ra lưu ý với học sinh khi đặt từ khoá.
- HS : Quan sát và chú ý lắng nghe
- HS: Học sinh quan sát trên máy chiếu và trả lời:
+ Tạo bởi các chữ cái, các loại dấu,...
 + Câu lệnh writeln(‘chao cac ban’)
- HS: chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Cùng phân tích ví dụ.
- HS : quan sát ví dụ và nhận xét : Gồm 2 màu vàng và trắng
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
Giáo án lý thuyết
 	Tiết số: 4
	Giáo án số: 05
Tên bài: làm quen với chương trình 
và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài này, học sinh có khả năng sau: 
	- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
II. Phương pháp giảng dạy
	Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. Cuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Thời gian.
Ngày soạn
Lớp
Ngày giảng
29/08/2008
9A, 9B
03/09/2008 (Tuần 2)
8A, 8B
04/09/2008 (Tuần 2)
V. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức lớp
	- Sĩ số.
	- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Nôi dung- Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1.
 4> Cấu trúc chung của chương trình.
Giáo viên dùng hình ảnh minh hoạ hình 7 chỉ ra cho học sinh nhận biết được chương trình gồm hai phần:
- Phần khai báo: Khai báo tên và một số khai báo khác (các thư viện, khai báo biến, ...)
- Phần thân chương trình: Bắt đầu bằng từ khoá BEGIN và kết thúc bằng từ khoá END và dấu chấm (END.) Giữa các từ khoá BEGIN và END là các câu lệnh. Phần này bao gồm các lệnh máy tính cần thực hiện và bắt buộc phải có.
Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích ví dụ, giúp học sinh có thể nhận biết từ khoá, tên, câu lệnh.
2. Hoạt động 2.
 5> Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
Giáo viên giới thiệu với học sinh một ngôn ngữ lập trình dùng để minh hoạ
Sử dụng ngôn ngữ Pascal
Giáo viên lấy một ví dụ và hướng dẫn học sinh các bước để hoàn thiện ví dụ
- Khởi động phần mềm.
- Sử dụng bàn phím để soạn thảo
- Nhấn Alt + F9 để dịch chương trình. Kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp, sửa chữa nếu cần.
- Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình.
- HS: Quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
- HS: Quan sát ví dụ, chú ý lắng ng ... 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Khởi động Yenka
 + Cách tạo một số hình không gian đơn giản
 + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi thực hành theo nhóm
GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài
HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: Phiếu bài tập
- Luyện tập:
Hoạt động 3: Hướng dẫn kết thúc
GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện
HS: Thực hiện vệ sinh lớp.
- Đánh giá kết quả buổi thực hành.
- Vệ sinh phòng máy
Tuần: 33	Ngày soạn: 14/4/2010
Ngày dạy: 22/4/2010
Tiết số: 62
làm việc với dãy số
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
	- Biết và hiểu khái niệm dãy số, biến mảng và biến kiểu mảng.
	- Biết áp dụng vào bài tập cụ thể
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Hoạt động và làm việc theo nhóm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 1. Dóy số và biến mảng
GV: Đưa vớ dụ 1 SGK để giới thiệu cho học sinh cỏch sử dụng biến mảng như thế nào
HS: Chỳ ý lắng nghe
GV: Phõn tớch bài toỏn để học sinh hiểu rừ hơn vấn đề
GV: để giải quyết cỏc vấn đề trờn chỳng ta cần cú dữ liệu gỡ:
HS: Biến mảng
GV: Việc sắp xếp thứ tự như thế nào?
HS: Bằng cỏch gỏn gỏn cho mỗi phần tử 1 chỉ số
GV: Giỏ trị của mảng như thế nào?
HS: Là một biến nguyờn
Vớ dụ 1. Trong Pascal ta cần nhiều cõu lệnh khai bỏo và nhập dữ liệu dạng sau đõy, mỗi cõu lệnh tương ứng với điểm của một học sinh:
Var Diem_1, Diem_2, Diem_3, : real;
Read(Diem_1); Read(Diem_2), Read(Diem_3);  
Nếu số học sinh trong lớp càng nhiều thỡ đoạn khai bỏo và đọc dữ liệu trong chương trỡnh càng dài. 
Giả sử chỳng ta cú thể lưu nhiều dữ liệu cú liờn quan với nhau (như Diem_1, Diem_2, Diem_3,... ở trờn) bằng một biến duy nhất và đỏnh "số thứ tự" cho cỏc giỏ trị đú, ta cú thể sử dụng quy luật tăng hay giảm của "số thứ tự" và một vài cõu lệnh lặp để xử lớ dữ liệu một cỏch đơn giản hơn, chẳng hạn: 
Với i = 1 đến 50: hóy nhập Diem_i; 
Với i = 1 đến 50: hóy so sỏnh Max với Diem_i;
Để giỳp giải quyết cỏc vấn đề trờn, một kiểu dữ liệu được gọi là kiểu mảng. 
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn cỏc phần tử cú thứ tự, mọi phần tử đều cú cựng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cỏch gỏn cho mỗi phần tử một chỉ số:
Hỡnh 40
Khi khai bỏo một biến cú kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đú được gọi là biến mảng. 
Giỏ trị của biến mảng là một mảng, tức một dóy số (số nguyờn, hoặc số thực) cú thứ tự, mỗi số là giỏ trị của biến thành phần tương ứng. 
Hoạt động 2: 2. Vớ dụ về biến mảng
GV: Đưa ra vớ dụ về biến mảng
HS: Chỳ ý vớ dụ
GV: Đưa ra cỏch khai bỏi biến mảng trong Pascal
HS: Chỳ ý và ghi vở
Để làm việc với cỏc dóy số nguyờn hay số thực, chỳng ta phải khai bỏo biến mảng 
Vớ dụ, cỏch khai bỏo đơn giản một biến mảng trong ngụn ngữ Pascal như sau:
var Chieucao: array[1..50] of real;
var Tuoi: array[21..80] of integer;
Với cõu lệnh thứ nhất, ta đó khai bỏo một biến cú tờn Chieucao gồm 50 phần tử, mỗi phần tử là biến cú kiểu số thực. Với cõu lệnh khai bỏo thứ hai, ta cú biến Tuoi gồm 60 phần tử (từ 21 đến 80) cú kiểu số nguyờn.
Cỏch khai bỏo mảng trong Pascal như sau:
Tờn mảng : array[.. ] of 
trong đú chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyờn hoặc biểu thức nguyờn thoả món chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối và kiểu dữ liệu cú thể là integer hoặc real.
3. Củng cố
	- Khái niệm dãy số và biến mảng
	- áp dụng vào pascal
4. Hướng dẫn về nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1 – 3 sách giáo khoa trang 79
	- Xem trước phần 3 sách giáo khoa trang 78
Thông qua tổ, ngày ... tháng ... năm 2010
Tuần: 33	Ngày soạn: 14/4/2010
Ngày dạy: 22/4/2010
Tiết số: 63
làm việc với dãy số
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
- Biết được khỏi niệm mảng một chiều
- Biết cỏch khai bỏo mảng, nhập, in, truy cập cỏc phần tử của mảng
- Hiểu thuật toỏn tỡm số lớn nhất, nhỏ nhất của một dóy số.
- Nghiờm tỳc
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Hoạt động và làm việc theo nhóm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hóy nờu cỏch khai bỏo biến mảng trong Pascal .
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 2. Vớ dụ về biến mảng
GV: Đưa vớ dụ 2
HS: Đọc hiểu vớ dụ
GV: Hướng dẫn học sinh cỏch sử dụng biến mảng
HS: Chỳ ý
GV: Cỏch khai bỏo biến cú ớch lợi gỡ?
HS: Tiết kiệm thời gian và cụng sức viết chương trỡnh.
Vớ dụ 2. Tiếp tục với vớ dụ 1, thay vỡ khai bỏo cỏc biến Diem_1, Diem_2, Diem_3,... để lưu điểm số của cỏc học sinh, ta khai bỏo biến mảng Diem như sau: 
var Diem: array[1..50] of real;
Cỏch khai bỏo và sử dụng biến mảng như trờn cú lợi gỡ? 
Trước hết, cú thể thay rất nhiều cõu lệnh nhập và in dữ liệu ra màn hỡnh bằng một cõu lệnh lặp. Chẳng hạn, ta cú thể viết
For i:=1 to 50 do readln(Diem[i]);
để nhập điểm của cỏc học sinh. 
Để so sỏnh điểm của mỗi học sinh với một giỏ trị nào đú, ta cũng chỉ cần một cõu lệnh lặp, chẳng hạn
For i:=1 to 50 do 
if Diem[i]>8.0 then writeln('Gioi');
Điều này giỳp tiết kiệm rất nhiều thời gian và cụng sức viết chương trỡnh. 
Hơn nữa, mỗi học sinh cú thể cú nhiều điểm theo từng mụn học: điểm Toỏn, điểm Văn, điểm Lớ,... Để xử lớ đồng thời cỏc loại điểm này, ta cú thể khai bỏo nhiều biến mảng:
var DiemToan: array[1..50] of real;
var DiemVan: array[1..50] of real;
var DiemLi: array[1..50] of real;
hay
var DiemToan, DiemVan, DiemLi: array[1..50] of real;
Khi đú, ta cũng cú thể xử lớ điểm thi của một học sinh cụ thể 
Vớ dụ 2 cũng cho thấy rằng, chỳng ta gỏn giỏ trị, đọc giỏ trị và tớnh toỏn với cỏc giỏ trị của một phần tử trong biến mảng thụng qua chỉ số tương ứng của phần tử đú. Chẳng hạn, trong cõu lệnh trờn Diem[i] là phần tử thứ i của biến mảng Diem.
Ta cú thể gỏn giỏ trị cho cỏc phần tử của mảng bằng cõu lệnh gỏn:
A[1]:=5;
A[2]:=8;
hoặc nhập dữ liệu từ bàn phớm bằng cõu lệnh lặp: 
for i := 1 to 5 do readln(a[i]);
Hoạt động 2: 3. Tỡm giỏ trị lớn nhất và nhỏ nhất của dóy số
GV: Đưa vớ dụ 3
HS: Đọc hiểu vớ dụ
GV: Hướng dẫn học sinh cỏch sử dụng biến mảng
HS: Chỳ ý
- Ghi vở và thực hiện chương trỡnh.
Vớ dụ 3. (SGK) Phần khai bỏo của chương trỡnh cú thể như sau: 
program MaxMin;
uses crt;
Var
 i, n, Max, Min: integer;
 A: array[1..100] of integer;
Phần thõn chương trỡnh sẽ tương tự dưới đõy:
Begin
 clrscr;
 write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n);
 writeln('Nhap cac phan tu cua day so:');
 For i:=1 to n do
 Begin
 write('a[',i,']='); readln(a[i]);
 End;
 Max:=a[1]; Min:=a[1];
 for i:=2 to n do 
 begin if Max<a[i] then Max:=a[i];
 if Min>a[i] then Min:=a[i] 
 end;
 write('So lon nhat la Max = ',Max);
 write('; So nho nhat la Min = ',Min);
 readln
End.
4. Củng cố
- Khỏi niệm mảng một chiều
- Cỏch khai bỏo mảng, nhập, in, truy cập cỏc phần tử của mảng
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại bài học tiết sau chỳng thực hành.
Tuần: 	Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết số: 64
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
	- Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm
	- Luyện tập được một số thao tác cơ bản
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Thực hành; Hoạt động và làm việc theo nhóm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt đông 1: Hướng dẫn mở đầu
GV : Giới thiệu mục đích bài thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Nhắc lại một lượt các kiến thức
HS: Tư duy nhớ lại kiến thức đã học và chú ý lắng nghe, ghi nhớ
- Các kiến thức liên quan
 + Khởi động Yenka
 + Cách tạo một số hình không gian đơn giản
 + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên
GV: Phân công theo nhóm
HS: Ngồi thực hành theo nhóm
GV: Giao bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài
HS: Nhận bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Phân công vị trí thực hành
- Giao bài tập: Phiếu bài tập
- Luyện tập:
Tuần: 32	Ngày soạn: 7/4/2010
Ngày dạy: 15/4/2010
Tiết số: 65
Quan sát hình không gian với phần mềm Yenka (T5)
I. Mục tiêu. 
 	Học xong bài học này, học sinh có khả năng sau:
	- Biết một số thao tác với hình không gian được tạo trên phần mềm
	- Luyện tập được một số thao tác cơ bản
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Phương pháp giảng dạy
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan; Thực hành; Hoạt động và làm việc theo nhóm
III. Chuẩn bị của GV, HS
 	- GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính, phòng máy tính
 	- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp 
- Sĩ số lớp 
- Vệ sinh lớp
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thường xuyên 
GV : Giao bài tập sách giáo khoa
HS: Nhận bài tầp, đọc đề bài.
GV : Quan sát, hướng dẫn, nhắc nhở, kiểm tra học sinh làm bài
HS: Làm bài trực tiếp trên máy dưới sự hướng dẫn của GV
- Giao bài tập: Phiếu bài tập
- Luyện tập:
Hoạt động 2: Hướng dẫn kết thúc
GV: Tổng hợp, đánh giá kết quả buổi thực hành.
HS: Chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
GV: Nhắc nhở học sinh thực hiện
HS: Thực hiện vệ sinh lớp.
- Đánh giá kết quả buổi thực hành.
- Vệ sinh phòng máy
3. Củng cố
	+ Cách tạo một số hình không gian đơn giản
 + Một số thao tác cơ bản với hình không gian đơn giản
4. Hướng dẫn về nhà
	Hoàn thiện một số bài tập trên phiếu bài tập
Thông qua tổ, ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGAK8.doc