Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Tiết 13 đến 16

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Tiết 13 đến 16

LÃO HẠC- Nam Cao

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- HS thấy được cuộc đời khổ đau và nhân cách cao quý của Lão Hạc, hiểu thêm về số phận đáng thương của người nông dân VN trước CM Tháng 8.

- Thấy được tấm lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả. Bước đầu nắm được nghệ thuật đặc sắc của văn bản.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng bài dạy:

+ Phân tích nhân vật qua ngôn ngữ, hình dáng, cử chỉ và hành động.

+ Đọc diễn cảm, thay đổi giọng điệu phù hợp với tâm trạng nhân vật.

- Kĩ năng sống:

+ Thấy được nỗi khổ của người nông dân trong xã hội cũ, đồng thời so sánh với người nông dân trong xã hội nay.

+ Tự nhận thức để cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của người nông dân trong xã hội cũ.

3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng nhân, ái biết cảm thông, chia sẻ với cuộc đời những người nông dân nghèo trước cách mạng.

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Tiết 13 đến 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04 	Ngày soạn: 16/ 09/ 2012
Tiết 13, 14 	Ngày dạy: 18/ 09/ 2012 
LÃO HẠC- Nam Cao
I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS thấy được cuộc đời khổ đau và nhân cách cao quý của Lão Hạc, hiểu thêm về số phận đáng thương của người nông dân VN trước CM Tháng 8.
- Thấy được tấm lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả. Bước đầu nắm được nghệ thuật đặc sắc của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài dạy:
+ Phân tích nhân vật qua ngôn ngữ, hình dáng, cử chỉ và hành động.
+ Đọc diễn cảm, thay đổi giọng điệu phù hợp với tâm trạng nhân vật..
- Kĩ năng sống: 
+ Thấy được nỗi khổ của người nông dân trong xã hội cũ, đồng thời so sánh với người nông dân trong xã hội nay.
+ Tự nhận thức để cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của người nông dân trong xã hội cũ. 
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng nhân, ái biết cảm thông, chia sẻ với cuộc đời những người nông dân nghèo trước cách mạng.
II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài củ
? Trình bày ngắn gọn những cảm nhận của em về văn bản “ Tức nước vỡ bờ”? 
? Qua văn bản em hiểu như thế nào về số phận người nông dân VN trước cách mạng và bản chất của chế độ thực dân phong kiến ?
* Đáp án: Ghi nhớ (33), phần phân tích, tổng kết Tiết 10
3. Bài mới
HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
? Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích của việc này
-Học sinh thảo luận trong nhóm bàn 3p
->Lão Hạc nói dài dòng, vòng vo vì đó là chuyện hệ trọng, vì trình độ nói năng của lão. Đó là chuyện lão nung nấu từ lâu và lão đã quyết.
?Có ý kiến cho rằng lão Hạc làm thế là gàn dở, lại có người cho thế là đúng ;ý kiến của em như thế nào?
->Vợ ông giáo:có tiền mà khổ...ai làm. Nhìn một phía thì quả là gàn dở, là dại. Nhưng ngẫm kĩ thì đó là cách xử sự của lòng thương con và lòng tự trọng cao . Lão đã âm thầm và quyết liệt chuẩn bị cho mình cái chết theo cách nghĩ và làm của mình.
? Nam Cao tả cái chết của lão Hạc như thế nào. Nhận xét về cách tả .Tác dụng.
-Vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi , giật mạnh, nảy lên, .
-Sử dụng nhiều từ láy :vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, tru tréo.Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động về cái chết dữ dội,thê thảm, bất ngờ.
?Tại sao lão Hạc lại chọn cách chết như vậy.
 - Cái chết đau đớn về thể xác nhưng chắc chắn lão lại thanh thản về tâm hồn vì đã hoàn thành nốt công việc đối với con và bà con hàng xóm về đám tang của mình.
- Gửi vườn, nhà cho con
- Tiền lo ma.
- Từ chối thẳng thừng sự giúp đỡ, thà nhịn ăn.
?Nguyên nhân cái chết của lão Hạc 
-Lão chọn cái chết để đảm bảo cho tương lai của con:bảo toàn căn nhà và mảnh vườn
- Cái chết xuất phát từ lòng thương con âm thầm và lớn lao. 
- Nếu lão Hạc tham sống lão có thể sống lâu được vì lão còn 30 đồng, 3 sào vườn nhưng lão làm thế thì ăn vào tiền , vốn liếng cuối cùng để cho con .
*Cái chết xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao và lòng tự trọng đáng kính của lão.
? Qua những điều lão nhờ cậy ông giáo và hành động sau đó ta thấy lão là người như thế nào?
 Tính cẩn thận, chu đáo, lòng tự trọng cao của lão .
? Cái chết của lão Hạc có ý nghĩa gì.
? So với ''Tắt đèn'' cách kể chuyện của Nam Cao trong chuyện ngắn này có gì khác?
- Nam Cao tôn trọng lôgic cuộc đời kể chuyện hấp dẫn
? Ông giáo có vai trò như thế nào?
? Thái độ của ông giáo đối với lão Hạc như thế nào
 - Ông giáo là trí thức nghèo sống ở nông thôn, giàu tình thương, lòng tự trọng thân thiết, là người lão Hạc tâm sự để tìm nguồn an ủi; giúp đỡ lão Hạc.
Đoạn văn '' Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta...đáng buồn'' và '' Không! cuộc đời chưa hẳn... một nghĩa khác''
? Tại sao ông giáo lại suy nghĩ như vậy.
? Em có đồng ý với suy nghĩ đó không? Tại sao.
 *Ông giáo đã rút ra triết lý về nỗi buồn trước cuộc đời và con người, chứa chan tình thương và lòng nhân ái sâu sắc.
Yêu cầu học sinh thảo luận:
? Tại sao lão Hạc không chọn cái chết lặng lẽ êm dịu?
-Lão trung thực và tự trọng biết bao. Cái chết đã gây ấn tượng mạnh đối với người đọc.
* Tác phẩm của Nam Cao có chiều sâu tâm lý và thắm đượm triết lý nhân sinh sâu sắc.
? Hãy nhận xét về giá trị nghệ thuật của truyện?
* Cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn
* Kết hợp kể, tả, biểu cảm
* Miêu tả tâm lý nhân vật sâu sắc, tinh tế.
? Truyện phản ánh điều gì? Thái độ của tác giả.
+ Là nhà văn của những người lao động nghèo khổ mà lương thiện
+ Giàu lòng thương người nghèo.
+ Có lòng tin mãnh liệt vào những phẩm chất tốt đẹp của người lao động.)
-Cho hoc sinh đọc ghi nhớ.
-G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
? Em còn biết tác phẩm nào của Nam Cao viết về cuộc đời đau thương của người nghèo với lòng đồng cảm và tin yêu nhà văn.
I.Giới thiệu chung
1. Tác giả:
-NamCao(1915- 1951),tên khai sinh là Trần Hữu Tri quê ở tỉnh Hà Nam.
-Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nông dân và trí thức nghèo trong xã hội cũ.
2. Tác phẩm
- Là truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân(1943)
3. Đọc – hiểu văn bản
 Thể loại, bố cục:
- Thể loại : Tự sự
- Bố cục: 2phần
+ Phần 1:Những việc làm của lão Hạc trước khi chết.
+ Phần 2: Cái chết của lão Hạc .
IIPhân tích:
a. Nhân vật lão Hạc :
*Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng :
- Tác giả sử dụng từ ngữ giàu tính gợi cảm , từ láy,cách thể hiện chân thật ,chính xác tâm trạng đau đớn, xót xa của lão Hạc. 
- Lão ốm yếu, nghèo khổ nhưng giàu lòng yêu thương, tình nghĩa, thuỷ chung
* Cỏi chết của Lóo Hạc
-> ''Chết trong còn hơn sống đục''
- Bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão và cũng là những người nhân dân nghèo trong xã hội cũ, tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến đẩy người lương thiện đến cái chết.
- Giúp mọi người hiểu rõ lão , quý trọng và thương tiếc lão hơn ''đói cho sạch...''
* Cái chết của lão Hạc giúp mọi người hiểu lão hơn, quý trọng và tin tưởng ở phẩm chất con người , căm ghét xã hội cũ thối nát, đẩy con người đến bước đường cùng.
- Với việc sử dụng nhiều từ láy gợi hình, cách kể chuyện chân thực tác giả đã cho người đọc thấy cái chết dữ dội và đau đớn của người cha giàu lòng yêu thương, số phận đau khổ của người dân nghèo nhưng giàu lòng tự trọng.
b. Nhân vật ông giáo
- Ông giáo hiểu vợ, thông cảm với nỗi khổ tâm của vợ và nhắc nhở mình phải cố tìm hiểu, đồng cảm với họ bằng đôi mắt của tình thương tinh thần nhân đạo .Ông còn buồn vì lão Hạc tự ái cứ xa dần.
* Tóm lại:
- Cuộc đời đáng buồn: đói nghèo làm đổi trắng thay đen.
- Cái nghĩa khác: lão Hạc chết vì không còn tìm được miếng ăn tối thiểu đành phải chết
- Cuộc đời chưa hằn đáng buồn: Không thể huỷ hoại nhân phẩm của người lương thiện.
- Ông lão chưa từng lừa ai, lần đầu tiên là lừa con chó nên giờ đây lão cũng chọn cách chết của một con chó bị lừa
 trừng phạt ghê gớm
4. Tổng kết.
aNghệ thuật
- Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất:
+ Khiến câu chuyện trở nên gần gũi, chân thực, tác giả như người chứng kiến câu chuyện.
+ Cốt truyện linh hoạt dịch chuyển không gian, thời gian, kết hợp kể và tả với hồi tưởng bộc lộ trữ tình
+ Tác phẩm có nhiều giọng điệu: vừa tự sự vừa trữ tình, vừa triết lý sâu sắc kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự và trữ tình
- Khắc hoạ nhân vật tài tình: bộ dạng,cử chỉ của lão Hạc khi kể chuyện với ông giáo , miêu tả cái chết lão Hạc ; suy nghĩ của ông giáo tâm lí nhân vật rất thành công.
b Nội dung
- Số phận đau thương của nhân dân trong xã hội cũ, phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ
- Lòng yêu thương, trân trọng của nhà văn đối với người nhân dân.
c Ghi nhớ: (SGK)
4 Luyện tập 
- Học sinh bộc lộ:
+ Chí Phèo
+ Lang Rận
+ Một bữa no
+ Một đám cưới...
4. Củng cố, dặn dũ:
- GV hệ thống nội dung bài học
- Đọc lại VB, học bài cũ 
- Soạn: Từ tượng hỡnh, từ tượng thanh
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 04 	Ngày soạn: 19/ 09/ 2012
Tiết 15 	Ngày dạy: 21/ 09/ 2012
TỪ TƯỢNG HèNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
2. Kĩ năng: 
- Kĩ năng bài dạy: Rèn kĩ năng lựa chọn, sử dụng 2 loại từ này trong nói và viết văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm để đạt hiệu quả trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản.
- Kĩ năng sống: Trong khi nói và viết cần sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh chính xác, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú của Tiếng Việt.
II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là trường từ vựng, cho VD minh họa?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
* HS đọc VD trên bảng phụ (Lão Hạc).
? Trong những từ gạch chân, từ nào gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật ?
? Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người?
- Hu hu, ư ử.
=>Những từ trên gọi là từ tượng hình, tượng thanh. 
? Vậy em hiểu như thế nào về từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho VD?
? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh... như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
? HS đọc ghi nhớ (sgk 49) ?
* Lưu ý: Phần lớn từ T.thanh, tượng hình là từ láy.
? Nêu yêu cầu bài tập ?
- HS làm miệngHS làm miệng (hoặc lên bảng)
- HS thảo luận trao đổi nhóm -> trình bày - nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm 2 từ -> lên bảng làm.
- Khuyến khích đặt câu với 2 từ trở lên.
- Nhận xét, sửa chữa
- VD: Qua đèo ngang.
HS đọc yêu cầu bài tập 3
GV gọi hs làm miệng
HD HS làm bài tập 4,5
I. Đặc điểm, công dụng :
1. Vớ dụ: SGK tr 49
- Móm mém, xồng xộc...
-> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ.
- Hu hu, ư ử -> mô phỏng âm thanh.
=>Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái -> Từ tượng hình.
- Từ mô phỏng âm thanh -> Từ tượng thanh.
-> Gợi âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
2. Ghi nhớ: SGK ( 49)
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1
a) Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
b) Từ tượng thanh: bịch, bốp, soàn soạt. 
2. Bài tập 2
- Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: lom khom, dò dẫm, nhất ngưởng, liêu xiêu, lò dò
3. Bài tập 3
- Ha hả: Gợi tả tiếng cười to, sảng khoái, đắc ý.
- Hì hì: Vừa phải, thích thú, hồn nhiên, hiền lành
- Hô hố: To, vô ý, thô lỗ.
- Hơ hớ: Thoải mái, vui vẻ, vô duyên.
4. Củng cố, dặn dũ
- GV hệ thống nội dung bài học
- Học bài cũ và hoàn thiện cỏc bài tập cũn lại
- Soạn: Liờn kết cỏc đoạn văn trong văn bản.
Tuần 04 	Ngày soạn: 19/ 09/ 2012
Tiết 16 	Ngày dạy: 21/ 09/ 2012
LIấN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sự liờn kết giữa cỏc đoạn, cỏc phương tiện liờn kết đoạn (từ liờn kết và cõu nối).
- Tỏc dụng của việc liờn kết cỏc đoạn trong quỏ trỡnh tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng
 Nhận biết, sử dụng được cỏc cõu, cỏc từ cú chức năng, tỏc dụng liờn kết cỏc đoạn trong một văn bản.
II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là đoạn văn ? Cách trình bày nội dung trong đoạn văn?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Gọi Hs đọc ví dụ 1 - Sgk, T.50.
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
? Hai đoạn văn trên có mối liên hệ gì không? Vì sao?
1. Ví dụ: Sgk
- Đoạn 1: Tả sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường.
- Đoạn 2: Nêu cảm giác của nhân vật tôi một lần ghé qua thăm trường.
Đọc 2 đoạn văn của Thanh Tịnh
? Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2?
- Hai đoạn văn trên cùng một ngôi trường (tả và phát biểu cảm nghĩ), nhưng thời điểm tả và phát biểu nghĩ không hợp lý: việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau (đánh đồng thời gian hiện tại và quá khứ) nên sự liên kết giữa hai đoạn còn lỏng lẻo, do đó người đọc cảm thấy hụt hẫng.
? Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã liên kết với nhau như thế nào?
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm nghĩ cho đoạn văn.
- Cụm từ ấy đã tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn thứ nhất, do đó hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau, liền ý liền mạch.
Thảo luận nhóm:
? Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết hai đoạn văn. 
-> Là phương tiện liên kết hai đoạn văn.
? Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản?
- Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thời gian quá khứ của sự việc và cảm nghĩ, nhờ đó hai đoạn văn trở nên liền mạch.
- Là phương tiện liên kết rõ ràng, liên kết 2 đoạn văn về mặt hình thức, làm cho ý giữa các đoạn văn liền mạch với nhau, góp phần tạo nên sự hoàn chỉnh của văn bản.
Gọi Hs đọc 2 đoạn văn trong sgk.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
? Hai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên? 
- Sau câu liên kết.
? Tìm ý nghĩa quan hệ giữa hai đoạn văn trên?
* Dùng từ ngữ có tác dụng liệt kê để liên kết đoạn văn:
? Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn?
- Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, sau hết, trở nên, mặt khác, một mặt, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra,...
Đọc 2 đoạn văn trên
? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên?
* Dùng từ ngữ có ý nghĩa tương phản, đối lập để liên kết đoạn văn.
? Tìm từ ngữ liên kết hai đoạn văn trên?
- Nhưng.
? Kể thêm các phương tiện liên kết?
- Các từ ngữ liên kết đoạn mang ý nghĩa đối lập: Nhưng, trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, ngược lại, thế mà, nhưng mà, vậy mà,...
Thảo luận: Đọc lại 2 đoạn văn ở mục 1.2 
Cho biết đó thuộc từ loại nào?
- Từ đó thuộc loại chỉ từ.
? Trước đó là khi nào?
- Trước đó là thời quá khứ.
? Trước đó là trước lúc nhân vật tôi lần đầu tiên cắp sách đến trường. Kể các chỉ từ dùng để liên kết các đoạn văn?
* Dùng các đại từ, chỉ từ để liên kết đoạn văn: Này, nọ, kia, ấy, vậy, thế,...
Đọc hai đoạn văn của Bác.
? Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên?
- Quan hệ tổng kết, khái quát.
? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó?
- Nói tóm lại.
? Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết, khái quát?
* Dùng các từ ngữ mang ý khái quát, tổng quát để liên kết đoạn văn: Nhìn chung, tóm lại, nói tóm lại, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói...
Học sinh đọc ví dụ sgk.
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn.
? Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn?
? Tạo sao câu đó có tác dụng liên kết?
- ái chà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
- Vì nó nối tiếp và phát triển ở cụm từ bố... cho mà đi học trong đoạn văn trên.
? Có thể sử dụng các phương tiện liên kết chủ yếu nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn?
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ Sgk
Gv chốt lại nội dung mục ghi nhớ.
III. Luyện tập
Bài tập 1: 
? Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn trong những đoạn trích? Cho biết chúng chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì?
- Đoạn a: Nói như vậy: tổng kết.
- Đoạn b: Thế mà: tương phản.
- Đoạn c: Cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1), Tuy nhiên (nối đoạn 3 với đoạn 2).
Cũng thế mà: nối tiếp, liệt kê.
Tuy nhiên: tương phản.	
? Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp điền vào chỗ trống?
Bài tập 2:
a. Từ đó oán nặng...
b. Nói tóm lại phải có khen...
c. Tuy nhiên, điều đáng kể là,...
d. Thật khó trả lời. Lâu nay tôi vẫn là....
Bài tập 2:
a. Từ đó oán nặng...	
b. Nói tóm lại phải có khen...
c. Tuy nhiên, điều đáng kể là,...
d. Thật khó trả lời. Lâu nay tôi vẫn là....
4. Củng cố, dặn dũ:
- GV hệ thống nội dung bài học
- Học bài và hoàn thiện cỏc bài tập cũn lại
- Soạn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xó hội

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 8 tuan 4(1).doc