Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

I. MỤC TIÊU.

- HS nắm được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống.

- HS xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được các chức năng của chúng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK và mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Thu bài thu hoạch giờ trước.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học khối 8 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/11/2009
Ngày giảng: 4/11/2009 
Chương IV Hô hấp
Tiết 21: hô hấp và các cơ quan hô hấp
i. mục tiêu.
- HS nắm được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống.
- HS xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được các chức năng của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS.
ii. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK và mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
iii. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thu bài thu hoạch giờ trước.
3. Bài mới
	VB: - Hồng cầu có chức năng gì?
	- Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp)
	- Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đỗi với cơ thể sống?
I: Khái niệm hô hấp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên hệ kiến thức đã học ở lớp 3 và 7 , quan sát H 20, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Hô hấp là gì?
- Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
- Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết hợp kiến thức cũ và quan sát tranh, thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Nêu kết luận.
- Dựa vào sơ đồ SGK và nêu kết luận.
- Quan sát H 20.1 để trả lời, rút ra kết luận.
Kết luận: 
- Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
- Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
- Sự thở giúp khí lưu thông ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào.
II: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 SGK và trả lời câu hỏi:
- Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Xác định các cơ quan đó trên tranh vẽ (hoặc mô hình)
- Yêu cầu HS đọc bảng 20 SGK “đặc điểm cấu tạo các cơ quan hô hấp ở người”, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Những đặc điểm nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi?
- Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi, tránh tác nhân có hại.
- Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
- Nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi?
- Đường dẫn khí có chức năng vậy tại sao mùa đông đôi khi ta vẫn bị nhiễm lạnh?
- Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hô hấp?
- HS nghiên cứu tranh, mô hình và xác định các cơ quan.
- 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ hô hấp (hoặc gắn chú thích vào tranh câm).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá và rút ra kết luận.
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời, nêu được:
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhầy lót trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và nóng ấm ở dưới lớp niêm mạc mũi, phế quản.
+ Tham gia bảo vệ phổi: lông mũi (giữ hạt bụi lớn); chất nhày do niêm mạc tiết ra giữ lại hạt bụi nhỏ; lớp lông rung (quét bụi ra khỏi khí quản); nắp thanh quản (sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt; tế bào limpho ở các hạch amiđan VA tiết kháng thể vô hiệu hoá tác nhân gây nhiễm.
- Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào thành ngực và lá tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng có lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất bên trong đó .........
- Có 700-800 triệu tế bào nang cấu tạo nên phổi làm diện tích bề mặt trao đổi khí lên 70-80 m2.
- HS nêu kết luận.
- HS liên hệ thực tế về vệ sinh hệ hô hấp.
Kết luận: 
- Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: đường dẫn khí (khoang mũi, họng....) và 2 lá phổi.
- Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm không khí vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại.
- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi.
4. Kiểm tra, đánh giá
HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
- Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu?
?-Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”
Rút kinh nghiệm: .......................................................................
 ........................................................................
 ........................................................................
 ........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 21.doc