Giáo án Ngữ văn 8 tuần 23 - Trường THCS Phúc Sơn

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 23 - Trường THCS Phúc Sơn

Tiết 89

CÂU TRẦN THUẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đặc điểm hình thức câu trần thuật.

- Chức năng của câu trần thuật.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết câu trần thuật trong văn bản.

- S/d câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ: Sử dụng câu trần thuật phù hợp trong nói và viết

II. Chuẩn bị của GV và HS

 - GV: SGK, SGV, bảng phụ ( Ghi ví dụ )

 - HS: đọc và tìm hiểu bài

III. Tiến trình bài dạy

1.ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra (5'):

 Đặc điểm, chức năng của câu cảm thán? Ví dụ?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài (2'): GV nêu ví dụ - HS xác định kiểu câu -> bài mới

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 23 - Trường THCS Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02 /2011
Ngày giảng :
8a : ...
8b : .........
Tiết 89
Câu trần thuật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :	
- Đặc điểm hình thức câu trần thuật.
- Chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết câu trần thuật trong văn bản.
- S/d câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Sử dụng câu trần thuật phù hợp trong nói và viết
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV, bảng phụ ( Ghi ví dụ )
	- HS: đọc và tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra (5'):
 Đặc điểm, chức năng của câu cảm thán? Ví dụ?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài (2'): GV nêu ví dụ - HS xác định kiểu câu -> bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về đặc điểm và chức năng của câu trần thuật ( 15')
- GVtreo bảng phụ - ghi ví dụ
- HS đọc ví dụ
- GV gọi đại diện lên bảng gạch chân những câu không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán?
( Chỉ có câu: "Ôi tào khê" có đặc điểm hình thức của câu cảm thán, còn tất cả những câu khác thì không.)
- Những câu này dùng để làm gì?
- GV: Những câu được dùng với tác dụng như vậy gọi là cau trần thuật
- Vậy em hiểu câu trần thuật là gì?
- Khi viết, câu trần thuật thường được kết thúc câu bằng dấu câu nào?
- Trong các kiểu câu đã học, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2. Luyện tập ( 18')
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận: trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- So sánh hai câu thơ trong bài Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Phần dịch thơ và phần dịch nghĩa- câu thứ hai)
- HS đọc bài tập3
- GV treo bảng phụ ghi các câu
 - HS xác định kiểu câu và công dụng
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- Xác định câu trần thuật và chức năng của các câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
a. Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
b. Dùng để kể và thông báo
c. Miêu tả hình thức của Cai Tứ
d. Dùng để nhận định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Bài tập 1 ( T.46)
a. Câu 1: câu trần thuật dùng để kể
 Câu 2: câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
 Câu 3: câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
b. Câu 1. câu trần thuật dùng để kể
 Câu 2. Câu cảm thán
 Câu 3,4. câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài tập 2 ( T.47)
- Câu thơ thứ hai trong phần dịch nghĩa là câu nghi vấn; trong phần dịch thơ là câu trần thuật.
-> Khác nhau về kiểu câu nhưng cùng một ý nghĩa.
Bài tập 3 (T.47)
a. Câu cầu khiến
b. Câu nghi vấn
c. Câu trần thuật
=> Đều dùng để cầu khiến
Bài tập 4 (T. 47)
Tất cả các câu trong bài tập đều là câu trần thuật. Trong đó, câu a và câu được dẫn lại trong câu b được dùng để cầu khiến; Câu thứ nhất trong b dùng để kể
4. Củng cố ( 3')
	- Đặc điểm và chức năng của câu trần thuật?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Học bài
	- Viết đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chon) có sử dụng câu trần thuật
	- Chuẩn bị bài: Chiếu dời đô
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
Ngày soạn : 02 /2011
Ngày giảng :
8a : ...
8b : .........
Tiết 90
 Chiếu dời đô
 ( Thiên đô chiếu)
 Lí Công Uẩn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Chiếu : thể văn chính lụân trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lứo mạnh
- ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mè của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể chiếu.
- Nhận ra, thấy được đặ điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.
3. Thái độ :
 - Tình yêu, niềm tự hào về đất nước 
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint
	- HS: Tìm hiểu bài
III. Tiến trình dạy học
 1.ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra bài cũ :
 Không kiểm tra
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài: (1') Định đô, lập nước là một trong những công việc quan trọng nhất của một Quốc gia. Với khát vọng xây dựng đất nước Đại Việt hùng mạnh và bền vững muôn đời, Lí Công Uẩn đã quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình ) ra thành Đại La (sau đổi tên thành Thăng Long). Vua đã ban " Thiên đô chiếu" để triều đình và nhân dân được biết.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm ( 3')
- Qua tìm hiểu chú thích *, em hãy trình bày những hiểu biết của em về Lí Công Uẩn?
- HS trình bày, GV nhận xét, khái quát (-> trình chiếu )
- Chiếu: Tượng vua Lí Thái Tổ
- GV: Hiện nay Lí Công Uẩn ( tức Lí Thái tổ) và 7 ông vua của triều Lí được nhân dân thờ ở đền Đô (còn có tên gọi là đền Lí, đền Bát Đế) thuộc vùng đất được coi là điạ linh nhân kiệt - quê hương của Lí Công Uẩn ( Bắc Ninh)
-> Chiếu: ảnh đền Đô
- Hãy trình bày những hiểu biết của em về thời gian và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
( HS trình bày, GV nhận xét, chiếu)
- GV: Bài gồm 214 câu tương ứng với 214 năm trị vì của 8 đời vua nhà Lí.
- Chiếu: tác phẩm viết bằng chữ Hán 
HĐ2. Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích ( 10')
- GV hướng dẫn đọc: giọng trang trọng, rõ ràng, rứt khoát, phù hớp với giọng điệu, sắc thái của tác phẩm
- Chiếu: văn bản " Chiếu dời đô"
- Đọc mẫu
- HS đọc
- Nhận xét
- Hiểu biết của em về thể chiếu?
- Chiếu: Khái quát về thể chiếu
- Em hiểu thế nào là biền ngẫu?
( Biền: Hai con ngựa kéo xe sóng nhau
 Ngẫu: từng cặp
=> Biền ngấu: những cặp câu hoặc những cặp đoạn câu cân xứng nhau
Ví dụ: Đã đúng ngôi nam Bắc Đông Tây/ Lại tiện thế nhìn sông dựa núi
 Địa thế rộng mà bằng/ đất đai cao mà thoáng)
HĐ3. Tìm hiểu chung về văn bản ( 2')
- Bài văn được chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần?
- Chiếu bố cục văn bản
HĐ4. Tìm hiểu lí do dời đô ( 11')
- HS theo dõi đoạn 1.
- Nội dung đoạn 1?
- Nội dung này được làm sáng rõ bằng mấy luận cứ? Đó là những luận cứ nào?
(Hai luận cứ:
+ Dời đô là điều thường xuyên diễn ra trong lịch sử các triều đại.
+ Hạn chế của việc đóng đô ở Hoa Lư của nhà Đinh, nhà Lê)
- Hai luận cứ này tương ứng với phần nào của đoạn 1?
- Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ 1 và cho biết những lí lẽ, chứng cứ nào chứng tỏ dời đô là điều thường xuyên diễn ra trong lịch sử?
( + Nhà Thương 5 lần dời đô, nhà Chu 3 lần.
+ Không phải theo ý riêng mình mà muốn đóng đô ở nơi trung tâm để mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu
+ Khiến cho vận nước lâu dài, phong tục được phồn thịnh)
- Theo em, tính thuyết phục của lí lẽ và chứng cứ này là gì?
( + Có sẵn trong lịch sử ai cũng biết
+ Các cuộc dời đô đều mang lại lợi ích lâu dài cho dân tộc)
- ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào của Lí Công Uẩn?
( Noi gương sáng, không chịu thua các triều đại hưng thịnh trước; Muốn đất nước được hùng mạnh lâu dài)
- Chiếu: Vậy đoạn văn tương ứng với luận cứ 1 có vai trò gì?
( Chiếu: Làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lí lẽ tiếp theo: Việc dời đô không có gì khác thường, trái với quy luật)
- Chiếu luận cứ 2: Hạn chế của việc đóng đô ở Hoa lư
-: Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ 2 và cho biết những lí lẽ và chững cứ nào chứng tỏ nhà Đinh, nhà Lê đóng đô ở Hoa Lư là hạn chế?
( + Nhà Đinh Lê không theo dấu cũ cứ đóng yên đô thành -> Triều đại không được lâu dài, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi)
- Tính thuyết phục của các lí lẽ, dẫn chứng là gì?
( Đề cập đến sự thật của đất nước, liên quan đến nhà Đinh, nhà Lê ở Hoa Lư)
- GV: Việc dời đô là hợp với quy luật. Tại sao nhà Đinh, nhà Lê lại không dời đô -> Quan sát tranh, phân tích để tìm câu trả lời
- Chiếu: Tranh vùng núi Hoa Lư
- Em có nhận xét gì về vùng núi này?
( Nhiều núi nối tiếp nhau, đi lai không thuận lợi...)
- Bằng hiểu biết lịch sử, hãygiải thích tại sao hai triều Đinh, Lê vẫn phải dựa vào vùng núi này để đóng đô?
( Thời Đinh, Lê nước ta luôn luôn phải chống chọi với giặc ngoại xâm. Hoa Lư là địa thế kín đáo do núi non tạo ra có thể là điều kiện thuận lợi cho việc chống giặc ngoại xâm)
GV: Cũng có thể khẳng định việc hai triều Đinh, Lê vẫn phải đóng đô ở Hoa Lư chứng tỏ thế lực của hai triều đại này chưa đủ mạnh để ra nơi trung tâm của đất nước mà vẫn phải dựa vào địa thế của núi rừng hiểm trở. Đến thời Lí, đất nước phát triển thì việc đóng đô ở Hoa Lư không còn là phù hợp nữa
- Tính thuyết phục của lí lẽ dời đô tăng lên nhờ yếu tố nào?
( Có sự kết hợp với biểu cảm)
- Câu văn nào bộc lộ cảm xúc của Lí Công uẩn?
("Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đô")
- GV: Bằng cụm từ không thể không, tác giả đẫ khẳng định nhất thiết phải dời đô
- Vậy ở phần 1, lí do dời đô được trình bày theo trình tự nào?
( Lấy sử sách làm chỗ dựa cho lí lẽ -> dùng lí lẽ soi vào thực tế -> khẳng định dời đô là điều tất yếu xảy ra)
HĐ5. Tìm hiểu lí do chon Đại La làm nơi định đô (8')
- Chiếu phần 2. HS theo dõi
- Luận điểm này được trình bày bằng những luận cứ nào?
( Hai luận cứ
- Lợi thế của thành Đại la
- Đại La là thắng địa của đất Việt)
- Để làm rõ lợi thế của thành Đại La, Lí Công Uẩn đã dùng những chứng cứ nào?
(Thành Đại La có nhiều lợi thế
+ Trung tâm trời đất có thế rồng cuộn hổ ngồi
+ Đúng ngôi nam bắc đông tây lại tiện hướng nhìn sông dựa núi
...)
- Em có nhận xét gì về các chứng cứ này?
(Có sức thuyết phục cao)
- Vì sao các chứng cứ có sức thuyết phục cao?
(Vì chúng được phân tích trên nhiều mặt
+ Lịch sử: là kinh đô cũ
+ Địa lí: Nơi trung tâm trời đất....
+ Chính trị, văn hoá: Chốn hội tụ của 4 phương đất nước
+ Tình cảm: Dân khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật phát triển tôt tươi)
- Vì sao Lí Công Uẩn gọi Đại La là thắng địa của đất Việt?
( Đất tốt, lành, vững, có thể đem lại nhiều lợi ích cho đất nước)
- Cuối phần 2, tác giả đã khẳng định như thế nào?
(Thành Đại La là thắng địa, là chốn hội tụ của 4 phương đất nước...)
- HS quan sát tranh long vân tụ hội
GV: long: rồng; vân: mây => long vân: cơ hội tốt để lập công danh
- Ngày ấy Lí Công Uẩn đã nhìn thấy long vân tụ hội ở Đại la và ông khẳng định đó là chốn hội tụ của 4 phương đất nước.
 Tương truyền, khi dời đô khi dời đô thuyền của vua vừa đến chân thành thì có con rồng vàng bay lên vua cho là đièm tốt liền đổi tên là Thăng Long. Điềm báo này khẳng định việc dời đô của Lí Công Uẩn là hợp với ý trời và lòng người
HĐ6.Tìm hiểu quyết tâm dời đô (4')
- "Trẫm muốn dựa vào ....các khanh nghĩ thế nào"?
- Tại sao kết thúc bài chiếu, tác giả không dùng mệnh lệnh mà lại dùng câu hỏi?
( Vừa thể hiện tính quyết đoán của đấng minh quân, vừa thể hiện tinh thần dân chủ)
- Cách kết thúc như vậy có tác dụng gì?
(Tạo sự đồng cảm giữa dân với vua)
GV: Lí Công Uẩn hoàn toàn có thể ra lệnh nhưng cách kết thúc như vậy thì ý của vua trở thành ý nguyện của muôn dân-> kết hợp lí và tình-> thuyết phục cao
- Qua bài, em hiểu được phẩm chất nào của Lí Công Uẩn?
( + Giàu lòng yêu nước, thương dân
+ Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nước)
- HS thảo luận: Sự đúng đắn của việc dời đô được minh chứng như thế nào trong lịch sử nước ta?
( + Thăng Long là trung tâm chính trị, văn hoá, kinh tế của đất nước ta từ khi dời đô đến nay
+ Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng vượt qua thử thách
 Xưa: Các cuộc chiến tranh
 Nay: Vững vàng về kinh tế chính trị...)
- Qua tìm hiểu, nêu nội dung chính của văn bản?
- Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?
I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
- Lí Công Uẩn ( 974- 1028)
- Là người thông minh, nhân ái, có chí lớn
- Có công sáng lập vương triều Lí
2. Tác phẩm
- Viết năm 1010, bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La (Hà Nội)
II. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
- Mục đích:Do vua viết dùng để ban bố mệnh lệnh
- Nội dung: Thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao có ảnh hưởng đến vận mệnh của triều đại, đất nước
- Hình thức: Được viết bằng văn xuôi 
( văn vần) có xen những câu văn biền ngẫu.
III. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục: 3 phần
- Phần 1. Từ đầu đến dời đổi
-> Nêu lí do dời đô
- Phần 2. Từ huống gì đến muôn đời
-> Lí do chọn Đại la làm nơi định đô
- Phần 3. Còn lại
-> Khẳng định quyết tâm dời đô
1. Lí do dời đô
+ Dời đô là điều thường xuyên diễn ra trong lịch sử các triều đại.
+ Hạn chế của việc đóng đô ở Hoa Lư của nhà Đinh, nhà Lê
Các cuộc dời đô đều mang lại lợi ích lâu dài cho dân tộc
-> Muốn đất nước được hùng mạnh lâu dài 
2. Lí do chọn Đại La làm nơi định đô:
 -Lợi thế của thành Đại la
- Đại La là thắng địa của đất Việt
=> Thành Đại La có nhiều lợi thế
Chúng được phân tích trên nhiều mặt
+ Lịch sử: là kinh đô cũ
+ Địa lí: Nơi trung tâm trời đất....
+ Chính trị, văn hoá: Chốn hội tụ của 4 phương đất nước
+ Tình cảm: Dân khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật phát triển tốt tươi
3. Quyết tâm dời đô
Thể hiện tính quyết đoán của đấng minh quân; thể hiện tinh thần dân chủ
- Lí Công Uốn là người:
+ Giàu lòng yêu nước, thương dân
+ Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nước
4. Củng cố (5')
	- Chiếu: Bố cục và lập luận của văn bản
	- Trò chơi ô chữ
	- HS quan sát tranh chùa Một Cột
	+ Dựa vào kiến thức lịch sử và mĩ thuật, em hãy giới thiệu về công trình kiến trúc này.
( Là công trình kiến trúc độc đáo nổi tiếng của Hà Nội được xây dựng từ thời Lí)
	+ Chiếu tranh rước chiếu dời đô
5. Hướng dẫn học ở nhà (1')
	- Học bài theo ghi nhớ
	- Chuẩn bị bài: Câu phủ định
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
Ngày soạn : 02 /2011
Ngày giảng :
8a : ...
8b : .........
Tiết 91
Câu phủ định
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :	
- Đặc điểm hình thức câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết câu phủ định trong văn bản.
- S/d câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ :Có ý thức dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: SGK, SGV 
	- HS: Đọc và tìm hiểu bài
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (1') 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của cau phủ định (15')
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ
- HS đọc ví dụ
- Các câu b,c,d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a?
( Các câu đó có từ không, chưa, chẳng)
- GV: Đó là những từ phủ định. Những câu chứa các từ đó là câu phủ định.
- Về chức năng, những câu này có gì khác câu a?
( Phủ định sự việc)
- HS đọc đoạn trích ( mục 2)
- Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ phủ định?
- Mấy thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì?
( Phản bác ý kiến, nhận định của người đối thoại) -> Phủ định bác bỏ
- HS xem lại ví dụ 1b
- Câu đó xác nhận không có sự việc nào?
( Không có sự việc Nam đi Huế) -> Phủ định miêu tả
- Xét về chức năng, có những kiểu câu phủ định nào?
( Phủ định miêu tả, phủ định bác bỏ)
- HS đọc ghi nhớ
- HS lấy ví dụ về câu phủ định
HĐ2. Luyện tập ( 20')
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Xác định câu phủ định bác bỏ. Giải thích vì sao.
- HS trình bày - nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận: Những câu trên có ý nghĩa phủ định không? Vì sao?
- Đại diện trình bày
- Nhận xét
- HS đặt những câu có từ ngữ phủ định có nghĩa tương đương
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS đọc câu văn - trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu bài tập 6
- HS viết đoạn văn
- HS trình bày
- Nhận xét
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
* Ví dụ 1 ( SGK)
a. không
b. chưa
c. chẳng
-> Phủ định sự việc 
* Ví dụ 2 ( SGK)
Câu có từ phủ định:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có!
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T. 53)
Các câu phủ định bác bỏ:
b. Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chẳng hiểu gì đâu!
c. Không, chúng con không đói nữa đâu.
Bài tập 2 (T. 53)
- Các câu đều là câu phủ định vì đều có những từ phủ định.
- Khi từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác (a); Từ phủ định kết hợp với một từ nghi vấn (c)-> Nghĩa của câu phủ định là khẳng định.
Bài tập 3(T.54)
- Nếu thay từ không bằng từ chưa thì ý nghĩa câu thay đổi-> Câu trích dẫn phù hợp với câu chuyện hơn.
Bài tập 6 (T. 54)
* Viết đoạn văn
 4. Củng cố ( 2')
	- Đặc điểm và chức năng của câu phủ định? 
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2')
	- Học bài, học thuộc ghi nhớ
	- Làm bài tập 4,5
	- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần tập làm văn)
* Yêu cầu: Tìm hiểu về các danh lam thắng cảnh của đia phương
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học
Ngày soạn : 02 /2011
Ngày giảng :
8a : ...
8b : .........
Tiết 92 
 Chương trình địa phương
( Phần tập làm văn)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
 - Củng cố cách làm nài văn thuyết minh
2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng kĩ năng làm bài văn thuyết minh
3. Thái độ: 
 - Tự tìm hiểu những di tích, thắng cảnh của quê hương mình 
	 - Nâng cao lòng yêu quý, tự hào về quê hương 
II. Chuẩn bị của GV và HS
	- GV: sưu tầm một số danh lam, thắng cảnh của Tuyên Quang
	- HS: sưu tầm, ghi chép thắng cảnh, di tích của địa phương
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : 
 GV kiểm tra việc sưu tầm của HS
 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài (1')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:Tìm đề tài 
- Qua sách báo, hiểu biết của mình em hãy cho biết Tuyên Quang có những di tích lịch sử nào?
( Tân Trào, ATK, Kim Bình)
- Em đã đến thăm những di tích đó chưa?
- Kể tên các danh lam, thắng cảnh ở quê hương em?
( Thác Mơ, hang Tiên)
- ở Tuyên Quang có những nét văn hoá đặc sắc nào?
( Lễ hội Giếng Tanh, hội Lồng Tồng...)
- Em hãy cho biết những chiến thắng nào trong các cuộc kháng chiến ở Tuyên Quang?
( Bình Ca, Km 7, đèo Bông Lau...)
HĐ2: Xây dựng dàn bài
- Giao đề tài cho các nhóm 
- Các nhóm xây dựng dàn ý - Viết bài thuyết minh
- Em sẽ sử dụng dạng văn nào ?
( Văn thuyết minh)
- Những phương pháp văn thuyết minh?
( Nêu số liệu, liệt kê, ví dụ, so sánh, phân loại, phân tích)
- Gọi đại diện các nhóm trình bày bài của nhóm mình
- Nhận xét 
I. Đề tài
- Kể tên các danh lam, thắng cảnh ở quê hương em:
+ Tân Trào, ATK, Kim Bình
+Thác Mơ, hang Tiên
+Lễ hội Giếng Tanh, hội LồngTồng..
+Bình Ca, Km 7, đèo Bông Lau...
II. Hoạt động nhóm
 *Xây dựng dàn ý
* Viết bài
4. Củng cố (2')
	- HS nhắc lại các đề tài
	- Cách làm một bài văn thuyết minh
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
	- Sưu tầm, thuyết minh về danh lam thắng cảnh ở địa phương
	- Đọc và soạn bài: Hịch tướng sĩ
 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc