Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 33 - Trường THCS Trực Đại

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 33 - Trường THCS Trực Đại

Trả bài Kiểm tra văn

I Mục tiêu

- Học sinh biết được nhược điểm của mình qua bài viết cụ thể về văn bản nghị luận , văn bản thơ đã học

- Từ đó đánh gía và xếp loại học sinh về khả năng cảm thụ về thơ văn , có hướng phụ đạo kịp thời .

- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệmn và bài cảm thụ văn học

- Giáo dục ý thức học tập tìm hiểu văn học

II Chuẩn bị

Thầy : Chấm bài trả học sinh

Trò:

III Tiến trình lên lớp

1, Ổn định lớp

2, Kiểm tra

3, Nêu yêu cầu của đề

Như giáo án tiết 113 tuần 29

ã Nhận xét ưu nhược điểm chính

ã + Ưu điểm : - Biết làm bài trắc nghiệm

- Nắm được chính xác nội dung cơ bản của tác phẩm thơ “ông đồ” , “ Quê hương”

- . “ khi con tu hú”, “ Ngắm trăng”

- - Phần tự luận : Nêu được tư tưởng nhân nghĩa qua hai câu thơ :

- “ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

- Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”

- Bài viết trình bày có bố cục ( Mở bài , thân bài , kết luận )rõ ràng mạch lạc lô gíc

- Chữ viết rõ ràng

- Ít sai lỗi câu , lỗi chính tả

 

doc 7 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 33 - Trường THCS Trực Đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 
Tiết 129 
 Ngày soạn : 2/5/2009 
 Ngày dạy 
Trả bài Kiểm tra văn
I Mục tiêu
- Học sinh biết được nhược điểm của mình qua bài viết cụ thể về văn bản nghị luận , văn bản thơ đã học 
- Từ đó đánh gía và xếp loại học sinh về khả năng cảm thụ về thơ văn , có hướng phụ đạo kịp thời .
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệmn và bài cảm thụ văn học 
- Giáo dục ý thức học tập tìm hiểu văn học 
II Chuẩn bị 
Thầy : Chấm bài trả học sinh 
Trò: 
III Tiến trình lên lớp 
1, ổn định lớp 
2, kiểm tra 
3, nêu yêu cầu của đề 
Như giáo án tiết 113 tuần 29 
nhận xét ưu nhược điểm chính 
+ Ưu điểm : - Biết làm bài trắc nghiệm 
Nắm được chính xác nội dung cơ bản của tác phẩm thơ “ông đồ” , “ Quê hương”
. “ khi con tu hú”, “ Ngắm trăng”
- Phần tự luận : Nêu được tư tưởng nhân nghĩa qua hai câu thơ :
“ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”
Bài viết trình bày có bố cục ( Mở bài , thân bài , kết luận )rõ ràng mạch lạc lô gíc 
- Chữ viết rõ ràng 
- ít sai lỗi câu , lỗi chính tả 
* Nhược điểm :
- Một số em chữ xấu , cẩu thả .
- nội dung bài tự luận cón nhấm sang bài kháng chiến chốnh quân Mông Nguyên 
- Thiếu ý : nhân nghĩa gắn liênd với yêu nước , chống xâm lược bảo vệ độc lập dân tộc và hạn phúc cho dân 
- Thiếu phần đánh giá : Đây là tư tưởng nhân nghĩa hết sức tiến bộ của Nguyễn Trãi 
- Thiếu phần liên hệ với cuộc kháng chiến cghốnh quân minh : Ta là chính nghĩa , giặc minh là phi nghĩa chúng phải thất bại là tất yếu 
* nguyên nhân : Do hiểu biết về lịch sử còn yếu 
II Những lỗi sai cần sửa 
GC : Hướng dẫn chữa loõi sai về chính tả 
- Về lỗi diễn đạt :
đưa một đoạ n văn của Lành 8C, Hợi 8 b
Nhận xét sửa lại cho đúng 
 GV : nhận xét cách sửa 
 Điểm 
8B
Điểm 9-10 : = (%)
Điểm 7-8 : = (%)
Điểm 6-7 : = (%)
Điểm 5-6 : = (%)
Điểm 3-4 :	= (%)
Điểm 1-2 :	= (%)
Điểm 0 :	 = (%)
8c
Điểm 9-10 : = (%)
Điểm 7-8 : = (%)
Điểm 6-7 : = (%)
Điểm 5-6 : = (%)
Điểm 3-4 :	= (%)
Điểm 1-2 :	= (%)
Điểm 0 :	 = (%)
* Hướng dẫn ôn tập : Ôn tập tốt phần Tiếng Việt 
 Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt 
* Rút kinh nghiệm :
Tiết 130 
 Ngày soạn : 2/5
 Ngày dạy :
Kiểm tra Tiếng việt
I Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu những kiến thức Tiếng Việt đã học ở kì II qua việc giải một số bài tập cụ thể .
- Đánh giá được nhận thức của học sinh về phân môn Tiếng Việt từ đó có hướng phụ đạo kịp thời .
- Rèn kĩ năng viết câu, viết đoạn văn đúng yêu cầu 
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn 
II Chuẩn bị : 
GV : Nghiên cứu ra bài 
HS : Học bài theo sự hướng dãn của thầy :
III Tiến trình lên lớp 
1, ổn định lớp 
2, kiểm tra : Học sinh chép bài 
3, học sinh làm bài 
4, Thu bài , nhận xét ý thức làm bài
* Đề bài , yêu cầu và biểu điểm 
Phần I : Trắc nghiệm :
Chọn đáp án đúng tròn các câu câu trả lời sau 
1, Câu văn :” Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi đau xót biết chừng nào” thực hiện hành động nói nào ?
A: Trình bày :	C: hứa hẹn 
B: Bộc lộ cảm xúc D: khẳng định 
2, Câu “ Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới 
 Nước bao vây cách biển nửa ngày đường”
 Quê hương – Tế Hanh 
Thuộc kiểu câu nào ?
A: Trần thuật C: Cảm thán 
B: Câu cầu khiến D: Phủ định 
3, Trật tự từ của câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian 
A: Từ Triệu, Đinh, Lí, trần bao đời xây nền độc lập ( nguyễn Trãi )
B: Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị (Nam Cao)
C: Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tầu (Nguyên Hồng)
4, Trật tự từ câu câu nào nhấn mạnh đặc điểm sự vật được noí đến 
A: Sen tàn cúc lại nở hoa 
B: Những buổi trưa hè nắng to 
C: Lác đác bên sông chơkj mấy nhà 
D: Tràng thở đánh pháo một cái, ngực nhẹ hẳn đi 
5, Trong hội thoại , người vai dưới nói với gười vai trên phải thể hiện thái độ gì?
A: Kính trọng B: khẩn thiết C: Bình đẳng
Phần II : Tự luận 
Viết đoạn văn từ 5-6 câu triển khai câu chủ đề sau : Gần đây cách ăn mặc của một ssố bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị lành mạnh như trước nữa”. Giải thích trật từ từ của một câu trong đoạn văn 
Biểu điểm 
Trắc nghiệm: Mỗi câu ddungs 0,5 điểm
 1-B , 2- A , 3- A , 4- C , 5-A
Chọn hai đáp án không cho điểm 
Tự luận : Viết dược doạn văn đúng nội dung , dủ 5-6 câu (7đ)
Sử dụng đúng các dáu câu thích hợp 
- Viết đúng chính tả .
- Chỉ ra trật tự từ sắp xếp từ ngữ ở một câu nhằm làm nổi rõ mục đích cần diễn đạt .
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng 
* Rút kinh nghiệm: 
Tiết 131
Soạn: 5-5-2009
Dạy:
Trả bài tập làm văn số 7
I Mục tiêu
- học sinh nhận biết được ưu nhược điểm qua bài viết cụ thể văn nghị luận giải thích 
- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận giải thích 
- Giáo dục ý thức học tập đúng đắn 
II Chuẩn bị : 
Thầy : Chấm bài trả học sinh 
Trò: Xem bài đã trả 
III Tiến trình lên lớp 
1 ,ổn định lớp 
2, kỉêm tra bài cũ 
3, Trả bài : 
Chép đè len bảng : học sinh đọc ( Đề như giáo án tuần 31-tiết 123-124 ) 
4, Nhận xét ưu nhược điểm chính 
* Ưu : - Nhìn chung các em biết viết bài văn nghị luận giải thích 
- Có bố cục rõ ràng 
- Chữ viết dễ xem 
- bài viết gắn gọn đủ ý 
- Có sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luạn tạo nên lời văn sinh động truyền cảm 
- Tỏ ra hiểu rõ nhiệm vuk của người học sinh 
- Liên hệ phù hợp với vấn đề nghị luận 
- Các luận điểm triển khai rõ ràng bằng các đoạn văn 
- phần lớn các đoạn trình bày theo cách diễn dịch , đảm bảo đủ về hình thức ( có viết hoa đầu đoạn , viết lùi vào một chữ và có chấm xuống dòng )
* nhược điểm : - Một số học sinh chữ xấu cẩu thả, viết không đủ nét, không có dáu 
- một số chưa biết mở bài ( thiếu phần nêu vấn đề )
- Thân bài : Thiếu phần giải nghĩa hoặc chưa xác định đúng từ cần giaỉ nghĩa để chỉ ra vấn đề, nên chẻ nhỏ vấn đề mà không rõ ý ( Tuyền 8c , Hoàng 8 C, Hợi 8B , Trang8B, Hải8B
- Tỏ ra chưa hiểu rõ đè nên diẽn đạt còn vụng về , lan man , chưa rõ ý .
- Chưa xác định dủ luận điểm 
- Triển khai luận điểm chưa rõ ràng 
- Xuống dòng bừa bãi 
- Dùng từ chưa chính xác : 
Chưa cố gắng làm bài 
-Dẫn chứng chư sát hợp 
2, những lỗi sai cơ bản – nguyên nhân – hướng sửa chữa 
-* Chưa biết mở bài (Ngọc, Lành, Ngần, Hoa, Hợi, ... )
? Mở bài cần nêu được những gì ?
Dẫn dắt vấn đề: Giới thiệu về bác quan tâm đến giáo dục học sinh 
Nêu vấn đề :Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên bác đã căn dặn : “ Non sông ..các em” 
GV : Đưa ra một số mở bài của các em để các rm nhận thấy chỗ chưa được của mình và tự sửa, đọc một số mở bài hay 
* Chưa biết giải nghĩa để chỉ ra vấn đề cần giải thích 
? vấn đề cần giả thích ở đây là gì?
? Cần giải nghĩa những từ ngữ , hình ảnh nào ?
GV: Đưa ra một số lời giải nghĩa của một số học sinh trong lớp 
? Nhận xét ? Sửa lại như thế nào cho đúng ? 
? Đọc phần giải nghĩa của một ssó học sinh khá giỏi 
3, Hướng dẫn sửa lỗi sai 
4, Đọc bài khá : Hồng Ngọc, Thuý, Hường
Điểm
8B
Điểm 9-10 : = (%)
Điểm 7-8 : = (%)
Điểm 6-7 : = (%)
Điểm 5-6 : = (%)
Điểm 3-4 :	= (%)
Điểm 1-2 :	= (%)
Điểm 0 :	 = (%)
8C
Điểm 9-10 : = (%)
Điểm 7-8 : = (%)
Điểm 6-7 : = (%)
Điểm 5-6 : = (%)
Điểm 3-4 :	= (%)
Điểm 1-2 :	= (%)
Điểm 0 :	 = (%)
* Hướng dẫn về nhà : 
Chuẩn bị văn bản thông báo 
Rút kinh nghiệm 
Tuần 35
Soạn 5-5-2009
Dạy:
Tiết 132
 Tổng kết phần văn 
I.Mục tiêu
Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức văn bản nghị luận đã học nắm được giá trị nội dung và tư tưởng, chủ đề chính của văn bản nhật dụng 
Rèn kỹ năng tổng hợp so sánh, phân tích c hứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hoá trong một bài ôn tập .
Giáo dục ý thức tự giác ôn tập các văn bản trong các trương trình văn 8
II.Chuẩn bị 
GV: Nghiên cức soạn bài 
Hs: Ôn tập lại các văn bản đã học 
III. Tiến trình lên lớp 
ổn định lớp 	 
.Kiểm tra 
Bài mới :
I.Văn bản nghị luận 
GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng 
STT
Tên văn bản 
Tác giả 
Thể loại 
Giá trị nội dung 
Giá trị nghệ thuật 
1
Chiếu dời đô 
Lý Công Uẩn 
Chiếu 
Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý trí tự cườn của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh 
Kết cấu chặt chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục, hài hoà tình lý :trên vâng mệnh trời dưới theo ý dân 
2
Hịch tướng sĩ 
Trần Quốc Tuấn 
Hịch 
Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên xâm lược thể hiện lòng căm thù giặc,ý trí quyết chiến quyết quyết thắng trên cơ sở đó, tác giả phê phán khuyết điểm của các tì tướng, khuyên họ phải ra sức học tập binh thư, rèn quân chuẩn bị sát thát.
Bừng bừng hào khí Đông A
áng văn chính luận mà xuất sắc ,lập luận chặt chễ, lý lẽ hùng hồn ,đanh thép, nhiệt huyết chứa chan, tình cảm thống thiết, rung động lòng người sâu xa, đánh vào lòng người lời hịch trở thành mệnh lệnh của lương tâm, người nghe sáng mắt sáng lòng 
3
Nước Đại Việt ta 
Nguyễn Trãi 
Cáo 
ý thức dân tộc và chủ quyền đã phát triển tới trình độ cao ,ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập : nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời ,có lãnh thổ riêng và phong tục riêng ,có truyền thống lịch sử Kẻ xâm lược phản nhân nghĩa ,nhất định thất bại 
Lập luận chặt chẽ ,chứng cứ hùng hồn xác thực ,ý tứ rõ ràng, sáng sủa hàm xúc,kết tinh cao độ tinh thần và ý thức dân tộc trong thời kỳ lịc sử dân tộc thật sự lớn mạnh ;đạt tiền đề cơ sở lý luận cho toàn bài ;xứng đáng là thiên cổ hùng văn 
4
Bàn luận về phép học 
La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp 
Tấu 
Quan niệm tiến bộ của tác giả về mục đích và tác dụng của việc hộc tập : học là để làm người có đạo đức ,có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước.Muốn học tốt phải có phương pháp ,phải theo điều học mà làm 
Lập luận cặt chẽ chứng cứ rõ ràng sau khi phê phán những biểu hiện sai trái lệc lạc trong viêvj học ,khẳng định quan điểm và phưưng pháp học tập đúng đắn 
5
Thuế máu 
Nguyễn Aí Quốc 
Phóng sự chính luận 
Bộ mặt giả nhân giả nghĩa ,thủ đoạn tàn bạo của chính quyề thực dân Pháp trong việc sử dụng người dan thuộc địa nghèo khổ làm bia đỡ đạn trong các cuộ chiến tranh phi nghĩa tàn khốc 
Tư liệu phong pphú xá thực ,tính chiến đấu rất cao ,nghệ thuật trào phúng sắc sảo hiện đại : mâu thẫn trào phúng ,ngôn ngữ ,giọn điệu giễu lại 
*Hướng dẫn về nhà.
-Nắm nội dung và nghệ thuật các tác phẩm.
-Biết cảm nhận những đoạn văn, thơ hay trong từng tác phẩm.
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doc33.doc