Giáo án Sinh học 8 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020

docx 6 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26/11/2019
Tuần 18, Tiết 35 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Hệ thống hóa kiến thức các chương đã nghiên cứu (chương I, II, III, I, V, )
 - Giúp hs nắm vững và khắc sâu hơn kiến thức và vận dụng kiến thức vào 
cuộc sống hằng ngày
 b. Kĩ năng:
 - Thu thập thông tin
 - Rèn luyện kĩ năng ra quyết định vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
 thực tế
 - Kĩ năng lắng nghe tích cực
 c. Thái độ:
 - Giáo dục tư tưởng cho học sinh: Tính cẩn thận, chính xác khi trả lời các 
 câu hỏi và các thí nghiệm liên quan đến nội dung ôn tập
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: ôn tập kiến thức về cơ thể, vận động, tuần 
hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv: câu hỏi ôn tập + đáp án
 - HS: Xem trước nội dung của chương I, II, III, IV, V
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao máu trong cơ thể không bị đông nhưng ra khỏi mạch 
máu lại đông?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Máu trong mạch tiểu cầu không bị vở nên quá trình đông máu không xảy ra, 
khi mạch máu bị vở làm tiểu cầu vở tạo sự đông máu
 d. Kết luận của giáo viên:
 Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức của 5 chương đã học.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức : Ôn tập kiến thức ( 20 phút )
 Mục tiêu: Giúp hs ôn tập lại kiến thức các chương đã học Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
GV đưa ra một số câu hỏi HS nhớ lại kiến thức cũ để - Chương I: Khái quát 
để kiểm tra kiến thức hs: trả lời: về cơ thể người
 + Tế bào:
- Cấu tạo tế bào gồm - Gồm: màng sinh chất, Cấu tạo tế bào:
những thành phần nào? chất tế bào( lưới nội chất, Chức năng các thành 
 bộ máy Goongi, ti thể, phần cấu tạo của tế bào:
 trung thể, Ribôxôm), nhân.
- Nêu chức năng các - HS dựa vào bảng 2-1 
thành phần của tế bào sgk - Chương II: Vận 
 động
- Trình bày cấu tạo và - Xương có cấu tạo gồm + Cấu tạo và tính 
chức năng của xương dài? màng xương, mô xương chất của xương
 cứng và mô xương xốp Cấu tạo của xương:
 - Xương dài có cấu trúc Tính chất:
 hình ống, mô xương xốp ở + Tiến hóa của hệ 
 2 đầu xương, trong xương vận động, vệ sinh hệ 
 chứa tủy đỏ (ở trẻ em) vận động
 hoặc tủy vàng ở người lớn.
- Phân tích những đặc 
điểm của bộ xương và hệ - Hộp sọ phát triển
cơ người thích nghi với tư Lồng ngực nở rộng sang 
thế đứng thẳng và lao hai bên.
động? Cột sống cong ở 4 chổ
 Xương chậu nở, xương đùi 
 lớn.
 Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp 
 chân phát triển.
 Bàn chân hình vòm, 
 xương gót chân phát triễn.
 Chi trên có các khớp linh - Chương III: Tuần 
 hoạt, ngón cái đối diện với hoàn
 các ngón còn lại. + Máu và môi 
 Cơ vận động cánh tay, trường trong cơ thể
 cẳng tay, bàn tay và đặc Cấu tạo và chức 
 biệt cơ vận động ngón cái năng của máu:
 phát triển Môi trường trong 
- Máu gồm những thành cơ thể:
phần cấu tạo nào? Nêu - Máu gồm huyết tương + Đông máu và 
chức năng của hồng cầu (55%) và các tế bào máu nguyên tắc truyền 
và huyết tương? (45%). Các tế bào máu máu:
 bao gồm: Hồng cầu, bạch Đông máu: cầu và tiểu cầu. Các nhóm máu:
 - Vai trò của huyết tương Nguyên tắc truyền 
 + Duy trì máu ở trạng thái máu:
 lỏng để lưu thông dễ dàng 
 trong mạch
 + Vận chuyển các chất 
 dinh dưỡng, các chất cần 
 thiết khác và các chất thải.
 Vai trò của hồng cầu : Vận 
 chuyển oxy và cacbonic
- Môi trường trong cơ thể 
gồm những thành phần - Môi trường trong cơ thể 
nào? gồm: Máu, nước mô và 
- Đông máu là gì ? bạch huyết.
 - Đông máu là cơ chế bảo 
 vệ cơ thể chống lại sự mất - Chương IV: Hô 
- Các nhóm máu ở máu. hấp
người? Nguyên tắc truyền - Ở người có các nhóm + Hô hấp và các cơ 
máu? máu sau: Nhóm máu O, A, quan hô hấp:
 B và AB Khái niệm:
 - Khi truyền máu cần chú Các cơ quan hô hấp 
 ý: ở người và chức 
 + Xét nghiệm để lựa chọn năng của chúng.
 loại máu truyền cho phù 
 hợp tránh tái biến (hồng 
 cầu người cho gây kết - Chương V: Tiêu 
 dính trong huyết tương hóa
 người nhận gây tắt mạch) + Tiêu hóa ở khoang 
 + Tránh nhận máu đã miệng:
 nhiễm các tác nhân gây + Tiêu hóa ở ruột 
 bệnh. non
- Hô hấp là gì? Hô hấp 
gồm những giai đoạn chủ - Hô hấp là quá trình 
yếu nào ? không ngừng cung cấp 
 Oxy cho các tế bào của cơ 
 thể và loại CO2 do tế bào 
 thải ra khỏi cơ thể.
 - Quá trình hô hấp bao 
 gồm : sự thở, trao đổi khí 
 ở phổi và trao đổi khí ở 
 các tế bào.
- Trình bày quá trình tiêu 
hóa ở khoang miệng và - Tiêu hóa ở khoang 
ruột non? miệng:
 Thức ăn được đưa vào miệng sẽ diễn ra các hoạt 
 động sau:
 + Tiết nước bọt 
 + Nhai
 + Đảo trộn thức ăn
 + Hoạt động của enzim 
 amilaza trong nước bọt
 + Tạo viên thức ăn
 Biến đổi hoá học: Tinh bột 
 biến đổi thành đường 
 Mantozo
 - Tiêu hóa ở ruột non: 
 thức ăn được biến đổi 
 hoàn toàn dưới tác dụng 
 của các dịch tiêu hóa
Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
b. Cách tổ chức:
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Màng sinh chất và nhân có chức năng lần lượt là:
A. Trao đổi chất với môi trường ngoài.
B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể
C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất
D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb
Câu 2: Nơron cấu tạo gồm những phần chính nào:
A. Nhân, thân nơron, tợi trục. B. Thân nơron, sợi trục, sợi nhánh.
C. Nhân, sợi trục, sợi nhánh. D. Thân nơron, nhân, sợi nhánh.
Câu 3: Nơron có chức năng gì:
A. Cảm ứng, cảm giác. 
B. Dẫn truyền xung thần kinh, cảm giác.
C. Cảm ứng, dẫn truyền xung thần kinh 
D. Dẫn truyền xung thần kinh, cảm thụ.
Câu 4: Sụn tăng trưởng có chức năng:
A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp
C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.
Câu 5. Xương to ra là nhờ:
A. Sự phân chia của tế bào mô xương cứng. 
C. Sự phân chia của tế bào khoang xương.
B. Sự phân chia của tế bào màng xương. 
D. Sự phân chia của lớp sụn tăng trưởng.
Câu 6. Tế bào nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự đông máu?
A. Bạch cầu. B. Hồng cầu. C. Tiểu cầu. D. Tế bào limphô
Câu 7: Xương dài cấu tạo gồm những phần nào:
A. Màng xương, thân xương, khoang xương. B. Màng xương, thân xương, đầu xương.
 C. Màng xương, khoang xương.
 D. Đầu xương, thân xương.
 Câu 8: Bộ xương người được chia thành những phần nào:
 A. Xương đầu, xương thân, xương chi. 
 B. Xương đầu, xương tay, xương chân.
 C. Xương thân, xương tay, xương chân. 
 D. Xương đầu, xương thân, xương tay.
 Câu 9. Loại khớp nào dưới đây không có khả năng cử động ?
 A. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân 
 B. Khớp giữa các xương hộp sọ
 C. Khớp giữa các đốt sống 
 D. Khớp giữa các đốt ngón tay
 Câu 10: Nhóm máu có thể truyền được cho các nhóm máu khác là:
 A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B 
 C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB.
 Câu 11: Thời gian mỗi chu kì co giãn của tim kéo dài là:
 A. 0,8 giây B. 0,4 giây C. 0,1 giây D. 0,3 giây
 Câu 12: Máu mà trong huyết tương không chứa kháng thể thuộc 
nhóm:
 A. Nhóm máu O B. Nhóm máu AB 
 C. Nhóm máu A D. Nhóm máu B
 Câu 13: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:
 A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi
 B. Quá trình hít vào và thở ra
 C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào
 D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào
 Câu 14: Cơ quan quan trọng nhất trong hệ hô hấp là: 
 A. Khí quản B. Phế quản C. Phổi D. Mũi.
 Câu 15: Ngăn tim có thành mỏng nhất là: 
 A. Tâm thất trái B. Tâm thất phải C. Tâm nhĩ trái D. Tâm nhĩ 
phải.
 Câu 16: Trong khoang miệng chất hữu cơ nào có trong thức ăn bị biến 
đổi về mặt hóa học?
 A. Protein B. Tinh bột C. Lipit D. Axit nucleic 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: D, câu 2: B , câu 3: C, câu 4: D, Câu 5: B, Câu 6: C, Câu 7: D, 
câu 8: A , câu 9: B, câu 10: C, Câu 11: A, Câu 12: B, Câu 13: D, Câu 14: C, Câu 
15: D, Câu 16: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức: - Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa 
của sự đông máu?
 - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo những con đường 
nào?
 - Mô tả động tác nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để 
hình thành các tơ máu ->một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối 
máu đông bịt kín vết thương.
 - Ý nghĩa: Hạn chế chảy máu và chống mất máu cho cơ thể. 
 - Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu và 
đường bạch huyết
 + Vận chuyển theo đường máu gồm: Đường, axit amin, glixêrin, các vitamin 
tan trong nước, các muối khoáng, nước
 + V/c theo đường bạch huyết gồm: lipit, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, 
K).
 - Khi thức ăn được tao thành viên và thu gọn trên mặt lưỡi, lưỡi nâng cao lên 
đua thức ăn lên vòm họng, rồi hơi hụt lại để thức ăn được chuyển xuống họng và đi 
vào thực quản.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Về nhà học bài, ôn lại các nội dung đã học
 - Chuẩn bị bài thi học kỳ I
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
 - Các em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường trong sạch ở trường, lớp? 
 - Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khỏe mạnh?
 V. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
 KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_18_nam_hoc_2019_2020.docx