Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 93 đến 96

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 93 đến 96

Tiết 93. HỊCH TƯỚNG SĨ (Tiết 1)

 (Trần Quốc Tuấn)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn và của nhân dân ta trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiẹn qua lòng căm thù giặc. Hs bước đầu nắm được đặc điểm cơ bản của thể hich, bước đầu thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài hịch.

- Bồ dưỡng cho học sinh lòng biết ơn và tự hào về những vị anh hùng trong lich sử dân tộc.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, vănbiền ngẫu, kĩ năng phân tích nghệ thuật và nội dung của bài hịch.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh ảnh, tượng Trần Quốc Tuấn.

- HS: Đọc bài và soạn bài ở nhà.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG:

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 93 đến 96", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/2/2010 
Ngày dạy: 8A:..; 8B: 
 Tiết 93. Hịch tướng sĩ (Tiết 1)
 (Trần Quốc Tuấn) 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn và của nhân dân ta trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiẹn qua lòng căm thù giặc. Hs bước đầu nắm được đặc điểm cơ bản của thể hich, bước đầu thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài hịch.
- Bồ dưỡng cho học sinh lòng biết ơn và tự hào về những vị anh hùng trong lich sử dân tộc.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, vănbiền ngẫu, kĩ năng phân tích nghệ thuật và nội dung của bài hịch.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, tượng Trần Quốc Tuấn.
- HS: Đọc bài và soạn bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
	Hoạt động 1. Khởi động:
Tổ chức: 
 8A:..........................................................................
 8B:..........................................................................
 2. Kiểm tra: 
Câu hỏi:
	1. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Chiếu dời đô”?
	2. ý nào nói đúng nhất đặc điểm nổi bạt về nghệ thuật của “Chiếu dời đô”
A. Lập luận giàu chất thuyết phục.
B. Kết cấu chặt chẽ.
C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.
D. Gồm A và B.
Đáp án: 
	1.Phần ghi nhớ.
	2. Đáp án: D
3. Giới thiệu: Nếu như ở bài “Chiếu dời đô” lòng yêu nước của nhân dân Đại Việt ở thế kỉ XI được thể hiện ở ý trí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc ta thì ở :Hịch tướng sĩ” lòng yêu nước của họ lại được biểu hiện qua lòng căm thù giặc, ý trí quyết tâm tiêu diệt giặc ngoại xâm khi tổ quốc bị các thế lực phong kiến Trung Quốc đe doạ. Đặc biệt là tinh thần yêu nước bất khuất của vị chủ tướng Trần Quốc Tuấn.
Hoạt động 2.Đọc - hiểu văn bản:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản:
(GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc, nhận xét)
Yêu cầu: Đọc vcới giọng điệu thay đổi linh hoạt theo từng đoạn. Giọng điệu chung là hùng hồn, tha thiết.
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
? Những hiểu biết của em về tác giả Trần Quốc Tuấn?
- Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300)
- Là người có tài năng, văn võ song toàn, có phẩm chất cao đẹp, có công lớn trong công cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
b. Tác phẩm: 
? Cho biết những đặc điểm cơ bản của thể hịch?
- Hịch: Là thể văn nghị luận cổ thường được vua chúa, tướng lĩnh dùng để cổ vũ, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
- Đặc điểm: Đặc điểm dùng để khích lệ tinh thần, tình cảm của người nghe, thường viết cho thể văn biền ngẫu.
- Hoàn cảnh sáng tác: (SGK)
HS đọc các từ khó.
c. Từ khó: (SGK)
3. Bố cục:
? Cho biét bố cục của bài hịch?
	Bài hịch được chia làm ba phần.
- Phần 1: Từ đầu đến “Nay còn lưu tiếng tốt”.
	(Nêu gương sáng về lòng trung quân trong lịch 	sử)
- Phần 2: Tiếp cho đến “Phỏng có được không”
	(Phân tích tình hình địch ta, khích lệ lòng 	yêu 	nước và lòng căm thù giặc của tướng sĩ)
- Phần 3: Còn lại
	(Kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư)
II. Phân tích văn bản:
1. Nêu gương sáng trong lịc sử:
? Những nhân vật nào được nêu gương trong lịch sử? Địa vị xã hội của họ?
- Vương Công Kiên, Cốt Đãi Nhược Lang, Xích Tu Tư -> Là tướng lĩnh.
- Dự nhược, Kích Đức -> Là gia thần
- Thân Khoái -> Là quan nhỏ.
? Họ có đặc điểm nào để trở thành gương sáng?
- Đặc điểm: Họ săn sàng chết vì vua, vì chủ tướng, không sợ nguy hiểm, hoàn thành suất sắc nhiệm vụ.
? Nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn mở đầu bài hịch? Tác dụng của chúng trong việc thể hiện ý nghĩa?
- Nghệ thuật: Dùng phép liệt kê, dẫn chứng và câu cảm thán.
=>Tạo sức thuyết phục với người đọc, bộc lộ tình cảm tôn vinh, ngưỡng mộ của người viết đối với những gương sáng trong lịch sử.
? Toàn bộ phần mở đầu bài hịch có ý nghĩa gì?
-> Phần mở bài nêu gương sáng để khích lệ lòng trung quân, ái quốc của các tướng sĩ.
2. Phân tích tình hình ta và địch:
a. Tội ác của giặc và lòng căm thù giặc:
? Hãy cho biết thời loạn lạc và buổi gian nan ở đây thuộc thời kì lich sử nào của đất nước ta?
* Kẻ thù:
? Trong thời buổi ấy kẻ thù hiện lên như thế nào?
	Đi lại nghênh ngang
	Uốn lưỡi cú diều xỉ mắng triều đình
	Đem thân dê chó bắt nạt tể phụ
	Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng, ...
? Có gì đặc sắc trong lời văn khắc họa kẻ thù?
- Nghệ thuật ngôn từ gợi hình ảnh, gợi cảm, nghệ thuật so sánh, giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
? Tác dụng?
- Tác dụng: Khắc hoạ sinh động hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc.
? Từ đó kẻ thù của dân tộc hiện lên như thế nào?
=>Kẻ thù thật bạo ngược, tham lam, vô đạo.
? Nhận xét về thái độ của người viết trong đoạn văn?
-> Thái độ của người viết: Căm ghét, khinh bỉ kẻ thù và đau xót cho đất nước.
* Lòng căm thùi giặc:
? Lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn được thể hiện qua những chi tiết nào?
	-Tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối,
	ruật đau như cắt, nước mắt đầm đìa
	- Tiếc chưa xả thị, lột da, nuốt gan, uống máu 	quân thù.
	- Dẫu trăm thân phơi nội cỏ, nghìn xác....
? Nhận xét về cách thể hiện của tác giả? (Dùng từ, giọng điệu)
-> Tác sử dụng câu văn dài, hai ý lên kết với nhau (Nỗi đau sót -> Nỗi căm hờn), sử dụng nhiều động từ chỉ trạng thái tâm lí và hành động, giọng điệu thống thiết, tình cảm.
? Tác dụng?
-> Cực tả niềm uất hận trào dâng trong lòng, khơi gợi sự đồng cảm của người đọc, người nghe.
? Nguồn gốc của lòng căm thù ở đây là gì, theo em?
(HS bộc lộ): Lòng yêu nước
? Vì sao cảm xúc cam giận của tác giả lại có sức lây lan dến người đọc, người nghe?
-> Vì đó là tình cảm chân thành, mãnh liệt. Đó là tiếng nói tình cảm của mọi người dân lúc đó.
	Hoạt động 3. Luyện tập:
? Trong “Hịch tướng sĩ” Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu của thể hịch như thế nào?
Không nêu phần đặt vấn đề riêng.
Không nêu truyền thống vẻ vang trong lịch sử.
Không nêu giải pháp và lời kêu ggọi chiến đấu.
Cả a, b, c đều sai.
	Hoạt động 4. Củng cố, HDVN:
4. Củng cố: 
- Tội ác của giặc và lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
5. HDVN:
Học bài và nắm vững hoàn cảnh ra đời bài hịch.
Chọn học thuộc lòng một đoạn trong bài hịch.
Soạn bài tiết hai.
Ngày soạn:24/2/2010 
Ngày dạy: 8A:..; 8B: 
Tiết 94. Hịch tướng sĩ (Tiết 2)
 (Trần Quốc Tuấn) 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Tiếp tục giúp HS cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn và của nhân dân tảtong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiẹn qua lòng căm thù giặc. Hs bước đầu nắm được đặc điểm cơ bản của thể hich, bước đầu thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài hịch.
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng biết ơn và tự hào về những vị anh hùng trong lich sử dân tộc.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, kĩ năng phân tích nghệ thuật và nội dung của bài hịch.
B. Chuẩn bị
- GV: Nội dung bài giảng.
- HS: Soạn bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
	Hoạt động 1.Khởi động:
Tổ chức: 
 8A:..........................................................................
 8B:..........................................................................
 2. Kiểm tra: 
Câu hỏi:
? Trong “Hịch tướng sĩ” Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu của thể hịch như thế nào?
Không nêu phần đặt vấn đề riêng.
Không nêu truyền thống vẻ vang trong lịch sử.
Không nêu giải pháp và lời kêu ggọi chiến đấu.
Cả a, b, c đều sai.
3. Giới thiệu: ở giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu và cảm nhận được tấm lòng yêu nước nồng nàn của vị chủ tướng TQT được biểu hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc. Và để tiếp tục khích lệ tinh thần của các tướng sĩ TQT đã nêu lên những lí lẽ như thế nào. Chúng ta vào bài ngày hôm nay.
 Hoạt động 2.Đọc - hiểu văn bản:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Phân tích văn bản:
1. Nêu gương trong sử sách:
2. Phân tích tình hình địch ta:
a. Tội ác của giặc và lòng căm thù giặc:
b. Phê phán cách sống hưởng lạc cá nhân, thức tỉnh tinh thần yêu nước của tướng sĩ:
? Trước khi phê phán cách sống của tướng sĩ tác giả đã nói về quan hệ ân tình của TQT với họ. Đó là mối quan hệ như thế nào?
- Mối quan hệ ân tình của TQT với các tướng sĩ:
	+ Không có mặc – Cho áo.
	+ Không có ăn – Cho cơm.
	+ Quan nhỏ – Thăng chức.
	+ Lương ít – Cấp bổng.
	+ Cùng nhau sống chết, vui cười.
? Nhận xét về cấu tạo các câu văn trong đoạn?
-> Các câu văn có hai vế song hành, đối xứng -> Văn biền ngẫu.
? Tác dụng?
-> Thể hiện mqh gắn bó khăng khít không thể tách rời giữa vị chủ tướng và các tướng sĩ trên mọi phương diện: Vật chất, tinh thần.
? Sau khi bày tỏ mqh thân tình tác giả phê phán lối sống sai lầm của các tướng sĩ> Đó là những sai lầm gì?
- Phê phán thói sống hưởng lạc cá nhân của các tướng sĩ:
	+ Nhìn chủ nhục – không lo.
	+ Thấy nước nhục - không thẹn.
	+ Lấy việc chọi gà làm vui.
	+ Mê tiếng hát.
	+ Vui thú ruộng vườn.
	+ Quyến luyến vợ con.
	+ Ham săn bắn, quên việc binh, ...
-> Câu văn biền ngẫu, câu phủ định, điệp từ.
? Cách dùng các câu hủ định, các câu văn biền ngẫu có tác dụng gì?
=> Phê phán cách sống quên danh dự và bổn phận, cầu an, hưởng lạc. Khích lệ ý trí lập công danh, xả thân vì nước.
? Tác giả đã phân tích những hậu quả của lối sống này như thế nào?
- Hậu quả:
	+ Cựa gà trống không đâm thủng áo giáp giặc.
	+ Tiếng hát không làm giặc điếc tai.
	+ Chẳng những thái ấp của ta chẳng còn ...
	+ Lúc bấy giờ dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không?
? Nhận xét về lời văn nghị luận của tác giả?
-> Câu văn biền ngẫu, câu phủ định, điệp ngữ, liệt kê, so sánh, kết hợp lí lẽ sắc sảo với tình cảm thống thiết.
? Diễn tả hậu quả của lối sống đó trên phương diện nào?
-> Phê phán dứt khhoát, rạch ròi lối sống cá nhân, hưởng lạc của các tướng sĩ, khích lệ lòng tự trọng, liêm xỉ ở mỗi người khio nhận ra cái sai, thấy những điều đúng.
? Tiếp theo tác giả đã khuyên răn họ ra sao?
- Khuyên tướng sĩ:
	+ Phải biết lo xa.
	+ Tăng cường võ nghệ.
? Lợi ích của những lời khuyên đó được khẳng định trên những phương diện nào?
- Lợi ích:
	+ Có thể bêu đầu được Hốt Tất Liệt...
	+ Thái ấp mãi mãi vững bền ... sử sách lưu thơm.
-> Chống được giặc ngoại xâm, còn nước, còn nhà.
3. Kêu gọi tướng sĩ:
- “Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này...
... là đạo thần chủ, nhược bằng khinh bỏ sách này ... là kẻ nghịch thù”
? Qua đây em hiểu gì về thái độ của TQT?
-> Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng khích lệ lòng yêu nước, quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược.
III. Tổng kết:
? Những đặc sắc về nghệ thuật của bài hịch?
- Nghệ thuật:
	Kết cấu chặt chẽ, kết hợp hài hoà lí trí và tình cảm trong lập luận. Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu, câu văn biền ngẫu cân đối, so sánh đối lập, điệp ngữ.
? Những nét nổi bật về nội dung của văn bản?
- Nội dung:
	 Lời khích lệ chân tình của vị chủ tướng TQT với các tướng sĩ về sự cần thiết phải học tập binh thư.
	Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của TQT cũng như của nhân dân ta thời đó.
(HS đọc ghi nhớ SGK)
* Ghi nhớ: (SGK)
	Hoạt động 3 . Luyện tập:
? “Hịch tướng sĩ” là ................................... bất hủ phản ánh lòng yêu nước và ý chí quyết chiến quyết thắng?
áng thiên cổ hùng văn.
Tiếng kèn xuất quân.
Lời hịch vang dậy núi sông.
Bài văn chính luận xuất sắc.
	Hoạt động 4. củng cố, HDVN:
4. Củng cố:
- GV kháI quát nội dung bài sau hai tiết.
5. hdvn: 
	- Học thuộc lòng đoạn “Ta thường tới bữa quyên ăn ...... ta cũng vui lòng”
	- Tìm hiểu bài “Hành động nói”.
Ngày soạn:24/2/2010 
Ngày dạy: 8A:..; 8B: 
Tiết 95. Hành động nói
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu rõ hành động nói là một thứ hành động. Nắm được số lượng hành động nói khá lớn nhưng có thể quy lại một số kiểu khái quát nhất định. Có thể dùng nhiều kiểu câu đã học để thực hgiện cùng một hành động nói. 
	- Giáo dục cho các em ý thức tích cực tự giác trong học tập.
	 - Rèn kĩ năng vận dụng các hoạt động nói để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ thể hiện ngữ liệu.
- HS: Tìm hiểu ngữ liệu và bài tập.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
	Hoạt động 1. Khởi động:
1. Tổ chức: 
 8A:..............................................................
 8B:..............................................................
2. Kiểm tra: 
Câu hỏi:
	? Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại?
Hai loại.
Ba loại.
Bốn loại.
Năm loại.
Đáp án: 
	(a)
3. Bài mới: 
 Hoạt động 2. hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(GV gọi HS đọc ngữ liệu)
I. Bài học:
1. Hành động nói là gì:
a. Ngữ liệu: (SGK)
b. Phân tích ngữ liệu:
Yêu càu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, GV kết luận.
- Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích đuổi Thạch Sanh đi để mình được hưởng lợi.
- “Thôi nhân lúc trời chưa sáng ..”
-> Lí Thông đã đạt được mục đích của mình. Vì sau khi Li Thông nói Thạch Sanh vội vàng từ giã mẹ con Lí Thông ra đi.
-> Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng lời nói.
-> Việc làm của Lí Thông là một hành động vì nó có tính chất mục đích.
? Qua phân tích ngữ liệu hãy cho biết thế nào là hành động nói?
(HS bộc lộ)
- HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ 1: (SGK)
2. Một số kiểu hành động nói thường gặp:
a. Ngữ liệu: (SGK)
b. Phân tích ngữ liệu:
- HS thảo luận nhóm theo hệ thống câu hỏi SGK.
Ngữ liệu 1:
- Con trăn ấy ... -> trình bày.
- Nay em giết nó ... -> đe doạ.
- Thôi bây giờ ... -> đuổi khéo.
- Có chuyện gì ... -> hứa hẹn.
Ngữ liệu 2:
? Chỉ ra các hành động nói và cho biết mục đích?
* Lời của cái Tí:
- Vậy thì bữa sau ...(hành động hỏi).
- U nhất định bán con ...(hỏi).
- U không cho con ... (hỏi).
- Khốn nạn thân con ... (bộc lộ cảm xúc).
- Trời ơi! (bộc lộ cảm xúc)
* Lời của chị Dậu:
- Con sẽ .. (báo tin)
? Từ đó em hãy cho biết có các kiểu hành động nói nào?
=> Các kiểu hành động nói:
	+ Trình bày, đe doạ, hứa hẹn.
	+ Hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc.
HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ 2: (SGK)
Hoạt động 3
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: (SGK)
- Cho HS thảo luận nhóm: Trần Quốc Tuấn viết bài hịch nhằm mục đích gì?
- Mục đích: 
	Khích lệ quân sĩ học tập sách vở và võ nghệ, khích lệ lòng tự tôn dân tộc.
2. Bài tập 2:
? CHỉ ra các hành động nói và mục đích?
a. Bác trai ...? (hành động hỏi).
b. Cảm ơn cụ ... (Cảm ơn).
	Nhưng xem ý ... (trình bày).
	Này bác bảo ... (cầu khiến).
	Chú cứ nằm đáy ... (bộc lộ cảm xúc).
	Người ốm rề rề ... (Bộc lộ cảm xúc).
	Vâng ... (tiếp nhận).
	Nhưng để cháo nguội ... (trình bày).
	Nhin xuông .. (bộc lộ cảm xúc).
Thế thì phải giục .. (Cầu khiến)
3. Bài tập 3:
? Xác định hành động nói trong mỗi câu?
a. Anh phải hứa (điều khiển, yêu cầu).
b. Anh hứa đi (Ra lệnh).
c. Anh xin hứa (Hứa hẹn).
Hoạt động 4. củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Hành động nói là gì?
- Có mấy kiểu hành động nói thường gặp?
5. HDVN:
Học bài và nắm được nội dung bài học.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
Xem lại phần lí thuyết về văn bản thuyết minh.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 96. Trả bài tập làm văn số 5.
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu rõ những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. Qua đó củng cố thêm một số bước về tìm hiểu văn thuyết minh.
	- Giáo dục ý thức tự giác, chủ động tích cực cho HS.
	 - Rèn kĩ năng tự kiểm tra đánh giá, sửa lỗi trong bài làm của mình và của bạn.
B. Chuẩn bị
- GV: Chấm, chữa bài của học sinh chi tiết.
- HS: Bài viết lại ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
	Hoạt động 1.Khởi động:
1. Tổ chức: Sĩ số:
 8A:..............................................................
 8B:..............................................................
2. Kiểm tra: 
Câu hỏi:
	? THế nào là đoạn văn? Cách trình bày nội dung trong một đoạn văn?
Đáp án: 
	- Đoạn văn: 
	+ Hình thức: Mở đầu bằng chữ cái viết hoa, thụt đầu dòng, kết thúc bằng dấu 	chấm xuống dòng.
	+ Nội dung: Thường trình bày một nội dung tương đối hoàn chỉnh.
	- Cách trình bày nội dung trong một đoạn văn:
	+ Diến dịch.
	+ Quy nạp.
	+Song hành.
C.2. Tổ chức trả bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(GV gọi HS đọc lại đề bài)
I. Đề bài:
	Em hãy viết bài văn thuyết minh giới thiệu về một loài cây (loài hoa) mà em yêu thích nhất?
II. Yêu cầu:
- Nhắc lại một số yêu cầu chung với đề bài này.
- Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh, đúng phương pháp thuyết minh.
- Bố cục rõ ràng.
III. Nhận xét bài làm của học sinh:
1. Ưu điểm:
(HS thảo luận nhóm về yêu cầu, đại diện phát biểu ý kiến và tự rút ra ưu, nhược điểm sau khi vết bài.
2. Tồn tại:
IV.Sửa lỗi sai: 
1. Lỗi bố cục, thể loại:
2. Lỗi chính tả:
3. Lỗi dùng từ, diễn đạt:
	III. Hoạt động 3 – Luyện tập:
	- Đọc và bình một số bài viết hay của các em như: ..................................................
	...................................................................................................................................
	...................................................................................................................................
	...................................................................................................................................
	- Trả bài và ghi điểm vào sổ.
	- Thống kê điểm số:
C.4. HDVN
- Hoàn thành bài viét của mình trên cơ sở các lỗi đã sửa.
	- Soạn bài “Nước Đại Việt ta”.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8 T93-T96.doc