Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 24 - Trường THCS Quang Trung

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 24 - Trường THCS Quang Trung

Văn bản : NGẮM TRĂNG , ĐI ĐƯỜNG

 - HỒ CHÍ MINH-

I. Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS nắm được :

1. Kiến thức :

* Bài « Ngắm trăng »

- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của HCM.

- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh ngục tù.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.

* Bài « Đi đường »

- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh thử thách trên đường.

- Ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó.

- Vẻ đẹp của HCM ung dung , tự tại , chủ động trước mọi hoàn cảnh.

- Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ ( biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này )

2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm bản dịch của hai bài thơ « Ngắm trăng » và « Đi đường »

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của hai bài thơ

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 24 - Trường THCS Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Tiết 85
Ngày soạn: 12/ 02/ 2011
Ngày dạy: 15/ 02/ 2011
Văn bản : NGẮM TRĂNG , ĐI ĐƯỜNG
 - HỒ CHÍ MINH-
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm được : 
1. Kiến thức : 
* Bài «  Ngắm trăng »
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của HCM.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
* Bài «  Đi đường »
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh thử thách trên đường.
- Ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó.
- Vẻ đẹp của HCM ung dung , tự tại , chủ động trước mọi hoàn cảnh.
- Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch bài thơ ( biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau, mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này )
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm bản dịch của hai bài thơ «  Ngắm trăng » và «  Đi đường »
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của hai bài thơ
II. Chuẩn bị.
- Soạn bài
- Phương tiện : sgk, tranh chân dung tác giả
 - Phương pháp dạy: tích hợp ( gợi mở , giảng bình, thảo luận nhóm) 
III. Lên lớp 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc thuộc lòng bài thơ : Tức cảnh Pắc Bó, nêu nội dung chính của bài thơ ?
3) Bài mới.
Gv giới thiệu bài : NhËt kÝ trong tï lµ 1 tËp hîp c¶m høng tr÷ t×nh duy nhÊt cña Hå ChÝ Minh ®­îc ng­êi s¸ng t¸c kh¸ liªn tôc trong chuçi ngµy bÞ tï ®Çy trong ®ã cã bµi th¬ Ng¾m tr¨ng, §i ®­êng ....
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu văn bản «  Ngắm trăng »
HS đọc chú thích sgk
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?Nằm trong tập thơ nào củaBác?
? Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào? 
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, viết bằng chữ Hán. 
- Giáo viên đọc 1 lần, gọi h/s đọc
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh phân tích bài thơ «  Ngắm trăng » 
? Trong hai câu đầu em thấy Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ngắm trăng của Bác ? Vì sao đó là một hoàn cảnh đặc biệt? 
- Vì nói chung người ta chỉ ngắm trăng khi thảnh thơi, tâm hồn thư thái. Nhưng ở đây , HCM đã ngắm trăng trong tù , đang là 1 tù nhân bị đày đọa cực khổ. 
? Tại sao Bác lại nhắc đến rượu và hoa khi đang ở trong tù như vậy?
- Các thi nhân xưa khi gặp cảnh trăng đẹp, thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng, có rượu có hoa thì sự thưởng trăng mới thú vị. 
? Việc nhắc đến rượu và hoa ở đây có ý nghĩa gì ?
- Bác đã quên đi thân phận tù đày và đón nhận ánh trăng với tư cách là một thi gia.
GV dẫn: Mặc dù trong hoàn cảnh đặc biệt, thiếu thốn về vật chất như vậy song trước cảnh đẹp của đêm trăng tâm trạng của Bác ntn ở câu thơ thứ 2.
? Em hiểu câu 2 ntn? 
- “Đối thử lương tiêu nại nhược hà?” có nghĩa là Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? . 
? Câu thơ sử dụng nghệ thuật gì ? Nghệ thuật đó cho thấy tâm trạng của Bác lúc này ntn? 
? So sánh câu thơ dịch với câu thơ nguyên tác và nhận xét? 
- GV giảng : Câu thơ dịch đã làm mất đi cái xốn xang, bối rối được thể hiện ở lời tự hỏi “ nại nhược hà ?” ( biết làm thế nào) mà chính cái xốn xang, bối rối đó mới cho thấy tâm hồn nghệ sĩ rất nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác Hồ. Dịch là “ khó hững hờ” thì lại cho thấy n/v trữ tình quá bình thản chứ ko rung động mạnh mẽ như câu thơ chữ Hán.
? Tại sao lại có tâm trạng như vậy?
- Bác vốn là người rất yêu thiên nhiên, yêu trăng mà giờ đây đang ở trong tù thì làm hế nào để có được cuộc ngắm trăng thật sự. Vì vậy Bác càng bối rối , day dứt. 
GV : Các nhà thơ xưa ngắm trăng phải có rượu và hoa nhưng Bác đang trong hoàn cảnh tù ngục, lại thiếu mọi thứ mà vẫn xúc động, bối rối trước trăng đẹp, qua đó khẳng định điều gì ở Bác ?
GV. Sau giây phút bối rối trước vẻ đẹp của đêm trăng Bác đã có hành động gì – tìm hiểu 2 câu cuối. 
Hs đọc 2 câu cuối.
? Hai câu cuối có nghĩa ntn? 
? Trong 2 câu cuối, sự sắp xếp vị trí các từ “ nhân” (và thi gia ) , song, nguyệt ( và minh nguyệt ) có gì đáng chú ý? 
- Ở mỗi câu, chữ chỉ người ( nhân, thi gia) và chữ chỉ trăng ( nguyệt) đặt ở hai đầu, ở giữa là cửa nhà tù ( song). Như vậy giữa người và trăng có 1 khoảng cách là song sắt nhà tù. 
? Nghệ thuật được sử dụng ở đây là gì? Giá trị của nó cho thấy mối quan hệ giữa con người và ánh trăng lúc này ntn? 
Gv: Nhân (trong ngục) _ Nguyệt (ngoài trời) hai hoàn cảnh hoàn toàn khác nhau – nhân thả hồn vượt ra ngoài song sắt nhà tù để giao hoà cùng trăng, sự vựot ngục về tinh thần
-Nguyệt – thi gia: ánh trăng cũng đồng cảm với con người tìm vào trong nhà lao cùng say sưa nhìn ngắm nhau
? Việc ngắm trăng của Bác cho thấy tâm hồn của Người ra sao?
 _ Mặc cho cảnh tù ngục tối tăm muôn vàn vất vả người tù vẫn hướng ra ánh sáng ,tìm đến tự do, khoáng đạt
? Đọc một số câu thơ của Bác và của các nhà thơ khác viết về trăng ?
? Nhận xét về hình ảnh trăng trong thơ Bác ?
? Qua bài thơ này em thấy Bác Hồ hiện ra ntn? 
- Bác hiện ra là một người yêu thiên nhiên say đắm, phong thái ung dung ngay cả trong hoàn cảnh tù ngục. 
? Nêu nét nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ ?
HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tự học bài thơ «  Đi đường » . 
HS đọc bài thơ
? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ? 
Gv đọc lại 2 câu đầu.
? 2 câu thơ đầu nói về điều gì ? 
- Nỗi gian lao của người đi đường 
? Đi đường khó khăn, gian lao ntn ? 
- Vừa đi hết lớp núi này thì lại gặp lớp núi khác, cứ thế khó khăn chồng chất, bất tận. 
? Ở đây tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Nghệ thuật đó thể hiện điều gì ? 
? Trước khó khăn đó người tù có vượt qua được không ? Câu thơ nào thể hiện điều đó ? 
? Hai câu cuối ngoài ý nghĩa miêu tả còn ngụ ý gì nữa không ? 
? Như vậy bài thơ có mấy lớp nghĩa ? 
? Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ ? 
HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết. 
? Theo em 2 bài thơ ‘ Ngắm trăng » và «  Đi đường » đã cho thấy những vẻ đẹp nào trong tâm hồn Hồ Chí Minh ? 
HS thảo luận nhóm
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái HCM trong hoàn cảnh ngục tù, trong hoàn cảnh thử thách trên đường.
- Vẻ đẹp của HCM ung dung , tự tại , chủ động trước mọi hoàn cảnh.
? Tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài thơ ? 
HS đọc lại 2 ghi nhớ sgk.
I. Đọc hiểu văn bản
A. “ Ngắm trăng”
1.Tác giả , tác phẩm
Bài thơ trích trong tập thơ “ Nhật kí trong tù” Bác sáng tác trong giai đoạn bị bắt giam ở TQ.
.
2/ Đọc- chú thích
3/ Phân tích
3.1 “ Ngắm trăng”
a.Hai câu đầu:
Ngục trung vô tửu diệc vô hoa
-> Hoàn cảnh đặc biệt: trong tù, không rượu cũng không hoa. 
- Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
-> Thiên nhiên: Đêm trăng rất đẹp, không biết làm sao => Câu hỏi tu từ : Xôn xang, bối rối trước cảnh trăng đẹp. 
-> Một tâm hồn rất nghệ sĩ, đặc biệt yêu thiên nhiên, ánh trăng
b.Hai câu tiếp
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
 Nguyệt tòng song khích khán thi gia
=> Cấu trúc đăng đối, nghệ thuật nhân hoá : Giữa con người và ánh trăng đã trở nên gần gũi, giao hòa, gắn bó như đôi bạn tri kỉ..
* Ghi nhớ ( sgk) 
B. Hướng dẫn tự học bài thơ : “ Đi đường”
1. Đọc, hoàn cảnh sáng tác, chú thích.
2. Phân tích
a. Hai câu đầu
 Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
 Trùng san chi ngoại hựu trùng san. 
-> Điệp ngữ: Làm nổi bật cái vất vả, khó khăn chồng chất, liên tiếp mà người tù phải trải qua. 
b. Hai câu cuối
Trùng san đăng đáo cao phong hậu
Vạn lí dư đồ cố miện gian. 
=> Con đường đời, con đường cách mạng không bằng phẳng mà chồng chất chông gai nhưng nếu ta kiên trì vượt qua sẽ được hưởng hạnh phúc.
* Ghi nhớ ( sgk) 
II. Tổng kết
4.Củng cố 
Gv khái quát nội dung bài học
5. Dặn dò
-Nhà phê bình văn học Hoài thanh có nhận xét :” Thơ Bác đầy ánh trăng” em hãy tìm một số bài thơ khác của Bác cũng nói về ánh trăng để làm sáng tỏ nhận định trên?
- Học thuộc lòng 2 bài thơ, nắm nội dung chính của bài thơ.
- Chuẩn bị bài “ Câu cảm thán”.
---------------------------------------------------------------------
Tuần 22 Tiết 86
Ngày soạn: 12/ 02/ 2011
Ngày dạy: 17/ 02/ 2011
Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS nắm được : 
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
II. Chuẩn bị.
Soạn bài 
Phương tiện : sgk, bảng phụ
Phương pháp : phân tích ngôn ngữ, đàm thoại, thảo luận nhóm
III. Lên lớp
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu cầu khiến? Lấy ví dụ .
3) Bài mới.:
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng.
Gọi h/s đọc ví dụ sgk.
?Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cảm thán? 
? Đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó là câu cảm thán? 
-Có từ ngữ cảm thán: Hỡi ơi, than ôi!.
?Câu cảm thán dùng để làm gì?
? Nhận xét gì về dấu câu kết thúc câu cảm thán ?
? Khi viết đơn , biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải 1 bài toán có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao?
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ?
HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh luyện tập.
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập ?
- Thảo luận nhóm
- Trình bày trước lớp
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Hỡi ơi Lão Hạc !
-> có từ ngữ cảm thán “ hỡi ơi” , kết thúc bằng dấu ! 
b, Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu? 
 -> có từ ngữ cảm thán “Than ôi”,kết thúc bằng dấu (!) 
2. Kết luận:
- Câu cảm thán là những câu có từ ngữ cảm thán : Ôi , than ôi, trời ơi, hỡi ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,  Dùng bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( viết),xuất hiện trong ngôn ngữ hàng ngày và văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
II. Luyện tập
1.Có những câu cảm thán:- Than ôi! ; Lo thay !; Nguy thay !; Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi.; Chao ôi , có biết đâu rằng.
2. Tất cả là những câu bộc lộ tình cảm , cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán vì nó không chứa từ cảm thán.
4.Củng cố : Gv khái quát nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Gv hệ thống bài
- Hướng dẫn HS học bài , làm các bài tập còn lại
- Tiết sau “ Viết bài tập làm văn số 5” 
-----------------------------------------------------------------------
Tuần 24 Tiết 87, 88
Ngày soạn:12/ 02/ 2011
Ngày dạy: 18/ 02/ 2011
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 ( Làm tại lớp)
I.Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh:
 - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh để vận dụng vào làm một đề bài cụ thể.
- Rèn luện kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
 II. Chuẩn bị 
Thầy : Ra đề kiểm tra phù hợp với học sinh, xây dựng đáp án- biểu điểm rõ ràng.
Trò: Ôn lại các kiến thức về văn thuyết minh, giấy kiểm tra.
III. Lên lớp 
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài 
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Chép đề
Gv chép đề lên bảng 
Học sinh chép đề vào giấy kiểm tra
 Đề bài: 
 Đề : Thuyết minh về một văn bản ( văn bản báo cáo)
Hoạt đông 2: Gv hướng dẫn học sinh làm bài
Yêu cầu: + Đọc kĩ đề , xác định đúng yêu cầu của đề. 
 + Lập dàn bài ra nháp và dựa vào dàn bài để viết bài văn hoàn chỉnh 
 + Trình bày theo bố cục 3 phần rõ ràng, đúng chỉnh tả, có sự liên kết , mạch lạc giữa các câu văn, đoạn văn.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài
Gv quan sát học sinh làm bài, xử lí các trường hợp vi phạm ( nếu có)
Hoạt động 4: Thu bài
4. Củng cố 
 Gv nhận xét thái độ làm bài của học sinh trong 2 tiết kiểm tra, uốn nắn kịp thời những hành vi không nghiêm túc khi làm bài (nếu có)
5.Dặn dò 
- Xem lại đề bài , ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
- Chuẩn bị bài “ Câu trần thuật”.
---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 24.doc