Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2006-2007

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2006-2007

từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.

+Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.

-HS: 22.1: Câu B.

22.3: Thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thuỷ tinh bên trong nóng lên trước, nở ra làm cho cốc vỡ. Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào.

-HS:quan sát TN hình 23.1.Nhận thấy được nếu đun nóng nước từ đáy ống nghiệm thì miếng sáp ở miệng ống nghiệm sẽ nóng chảy trong thời gian ngắn.

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	Ngày14/03/06
Tiết 26	Bài 23
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nhận biết được dòng đối lưu của chất lỏng và chất khí.
Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.
Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt.
Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
2. Kĩ năng:
Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế
Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ
Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ.
3. Thái độ: trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- CHUẨN BỊ
*Cho GV:
Thí nghiệm hình 23.1; 23.4; 23.5 (SGK)
Hình 23.6 phóng to SGK.
* Cho HS: Mỗi nhóm TN hình 23.2; 23.3.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
THẦY
TRÒ
KIẾN THỨC
5p
3p
15p
15p
5p
*KTBC:
- Dẫn nhiệt là gì? So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí?
- Chữa bài tập 22.1; 22.3.
*Tổ chức tình huống học tập:
-GV: làm TN hình 23.1.Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng quan sát được.
-GV: Bài trước chúng ta biết nước dẫn nhiệt rất kém. Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu.
- GV: hướng dẫn HS làm TN hình 23.2 theo nhóm. Từng bước như sau:
+ Lắp đặt TN theo hình 23.2, chú ý tránh dổ vỡ cốc thuỷ tinh và nhiệt kế.
+GV có thể dùng thìa thuỷ tinh nhỏ, múc hạt thuốc tím (lượng nhỏ) đưa xuống đáy cốc thuỷ tinh cho từng nhóm.Lưu ý: sử dụng thuốc tím khô, dạng hạt (không cần phải gói).
+Hướng dẫn HS dùng đèn cồn đun nóng nước ở phía có đặt thuốc tím.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra, và thảo luận theo nhóm câu hỏi C1, C2, C3.
-GV hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp.
- GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng như TN trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu có thể xảy ra trong chất khí hay không? Chúng ta cùng trả lời câu C4.
- GV hướng dẫn HS làm TN hình 23.3 với dụng cụ HS đã chuẩn bị. Yêu cầu quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra.
- Khói hương ở đây có tác dụng gì?
- Nếu làm TN như hình 23.3 với dụng cụ như hình vẽ sẽ thấy có khói hương chuyển động lên trên tại chỗ que hương bị đốt cháy. GV cần giải thích đó cũng chính là do hiện tượng đối lưu dòng không khí ngay tại chỗ que hương bị đốt cháy.
- GV nhấn mạnh: Sự đối lưu xảy ra ở trong chất lỏng và chất khí.
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C5, C6.
HĐ3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt
- GV chuyển ý bằng phần đặt vấn đề ở đầu mục II.
- GV làm TN hình 23.4; 23.5. Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra.
-Hướng dẫn HS trả lời câu C7, C8, C9.
- Cho thảo luận nhóm.
- Cho thảo luận cả lớp thống nhất câu trả lời.
- GV thông báo về định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt.
HĐ4: Vận dụng – củng cố.
- Yêu cầu HS trả lời câu C10, C11, C12.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C10, C11.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa câu C12.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài, yêu cầu ghi nhớ tại lớp.
- Vận dụng cho HS giải thích vì sao với cấu tạo của phích có thể giữ được nước nóng lâu dài dựa vào hình vẽ 23.6.
-HS: nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
+Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
-HS: 22.1: Câu B.
22.3: Thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thuỷ tinh bên trong nóng lên trước, nở ra làm cho cốc vỡ. Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào.
-HS:quan sát TN hình 23.1.Nhận thấy được nếu đun nóng nước từ đáy ống nghiệm thì miếng sáp ở miệng ống nghiệm sẽ nóng chảy trong thời gian ngắn.
- Các nhóm tự phân công các bạn trong nhóm mình lắp đặt TN.
- Làm TN theo hướng dẫn của GV. Quan sát hiện tượng xảy ra khi đun nóng ở đáy cốc thuỷ tinh phía đặt thuốc tím. Thảo luận câu trả lời C1, C2, C3.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình và tham gia nhận xét ý kiến trả lời của các nhóm khác.
Yêu cầu nêu được:
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống.
C2: Do lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng.
C3: Nhờ có nhiệt kế ta thấy toàn bộ nước trong cốc đã nóng lên.
- HS làm TN hình 23.3 theo nhóm, trả lời câu C4:
+ Khói hương giúp chúng ta quan sát hiện tượng đối lưu của không khí rõ hơn.
+ Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng chuyển động thành dòng.
+ Giải thích: tương tự như câu C2.
-HS làm việc cá nhân vận dụng để trả lời câu C5, C6.
C5:Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới để phần ở phía dưới nóng lên trước đi lên (vì trọng lượng riêng giảm), phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu.
C6:Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo các dòng đối lưu.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra mô tả được:
+ Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước màu dịch chuyển từ đầu A về phía đầu B.
+ Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu, thấy giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A.
-HS thảo luận nhóm.
- Thống nhất trả lời cả lớp.
- Yêu cầu HS nêu được:
C7: không khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy giọt nước màu dịch về phía đầu B.
C8: không khí trong bình đã lạnh đi làm giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình.Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo đường thẳng.
C9: sự truyền nhiệt trên không phải là sự dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém, cũng không phải đối lưu vì nhiệt được truyền đi theo đường thẳng.
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu C10 đến câu C12.
- Tham gia thảo luận trên lớp.
C10: Trong TN trên phải dùng bình phủ muội đèn để làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11: Mùa hè thường mặc áo màu trắng để giảm sự hấp thụ tia nhiệt.
C12; Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là dẫn nhiệt; chất lỏng, chất khí là đối lưu; của chân không là bức xạ nhiệt.
-HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS liên hệ kiến thức đã học vào việc giải thích vì sao phích có thể giữ được nước nóng lâu dài.
I- Đối lưu
1. Thí nghiệm :
Hình 23.2
2. Trả lời câu hỏi.
3. Vận dụng
Thí nghiệm:
Hình 23.3
Kết luận:
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
II- Bức xạ nhiệt
1. Thí nghiệm:
Hình 23.4; 23.5
2. Trả lời câu hỏi.
3. Kết luận:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
III- VẬN DỤNG.
* Hướng dẫn về nhà:2phút
Đọc phần” có thể em chưa biết”
Làm bài tập:23- Đối lưu- Bức xạ nhiệt (SBT). Từ 23.1 đến 23.7.
Học kĩ phần ghi nhớ.
* Rút Kinh Nghiệm Bổ Sung :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT26.doc