Tuần 35 - Tiết 137
Ngày soạn
Ngày dạy
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Ôn lại lý thuyết đã học trong HK 2 và qua kiểm tra nhằm đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS về phần tiếng việt 8, HK
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể
II. Chuẩn bị:
- GV: cho đề phù hợp với trình độ HS
- HS: ôn lại toàn bộ kiến thức, NP HK 2
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Tuần 35 - Tiết 137 Ngày soạn Ngày dạy KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Ôn lại lý thuyết đã học trong HK 2 và qua kiểm tra nhằm đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS về phần tiếng việt 8, HK - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể II. Chuẩn bị: - GV: cho đề phù hợp với trình độ HS - HS: ôn lại toàn bộ kiến thức, NP HK 2 III. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy Nội dung * HĐ 1: Gọi hs dẹp tài liệu tập vở * HĐ 2: Đọc đề cho hs I. Đề 1/ Thế nào là câu nghi vấn? (2đ) 2/ Nêu chức năng của câu nghi vấn và câu kết thúc 3/ Viết đoạn văn đủ 3 phần chủ đề tự do có ít nhứt 1 câu cảm thán, 1 câu cầu khiến (gạch dưới và xác định loại câu) (5đ) II. Đáp án: 1/ Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ừ, hả, hử, chứ, (có). Không, (đã) chưa)hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn). 2/ Chức năng: - Chức năng chính là dùng để hỏi - Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ bộc lộ tình cảm, cảm xúc và không yêu cầu người đối thoại trả lời * Dấu câu: - Câu nghi vấu kết thúc bằng dấu chấm hỏi - Trong 1 số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng 3/ Viết đoạn - Chủ đề tự do - Yêu cầu viết đoạn đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Viết đúng nội dung câu chủ đề, đúng chính tả, dùng từ đúng, diễn đạt rõ ràng IV. Hướng dẫn công việc ở nhà - Xem lại lý thuyết - Chuẩn bị tiết trả bài TLV số 7 V. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: