I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron.
-HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh hình SGK phiếu học tập, có thể là băng hình về đường dẫn truyền xung thần kinh và phản xạ.
2. Học sinh:
- Học bài, xem trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ : 5 phút
Thu báo cao thực hành của giờ trước.
Ngày soạn : Tiết : Ngày dạy : Tuần: --------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 6 : PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron. -HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức kĩ năng khái quát hóa, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: - Tranh hình SGK phiếu học tập, có thể là băng hình về đường dẫn truyền xung thần kinh và phản xạ. Học sinh: - Học bài, xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : 5 phút Thu báo cáo thực hành của giờ trước. 2. Bài mới : 3 phút Ơ ûngười: Sờ tay vào vật nóng à Rụt tay. Nhìn thấy quả me à tiết nước bọt à hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản xạ à vậy phản xa ïđược thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì? ND1 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON Hoạt động 1: Cấu tạo nơ ron 15 phút. Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng của nơ ron, từ đo thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hãy mô tả một Nơ ron điển hình? GV giải thích: Lưu ý bao Miêlin tạo nên những eo chớ không phải là nối liền. HS nghiên cứu sách giáo khoa kết hợp quan sát hình 6.1 trang 20 à trả lời câu hỏi à lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức + Tiểu kết : Gồm : Thân chứa nhân xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh . Tua dài: Sợi trục có bao Miêlin à nơi tiếp nối nơron gọi là Xináp. Hoạt động 2: Chức năng Nơron Nơron có chức năng gì? Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện. GV nhắc lại hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơron ngược chiều nhau. HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa tự ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời Yêu cầu: Hai chức năng chính. Ba loại nơron: Vị trí và chức năng. Hoàn thành bảng kiến thức àđại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung . HS tự hoàn thiện kiến thức. VỊ TRÍ CHỨC NĂNG Nơron hướng tâm Nơ ron trung gian Nơron li tâm. Thân nằm ngoài TƯTK Nằm trong TƯTK Thân nằm trong TƯTK, sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng. Truyền xung TK từ cơ quan về trung ương. Liên hệ giữa các Nơron. Truỵền xung TK tới các cơ quan phản ứng. + Tiểu kết : - Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích bằng hình thức phát sung thần kinh - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo chiều nhất định . ND2 : CUNG PHẢN XẠ 20 phút. Hoạt động 3: Cung phản xạ Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ và vòng phản xạ Phản xạ là gì ?Cho VD về phản xạ ở người và động vật Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và thực vật ( cụp lá) GV lưu ý khi đưa khái niệm phản xạ Hs hay quên vai trò của hệ thần kinh. GV hỏi thêm : Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào? Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 21 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trả lời à nhóm khác bổ sung Yêu cầu: Phản ứng của cơ thể Nêu 3à 5 phản xạ ở người, ĐV, TV Thực vật không có một hệ thần kinh thì do một thành phần đặc biệt bên trong thực hiện Nêu 3 à5 phản xạ ở người + Tiểu kết : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 4: Cung phản xạ GV đưa câu hỏi Có những loại Nơron nào tham gia vào cung phản xạ? Các thành phần của một cung phản xạ ? Cung phản xạ là gì? Cung phản xạ có vai trò như thế nào? Cá nhân tự đọc thông tin trong sách giáo khoa quan sát hình 6.1 trang 21 Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu: Có 3 loại nơron tham gia 5 thành phần Con đường dẫn truyền xung thần kinh +Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung Hoạt động 5: Vòng phản xạ Hãy giải thích phản: Kim châm vào tay à rụt tay lại ( GV cần nắm được bao nhiêu nhóm vận dụng được kiến thức để trả lời đúng câu hỏi ) -Thế nào là vòng phản xạ? - Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? GV lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên nên giảng giải bằng một ví dụ cụ thể à học sinh lấy một VD tương tự. HS vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lờiyêu cầu: Kim ( kích thích ) à cơ quan thụ cảm nơ ron hướng tâm àtủy sống ( phân tích Nơron li tâm) àcơ ở ngón tay àCo tay rụt lại. HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 SGK trả lời câu hỏi. Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ àlớp bổ sung. + Tiểu kết : -Thực chất là để điều chỉnh phản xa ïnhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương - Phản xạ thực hiện chính xác hơn . IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 5phút - GV dùng tranh câm về một cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đó. - GV cho điểm nhóm làm tốt. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2phút. - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập cấu tạo bộ xương thỏ. - Đọc mục em có biết. VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: