Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 4 chuẩn

Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 4 chuẩn

Tiết 13, 14

Văn bản LÃO HẠC

 ( Nam Cao )

 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao

- Hiểu được tình cảnh khốn cùng , nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc ; Lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.

- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.

II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1.Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .

-Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 4 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày dạy 7-9-2011
Tiết 13, 14
Văn bản LÃO HẠC
 ( Nam Cao )
 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao 
Hiểu được tình cảnh khốn cùng , nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc ; Lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1.Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .
-Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực .
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
Qua đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” em có suy nghĩ gì về người nông dân trong xã hội thực dân phong kiến ?
3.Giới thiệu bài 
Tình cảnh của người nông dân Việt Nam trước CM tháng Tám không chỉ có chị Dậu, anh Pha.Hôm nay các em sẽ được gặp lão Hạc qua truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao.
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
10P
40p
10p
10p
10p
-Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Nam Cao?
-Tác phẩm Lão Hạc ra đời vào thời gian nào? Còn có những TP?
 HS tóm tắt phần chữ nhỏ.
- Nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu 1 đoạn. Gọi HS đọc tiếp.
VB được viết theo thể loại nào?
-Văn bản có thể chia làm mầy phần? Nội dung mỗi phần?
-Đoạn trích có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Nội dung chính của phần này là gì?
-Cậu Vàng có ý nghĩa như thế nào đối với Lão Hạc?
-Tình cảm của Lão Hạc đối với cậu Vàng như thế nào?
Tìm những chi tiết miêu tả thái độ, tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng?
- Em thấy tâm trạng của Lão Hạc như thế nào?
-Vì sao bán cậu Vàng một con chó mà lão đau đớn đến vậy?
-Qua đây, ta thấy ở Lão Hạc có phẩm chất tốt đẹp gì?
Nhà văn ca ngợi về nhân vật nào? Tại sao?
Nhân vật nào được tác giả khắc họa rõ nét có cá tính?
? Sau khi kể với ông giáo việc bán cậu Vàng, lão Hạc đã nhờ ông giáo việc gì?
 - Qua việc làm đó , em có suy nghĩ gì về lão Hạc?
- Mục đích của lão khi làm việc này?
- Gọi HS đọc phần 2.
- Lão Hạc đã chuẩn bị cho cái chết của mình như thế nào?
Gọi HS đọc phần 3.
- Cái chết của Lão Hạc được tác giả tả như thế nào?
GV: Sự bất ngờ của cái chết ấy, càng làm cho câu chuyện thêm căng thẳng, thêm xúc động. Mâu thuẫn, bế tắc được đẩy lên đỉnh điểm và kết thúc một cách bi đát và tất yếu.
-Tại sao lão Hạc lại phải chết và chọn cái chết như vậy?
- Từ đó, em hiểu gì về Lão Hạc? 
- Theo em, cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa gì?
GV: Ngoài nhân vật lão Hạc, truyện còn có một nhân vật xuyên suốt là ông giáo.
- Theo em, vai trò của ông giáo trong truyện như thế nào?
- Hãy phác hoạ chân dung ông giáo?
- Tình cảm của ông giáo đối với lão Hạc như thế nào?
- Hãy tìm đọc những đoạn thể hiện suy nghĩ, đánh giá của ông giáo đối với nững người quanh mình và cuộc đời?
- Em thích đoạn nào nhất? Vì sao?
- Em có thể rút ra một vài nhận xét qua suy nghĩ của nhân vật ông giáo không?
- Qua truyện ngắn
Lão Hạc” em hiểu gì về số phận người nông dân trong xã hội cũ? Em hiểu gì về phẩm chất của họ?
- Em có nhận xét gì về tấm lòng của NC?
- Theo em ai có lỗi trong cái chết của lão Hạc? Bi kịch của lão Hạc là bi kịch bi quan hay lạc quan
Ý nghĩa của văn bản?
SGK
HScác nhóm
SGK mắt, mặt, đầu?
Đau đớn
 nghèo khổ nhưng giàu tình thương, giàu lòng nhân hậu.
tâm trạng nhân vật qua nét mặt, hành động.
- MTchân thật, cụ thể, diễn biến tâm trạng hợp lí.
I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả,tác phẩm
- Trần Hữu Tri (1915-1951), Hà Nam.
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc.
- Hy sinh trên đường đi công tác vùng sau lưng địch.
- 1943-> truyện ngắn viết về số phận người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám
Tp: Chí Phèo, Đời thừa, sống mòn
2. Từ khó:
- Cao vọng, phó lý, sở mộ phu, văn tự, bã.
3. Thể loại:
- Thể loại: truyện ngắn 
4. Bố cục: 3 đoạn
- Tâm trạng Lão Hạc
- Nguyên nhân cái chết của Lão Hạc
- Thái độ tình cảm của nhân vật tôi đối với lão Hạc
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1.Nội dung
 a.Tình cảnh của lão Hạc- số phận người nông dân trước CMT8
 - Yêu thương hết mực.
- Nghèo, yếu, sau trận bão không có việc làm -> không có ăn.
- Nuôi thân không nổi, không thể nuôi cậu.
- Đã nuôi không nỡ để cậu đói.
*Vì nghèo phải bán đi cậu Vàng
kỷ vật của anh con trai, người bạn thân thiết của bản thân mình.
+ Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu.
 + Mắt ầng ậng nước
 + Mặt co rúm, vết nhăn xô lại, ép nước mắt chảy.
+ Đầu ngoẹo, miệng mếu máo.
+ Hu hu khóc...
- Đau đớn, hối hận, xót xa, thương tiếc đến tột cùng.
- Ân hận vì cho rằng mình đã lừa một con chó.
- Bán cậu Vàng là bán đi niềm an ủi, bán chổ dựa tinh thần.kỉ vật của con, bán đi niềm hi vọng trong lão về việc chờ ngày con trở về. 
* Không có lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con không phiền hà bà con làng xóm.
.Lão nhờ ông giáo
 Giữ hộ 3 sào vườn cho con.
- Giữ hộ 30 đồng bạc để lo liệu khi lão chết khỏi làm phiền bà con.
- Thương con vô bờ.
- Giàu lòng tự trọng.
- Chuẩn bị cho cái chết.
- Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo.
- Xin bả chó của Binh Tư.
-> ông giáo và Binh Tư hiểu lầmn.
- Bất ngờ.
- Cái chết dữ dội và kinh hoàng.
- Chết trong đau đớn, vật vã, ghê gớm do ăn bã chó.
- Giải thoát khỏi bế tắc của cuộc đời. 
- Giữ phẩm chất lương thiện.
- Tạ tội với cậu Vàng.
- Tương lai con được bảo đảm.
=> Lương thiện, nhân cách trong sạch, một người cha giàu tình thương con. 
 Bộc lộ số phận và tính cách của lão Hạc-> người nông dân trong xã hội cũ.
- Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến.
- Cái chết của lão Hạc làm cho mọi người hiểu rõ con người của lão hơn, quí trọng và thương tiếc lão hơn.
b. Nhân vật ông giáo
- Nhân vật ông giáo vừa là người chứng kiến vừa là người tham gia câu chuyện,vừa đóng vai trò dẫn chuyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ, bộc lộ tâm trạng của bản thân.
- Ông là một tri thức nghèo sống ở nông thôn.
- Một người giàu tình thương, lòng tự trọng -> Đó là chỗ gần gũi làm cho hai người láng giềng này thân thiết với nhau.
- Thông cảm, thương xót 
- An ủi, giúp đỡ.
Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người
 *Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương con muốn vun đắp, dành dụm tất cả những gì có thể có để cho con có cuộc sống hạnh phúc .
* Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng khí khái 
2.* Nghệ thuật:
+Ngôi kể thứ nhất
Người kể hiểu và nắm rõ toàn bộ câu chuyện, cảm thông với lão Hạc
-Kết hợp TS-BC thể hiện chiều sâu tâm lý nhân vật, với diễn biến tâm trạng phức tạp 
- Hình tượng nhân vật có tính cá thể cao. 
3.*Ý nghĩa văn bản
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
III. TỔNG KẾT: đọc GN SGK
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 10p
Đọc diễn cảm đoạn trích ( giọng điệu, ngữ điệu,sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật)
Học bài, soạn bài từ tượng hình, từ tượng thanh
Xem lại bài từ láy
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................
Ngày dạy 8-9-2011
Tiết 15
Bài TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH 
 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
-Hiểu thế nào là từ tượng hình,từ tượng thanh
Có ý thức sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.
II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1.Kiến thức
- Đặc điểm của từ tượng hình,từ tượng thanh
- công dụng của từ tượng hình,từ tượng thanh
2. Kỹ năng
- Nhận biết từ tượng hình,từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói viết 
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
 3.Ổn định: 
4. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là trường từ vựng? cho trường từ vựng nhỏ hơn của từ “tay”
5.Giới thiệu bài mới
Em có nhận xét gì về cách dùng từ của Nam Cao trong tác phẩm “Lão Hạc” -> chuyển giới thiệu bài mới
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
5p
15p
20p
GV treo bảng phụ ghi 3 đoạn văn trong tác phẩm “Lão Hạc” của Nam cao.
- Gọi HS đọc 3 đoạn văn, lưu ý những từ in đậm.
-Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?
Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người?
Theo em những từ ngữ gợi hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả, tự sự?
.
Vậy em hiểu thế nào là từ tượng hình, thế nào là từ tượng thanh?
- Bài tập nhanh: (Treo bảng phụ ghi BT).
-Đoạn văn trích trong VB “Tức nước vỡ bờ” từ “Anh Dậu uốn vai tay thước, dây thừng”.
-Hãy tìm những từ tượng hình,tượng thanh trong đoạn văn đó?
BT 1: Gọi HS lên bảng làm
BT2,3 phát biểu nhóm
.
- Trình bày ý kiến.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc đoạn trích ở bảng phụ.
 Nhận phiếu học tập, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
- 4 nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm lên trình bày
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG.
- Đọc 3 đoạn trích, chú ý các từ in đậm.
- Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, sòng sọc-> gợi tả dáng vẻ.
*Từ tượng hình:là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
 Hu hu, ư ử -> mô phỏng âm thanh.
*Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người
Công dụng:
-> *Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao trong văn miêu tả, tự sự
- Từ tượng hình: uể oải, run rẫy; 
- Từ tương thanh: sầm sập.
II. LUYỆN TẬP
BT 1
- Các từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
- Các từ tượng thanh: bịch, bốp, soàn soạt.
BT 2
=> 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: đi lò dò, đi lom khom, đi dò dẫm, đi liêu xiêu, đi ngất ngưỡng, đi khất khưởng.
BT 3
.
+ Cười ha hả: cười to, sảng khoái.
+ Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
+ Cười hô hố: Cười to, vô ý, thô.
+ Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên.
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 5p
Làm BT 4,5.
Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................
Ngày dạy 9-9-2011
Tiết 16
Bài LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
 I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. 
II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1.Kiến thức
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối)
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng
-Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản 
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
 3.Ổn định: 
4. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là đoạn văn? Trong văn bản, đoạn văn có vai trò như thế nào?
Chúng ta có thể xây dựng một đoạn văn theo những cách nào?
3 Giới thiệu bài mới
	Từ kiến thức về đoạn văn giáo viên giới thiệu bài mới.
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
10p
15p
15p
GV treo bảng phụ ghi 2 đoạn văn trong VB “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
-Hai đoạn văn có mối liên hệ gì không? Tại sao?
-Gọi HS đọc 2 đoạn văn trang 50,51.
-Em có nhận xét gì về 2 đoạn văn vừa đọc?
-Cụm từ “Trước đó mấy hôm” thêm vào đầu đoạn văn có tác dụng gì?
-Sau khi thêm cụm từ, hai đoạn văn đã liên kết với nhau như thế nào?
GV: Cụm từ: “Trước đó mấy hôm” chính là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó trong VB?
GV treo bảng phụ ghi 2 đoạn văn ở mục a và 2 đoạn văn ở mục b, 2 đoạn văn ở mục d trang 51,52 .
-Em hãy xác định phương tiện liên kết đoạn trong 3 ví dụ a, b, d?
-Hãy cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn?
-Có thể thay cụm từ “Sau khâu tìm hiểu” bằng những từ ngữ nào?
-Tương tự như vậy, ta có thể thay từ nhưng, cụm từ nói tóm lại bằng những từ ngữ nào?
-Những từ ngữ dùng để liên kết trong các đoạn văn ta vừa tìm hiểu thuộc từ loại nào?
=> Như vậy, để liên kết đoạn văn với đoạn văn người ta có thể dùng từ ngữ có tác dụng liên kết.
 - Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở mục 2.
-Tìm phương tiện liên kết giữa 2 đoạn văn đó?
-Vì sao câu văn đó là câu có tác dụng liên kết?
-Như vậy để liên kết đoạn văn, ta có thể dùng những phương tiện nào?
- Đọc thầm 2 đoạn trích.
Thời gian
=> Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc 3 ví dụ ở bảng phụ
=> Ghi nhớ:
HS BT2,BT 3
.
I. TÁC DỤNG CỦA VIỆC LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.
- Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường Mĩ Lí nhưng thời điểm tả và PBCN không hợp lí nên sự liên kết giữa hai đoạn văn còn lỏng lẻo do dó người đọc cảm thấy hụt hẫng.
- Có thêm cụm từ: “Trước đó mấy hôm”.
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian PBCN cho đoạn sau.
- Cụm từ bổ sung tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung của đoạn thứ hai với đoạn thứ nhất, do đó hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Cụm từ liên kết làm cho hai đoạn văn trở nên liền mạch.
Thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng với nhau
II. CÁCH LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VB.
 1. Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn.
- a: Sau khâu tìm hiểu; b: Nhưng; d: Nói tóm lại.
- VD a: Liệt kê.
- VD b: Quan hệ tương phản, đối lập.
- VD d: Quan hệ tổng hợp, khái quát.
- Trước hết, đầu tiên, sau nữa, sau hết, trở nên, mặt khác.
- Trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, vậy mà
- Tóm lại, nhìn chung lại, tổng kết lại, chung quy lại, có thể nói
=> + QHT: Nhưng.
 + Chỉ từ (đó,này, kia, ấy).
 + Các cụm từ chỉ sự liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát.
*Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ ( quan hệ từ, chỉ từ, đại từtừ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát)
2. Dùng câu nối để liên kết đoạn văn:
- Câu: ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
=> Vì câu đó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ: “Bố đóng sách cho con đi học” ở đoạn văn trên.
 + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết.
 + Dùng câu nối.
III. LUYỆN TẬP:
BT 1
a. Nói như vậy: tổng kết.
b. Thế mà: tương phản.
c. Cũng: nối tiếp, liệt kê.
d. Tuy nhiên: tương phản
“Từ đó”.
“Nói tóm lại”.
“Tuy nhiên”
IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 5p
Học thuộc ghi nhớ.	
Làm BT 3
- Chuẩn bị bài: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 tuan 4 chuan.doc