Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 7: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2008-2009 - Hoàng Văn Chiến

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 7: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2008-2009 - Hoàng Văn Chiến

Câu 6: Một người đi xe đạp trong 2h với vận tốc là 12k/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu?

A. 12km/h B. 24km/h C. 28km/h D. 14km/h

Câu 7: Khi chỉ có lực tác dụng lên vật nếu vật không bị biến dạng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

A. Vận tốc không đổi. C. Vận tố giảm dần.

B. Vận tốc tăng dần. D. Vận tốc thay đổi

Câu 8: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Hai lực đó sẽ cân bằng như thế nào?

A. Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều

C. Hai lực cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. D. Hai lực cùng phương, cùng độ lớn.

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Chuyển động đều là gì?

 Chuyển động không đều là gì?

Bài 2: (4,5 điểm)Một chiếc xe máy đi từ điểm A cách một đỉnh cái dốc 30m mất 10s. Sau đó xe xuống dốc dài 120m mất 20s. xuống hết dốc xe còn chạy thêm 110m trong 25s mới dừng hẳn.

a) Tính vận tốc trung bình trên những đoạn đường.

b) Tính vận tốc trung bình trên cả ba đoạn đường.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 7: Kiểm tra 1 tiết - Năm học 2008-2009 - Hoàng Văn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD SA THẦY 	 KIỂM TRA 45 PHÚT
TRƯỜNG THCS RỜ KƠI 	 Môn: Vật lý / Lớp: 8
Họ và tên: .................................Lớp: 8...... Tuần: 07 / Tiết PPCT:07
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
Câu 1: Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:
Một người lái xe máy đang chạy trên đường. 
A. Xe máy đang đứng yên so với người lái xe.
B. Xe máy đang chuyển động so với người lái xe.
C. Người lái xe đang đứng yên so với mặt đường.
D. Người lái xe đang chuyển động so với chiếc xe máy.
Câu 2: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của vận tốc?
A. km/h 	B. m/s 	C. hải lý 	Cả A, B, C đều sai
Câu 3: Vật A chuyển động với vận tốc 36km/h. Chuyển động nào sau đây có cùng vận tốc với vật A
A. 9m/s 	B. 10m/s 	 C. 11m/s 	D. 12m/s
Câu 4: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động đều?
A. Chuyển động đầu kim đồng hồ	 
B. Chuyển động của em học sinh khi đi từ nhà đến trường
C. Chuyển động của một viên bi lăn trên máng nghiêng.	
D. Cả ba chuyển động trên.
Câu 5. Một vật đi quãng đường S1 trong thời gian t1, đi quãng đường tiếp theo S2 trong thời gian t2. Để tính vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường, dùng công thức nào trong các công thức sau đây.
A. Vtb = B. Vtb = C. Vtb = D. Vtb = 
Câu 6: Một người đi xe đạp trong 2h với vận tốc là 12k/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu? 
A. 12km/h 	 B. 24km/h 	 C. 28km/h 	 D. 14km/h
Câu 7: Khi chỉ có lực tác dụng lên vật nếu vật không bị biến dạng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Vận tốc không đổi.	 C. Vận tố giảm dần.
B. Vận tốc tăng dần.	 D. Vận tốc thay đổi
Câu 8: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Hai lực đó sẽ cân bằng như thế nào?
A. Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.	 B. Hai lực cùng phương, ngược chiều
C. Hai lực cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. D. Hai lực cùng phương, cùng độ lớn.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Chuyển động đều là gì?
 Chuyển động không đều là gì?
Bài 2: (4,5 điểm)Một chiếc xe máy đi từ điểm A cách một đỉnh cái dốc 30m mất 10s. Sau đó xe xuống dốc dài 120m mất 20s. xuống hết dốc xe còn chạy thêm 110m trong 25s mới dừng hẳn.
a) Tính vận tốc trung bình trên những đoạn đường.
b) Tính vận tốc trung bình trên cả ba đoạn đường.
------------------------------Hết----------------------------
PHÒNG GD SA THẦY 	ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
TRƯỜNG THCS RỜ KƠI 	 Môn: Vật lý / Lớp: 8 
 Tuần: 07 / Tiết PPCT:07
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
A
D
B
D
A
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm)
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian (0,75 điểm)
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian (0,75 điểm)
Bài 2: (4,5 điểm) 
Giải:
 a) Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường.
Vtb1 = 	(1 điểm)
Vtb2 = 	(1 điểm)
Vtb3 = 	(1 điểm)
 b) Vận tốc trung bình trên cả ba đoạn đường.
Vtb(m/s) 	(1,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • doc7 Kiem tra 1 tiet7.doc