Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 7 - GV: Phạm Thị Hòa

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 7 - GV: Phạm Thị Hòa

 TÔI ĐI HỌC (T1)

 Thanh Tịnh

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 - Nghệ thuti miu tả tm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bt Thanh Tịnh.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.

 3. Thái độ :

 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định: Lớp 8a1.8a2.

 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.

 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài:

 - Trong cuộc đời của mỗi con người,những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ.Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học .Mẹ dỗ dành yêu thương”(Viễn Phương).Truyện ngắn “Tôi đi học”đã diễn tả những kỷ niệm mơn man,bâng khuâng một thời ấy.

 

doc 61 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 đến 7 - GV: Phạm Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN1 	
 TIẾT 1 
Ngy soạn : 8/8/2010
Ngy dạy : 11/8/2010
 TÔI ĐI HỌC (T1)
 Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Nghệ thuti miu tả tm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bt Thanh Tịnh.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài:
 - Trong cuộc đời của mỗi con người,những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ.Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học .Mẹ dỗ dành yêu thương”(Viễn Phương).Truyện ngắn “Tôi đi học”đã diễn tả những kỷ niệm mơn man,bâng khuâng một thời ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu giới thiệu chung
 Tìm hiểu về tc giả, tc phẩm
? Em hy nu những nt sơ lược về nhà văn Thanh Tịnh?
 GV : Giới thiệu sơ qua một số tác phẩm
chính của tc giả
Qu mẹ (truyện ngắn, 1941), Ngậm ngi tìm trầm (truyện ngắn, 1943), đi giữa mùa sen (truyện thơ. 1973)...
? Văn bản thuộc thể loại gi?
HS: Suy nghĩ,trả lời.
? Em hy nu những nt chung về truyện ngắn Tôi đi học.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
 * Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
 GV: Đọc văn bản,gọi hs lần lượt đọc tiếp.
? Em hy giải thich ý nghĩa một số từ khĩ.
? Truyện ngắn cĩ bao nhiu nhn vật ? 
Ai l nhn vt chính? Vì sao em cho l như vậy?
? Bố cục văn bản?
GV: Hướng dẫn
HS: Pht hiện trả lời
? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới trừơng được Tơi nhớ lại cụ thể như thế nào? Vì sao thời gian v khơng gian ấy lại trở thnh những kỷ niệm su sắc trong lịng tc giả?
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
GV: Hướng dẫn
HS: Pht hiện trả lời
* Cảm nhận của tôi trên đường cng mẹ đến trường.
? Em hy giải thích vì sao nhn vật Tơi lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường ấy, Tơi quen đi lại lắm lần?
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trị nhỏ sẽ cố gắng học hnh quyết tm v chăm chỉ?
HS thảo luận nhóm 3 phút:Tác giả viết: “Con đường này .Hôm nay tôi đi học.
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trị nhỏ sẽ cố gắng học hnh quyết tm v chăm chỉ?
? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào?Những chi tiết nào trong cử chỉ ,trong hành động và lời nói nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
HS:cầm có 2 quyển..Đó cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được đến trường.Những động từ thèm , bặm ,ghì , xệch, chúi, muốn. Được sử dụng đúng chỗ đã khiến Người đọc hình dung dễ dàng tư thế ngộ nghĩnh,ngây thơ,đáng yêu của chú bé.
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tc giả:
2.Tc phẩm:
- Tôi đi học in trong tập Qu mẹ (1941), một
tập văn xuôi nổi bật nhất của tác giả.
 3.Thể loại: Hồi ký
 Văn bản biểu cảm.
II. Đọc – hiểu văn bản
 1,Đoc tìm hiểu từ khĩ /sgk
 2,Tìm hiểu văn bản. 
 a.Bố cục: 4 đoạn
 * Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn r”:=>Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
* Đoạn 2: tiếp theo “....trn ngọn ni”: Cảm nhận của Tơi trên con đường cùng mẹ tới trường.
 * Đoạn 3: tiếp theo “....nghỉ cả ngy nữa”: - Cảm nhận của Tơi lúc ở sân trường.
 * Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm nhận của Tơi trong lớp học.đón nhận tiết học đầu tiên.
 b.Phn tích.
 b1. Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
- Thời gian : buổi sng cuối thu.
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp.
- Cảnh thin nhin: l rụng nhiều,my bng bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường
=>Những từ láy sử dụng tả tâm trạng, cảm xúc của tôi khi nhớ lại ngày tựu trường: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
b2. Cảm nhận của tôi trên đường cng mẹ đến trường.
- Buổi sáng cuối thu trên con đường làng dài và hẹp
- Cảm giác mơn man của buổi tựu trường đầu tiên
- Con đ ường cũng cảm thấy khác lạ
 Cầm hai cuốn vở mà cảm thấy nặng,muốn thử sức mình cầm bút thước
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn
=>Cảm giác, tâm trạng rất tự nhiên của 1 đứa bé khi lần đầu tiên đến trường
 E. RT KINH NGHIỆM :
TUẦN 1 	
 TIẾT 2 
 Ngy soạn : 8/8/2010
 Ngy dạy : 11/8/2010
 TÔI ĐI HỌC (T2)
 Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Cốt truyện,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Nghệ thuti miu tả tm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngịi bt Thanh Tịnh.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thn.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài v chuyển ý.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
 NỘI DUNG BI DẠY
Tiết 2: * Ổn định 
 GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
* Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
 GV đọc đoạn văn.
? Khi đi đến trường,đứng giữa sân trường,nhất là khi nhìn cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào?
HS:Suy nghĩ,trả lời. 
*HS thảo luận 3 phút: Chúng ta có nhận xét gì về cách kể,tả như vậy?Em hãy nêu ý kiến của mình?)(Cách kể,tả tinh tế,hay .Từ tâm trạng háo hưc,hăm hở tới  sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ,bỡ ngỡ,. Đây là sự chuyển biến rất phù hợp với quy luật tâm lý trẻ)
? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới tâm trạng của tôi lúc này như thế nào?
HS: Suy nghĩ,trả lời
*HS thảo luận 3 phút:Vì sao khi chuẩn bị bước vào lớp tôi lại giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc?Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay không?
? Qua tìm hiểu các đoạn trên,em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc,phụ huynh)đối với các em bé lần đầu đi học?
HS:Suy nghĩ,trả lời.
HS đọc đoạn cuối 
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn?
? Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy?
HS: Pht hiện trả lời
? Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không?Vì sao?
HS:không,mà nó có dụng ý nghệ thuật,gợi nhớ,nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời-giai đoạn làm HS .
* Thảo luận 3 phút:
? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
GV gợi ýKhép lại bài văn và mở ra một thế giới mới,một bầu trời mới,một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ.Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn này.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn?
? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:Tổng hợp khái quát dòng cảm xúc,tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian.Đó cũng là căn cứ để nhỉn ra tính thống nhất của VB.Khi làm bài cần kết hợp biểu cảm với miêu tả và kể. 
Bài 2:HS viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình ở buổi tựu trường đầu tiên.Chú ý trình bày có cảm xúc.
b3.Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường:
- Rất đông người, người naò cũng đẹp
- Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về
 - lúng túng.
® Kể, tả tinh tế, hay. Phù hợp với quy luật tâm lý trẻ.
=> Đề cao việc học hành trưởng thành trong nhận thức
b4. Cảm nhận của Tôi trong lớp học và đón nhận tiết học đầu tiên..
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào lớp học thể hiện người học trị nhỏ bắt đầu thấy được sự lớn lên của mình khi đi học.
- Tơi đ  bn ghế, bạn b ..vì bắt đầu 
ý thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình mi mi. 
Cảm gic ấy thể hiện tình cảm trong sng hồn nhin nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trị nhỏ ngy no.
=>Tất cả chi tiết ấy thể hiện lịng yu thin nhin, cảnh vật, yu tuổi thơ và ý thức về sự học hnh của người học trị nhỏ.
=> Đồng thời thể hiện r tm hồn giu cảm xc với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh
* Nghệ thuật. 
- Miêu tả inh tế,chân thực,diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên di học.
- Sử dụng ngơn ngữ giu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so snh độc đáo,ghi lại dịng lin tưởng ,hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng điệu trữ tình,trong sng.
* Ý nghĩa văn bản.
- Buổi tựu trường sẽ mi mi khơng bao giờ mở phai trong tâm trí tác giả.
3. Tổng kết 
 Ghi nhớ /sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bi học :
 - Đọc lại và tóm tắt văn bản.
 - Nắm nghệ thuật ,Ý nghĩa văn bản.
 - Ghi ấn tượng,cảm xúc của bản thân ngày khai trường. 
* Bài soạn:
 - Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN1 	
 TIẾT 3 
Ngy soạn : 10/8/2010
Ngy dạy : 14/8/2010
 Tiếng việt: 
 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 2. Kỹ năng : 
 - Thực hành so sánh, phân tích cc cấp độ khái quát về nghĩa của tù ngữ.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2..............................................
 2. Bài cũ: - GV kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới: Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của tù ngữ theo hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hơm nay chng ta cng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu khi niệm từ ngữ nghĩa rộng v từ ngữ nghĩa hẹp.
 Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho ví dụ.(ví dụ:Từ đồng nghĩa:Nhà thương-bệnh viện;.Từ trái nghĩa:Sống-chết; Nóng-lạnh.)
 Động vật
 GV: Cc em hy quan st sơ đồ sau: v cho biết:
 Động vật
Thú
 cá
Chim
 Th Chim 
 voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè
 ...  ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục: Gồm hai phần 
 - Phần 1 : Nhân vật Đôn-ki –hô-tê 
 - Phần 2 : Nhân vật Xan-chô-Pan-xa
 b. Phương thức biểu đạt.
 - Miêu tả, tự sự
 c. Đại ý. 
 - Kể về những thất bại của Đôn-ki –hô-tê đánh nhau với cối xay gió, Tác giả lên án chế giễu những ước mộng phưu lưu, hão huyền. 
d.Phân tích:
d1, Hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê
 - Đánh nhau với cối xay gió tưởng đó là những gã khổ lồ để quét sạch hết những giống xấu xa.
 * ( Hết tiết 25, chuyển tiết 26.)
 - Bẻ một cành cây khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo 
 - Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-ni-nê-a
 - Không cần ăn sáng 
 => Có khát vọng và lí tưởng cao đẹp nhưng hoang đường, điên rồ nhưng cao thượng, dũng cảm. Ngỡ những chiếc cối xay gió là những kẻ thù dị dạng, và đánh nhau với chúng rồi thảm bại.
d2, Giám mã Xan-chô Pan-xa
 - Xan –chô Pan-xa biết rõ là cối xay gió 
 - Hơi đau là kêu rên 
 - Thích ăn uống và biết cách ăn uống 
 - Thích ngủ và ham ngủ 
 - Luôn tỉnh táo, thực tế nhưng thực dụng, tầm thường .
 => Mối quan hệ đối lập, bổ sung cho nhau giữa hai hình tượng Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
3.Tổng kết. ghi nhớ sgk
 * Nghệ thuật.
 - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật.
 - Có giọng điệu phê phán, hài hước.
 * Ý nghĩa văn bản.
 - Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn Ki-hô-tê dánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phưu lưu , hão huyền, phê phán thói thực dụng, thiển cận của con
 người trong đời sống xã hội .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Đọc diễn cảm đoạn trích, và đọc kỹ phần chú thích .
 - Ghi lại cảm nhận của em về một chi tiết nghệ thuật. 
 * Bài soạn:
 - Soạn bài tiếp theo. Tình thái từ 
 E. RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 7 
 TIẾT 27
Ngày soạn :22/9/2010
Ngày dạy :25/9/2010 Tiếng việt. 
 TÌNH THÁI TỪ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu thế nào là tình thái từ.
 - Nhận biết và hiểu tình thá từ trong văn bản.
 - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm các loại tình thái từ
 - Cách sử dụng tình thái từ
 2. Kỹ năng : 
 - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Trợ từ là gì ? Thán từ là gì cho vd minh hoạ 
 ? Làm bài tập 5 
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. – Tình thái từ có đặc tính ngữ pháp là không có khả năng độc lập tạo thành câu , cũng không làm thành phần biệt lập của câu như thán từ, nhưng tình thái từ có rất nhiều công dụng và nếu sử dụng đúng trong các trường hợp giao tiếp thì sẽ đạt hiệu quả cao . Vậy nó có công dụng ntn và sử dụng ra sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
 * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung chức năng và nhiệm vụ của tình thái từ.
 Gọi hs đọc 3 vd a,b,c 
 ? Trong 3 vd a, b, c, nếu lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Tại sao ?
 - Ở vd a nếu bỏ từ à thì câu này không còn là câu nghi ván nữa 
 - Ở vd b nếu bỏ từ đi thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa 
 - Ở vd c nếu không có từ thay thì câu cảm thán không tạo lập được 
GV chốt : Như vậy, có thể thấy rằng à là từ để tạo lập câu nghi vấn, đi là từ để tạo lập câu cầu khiến, thay là từ tạo lập câu cảm thán 
- Gọi hs đọc vd d 
? Em hãy so sánh 2 vd sau : , Em chào cô. 2, Em chào cô ạ. 2 câu giống nhau và khác nhau ở chổ nào ?
 HS : Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
 GV : Nhận xét, chốt.
? Vậy tình thái từ là gì ? Nó có những chức năng nào ?( ghi nhớ sgk )
 * Khi xác định Tình thái từ cần chú ý : Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để xét từ mà thuộc từ loại gì , từ mà có thể là trợ từ , có thể là tình thái từ , có thể là quan hệ từ 
VD : Ai ma biết việc ấy ( trợ từ )
 Tôi đã bảo anh rồi mà ( tình thái từ )
 Cậu lo làm mà ăn chứ đừng để đi xin ( mà là quan hệ từ 
 * Bài tập nhanh :
 - Xác định tình thái từ trong câu sau 
+ anh đi đi 
+ Sao mà lắm đến thế cơ chứ ?
+ Chị đã nói thế ư?
 - Tình thái từ : Đi , cơ chứ , ư Gọi hs đọc 4 vd trong phần II
 ? Các tình thái từ in đậm trong các vd đó được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn?
 HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân.
 GV : Nhận xét, chốt.
 - Bạn chưa về à ? ( hỏi, thân mật )
 - Thầy mệt ạ? ( hỏi, kính trọng)
 - Bạn giúp tôi một tay nhé ! ( cầu khiến, thân mật)
 - Bác giúp cháu một tay a ! ( cầu khiến, kính trọng )
 - Sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì ? ( ghi nhớ sgk )
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần luyện tập.
 Hs đọc bài tập 1 
? Bài tập 1:Yêu cầu chúng ta điều gì ?
? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ?( HSTLN)
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3 ( Thi giữa các nhóm với nhau )
 ? Bài tập 4 yêu cầu chúng ta điều gì ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1.Chức năng của tình thái từ 
 a. Vídụ: a,c,c,d/ sgk/80
 A? : Tạo câu nghi vấn
 Đi!: Tạo câu cầu khiến
 Thay!:Tạo câu cảm thán
 A! : Biểu hiện s ắc thái tình cảm (tôn trọng,lễ phép)
=> là những từ được thêm vào câu để tạo câu theo mục đích nói và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
 b.Kết luận: ghi nhớ 1/sgk trang 81
2. Sử dụng tình thái từ
 a.Ví dụ:
 - Thầy mệt hả? 
 - Thầy mệt ạ? 
 =>Khi nói , viết cần sử dụng tình thái từ 
phù hợp với tình huống giao tiếp nhằm đạt mục đích , hiệu quả cao trong giao tiếp 
 b.Kết luận: Ghi nhớ sgk/ 81
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 : Tìm tình thái từ 
- a (-) b (+) c (+) d (-)
- e (+) g (-) h (-) I (+)
Bài tập 2 : Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ 
 - Chứ : nghi vấn , dùng trong trường hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng định 
 - Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định 
 - Ư : Hỏi , với thái độ phân vân 
 - Nhỉ : thái độ thân mật 
 - Nhé : dặn dò , thái độ thân mật 
 - Vậy : thái độ miễn cưỡng 
 - Cơ mà : thái độ thuyết phục
Bài tập 3 : Gv hướng dẫn cho hs làm 
Bài tập 4 : Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn 
 - Thưa thầy , em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
 - Đằng ấy đã học bài rồi chứ ?
 - Mẹ sắp đi làm phải không ạ?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học thuộc ghi nhớ 
 - Làm hết bài tập còn lại
 - Giải thích ý nghĩa tình thái từ trong một số văn bản tự chọn.
 * Bài soạn:
- Soạn bài tiếp theo “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm”
E. RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 7 
 TIẾT 28
Ngày soạn :22/9/2010
Ngày dạy :25/9/2010 Tập làm văn. 
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ 
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
 2. Kỹ năng : 
 - Thực hành sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
 - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có đọ dài khoảng 90 chữ.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2.............................................
 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? (Kiểm tra trong tiết luyện tập )
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.- ở lớp 6 , các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp , đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một vb tự sự , các em đã thấy được vai trò và tác dụng của các yếu tố ấy . Bài học này , chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả , biểu cảm để củng cố lại những hiểu biết đã học .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm 
GV yêu cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ỡ mục I, sgk 
 ? Những yếu tố cần thiết để xd đoạn văn tự sự là gì?
- Sự việc : Gồm một hoặc nhiều các hành vi , hành động ..đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cũng được biết .
- Nhân vật chính : Là chủ thể của hành động hoặc là một trong những người chứng kiến sự việcđã xảy ra 
 HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân.
 GV : Nhận xét, chốt.
 ? Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự ?
- Có vai trò làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi
? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gốm mấy bước ? Nhiệm vụ của từng bước là gì ? 
 HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời cá nhân.
 GV : Nhận xét, chốt.
* Gồm 5 bước 
 ? Viết đoạn văn hoàn chỉnh về đề bài vừa tìm hiểu trên 
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần luyện tập
 - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 
 - Hs viết đoạn văn sau đó yêu cầu đối chiếu so sánh và rút ra nhận xét 
 - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 
 ? Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chổ nào ?
 HS : Suy nghĩ, thảo luận nhóm, lên bảng làm.
 GV : Nhận xét, chốt.
? Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì ?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG: 
*Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm 
+ Những yếu tố cần thiết để xd đoạn văn tự sự :
 - Sự việc được kể, ngôi kể, người kể, trình tự kể, nhân vật chính..
 - Các yếu tố miêu tả ( hình ảnh, kích thước, màu sắc) làm cho văn bản sinh động hơn.
 - Các yếu tố biểu cảm: Được sử dụng làm lời văn gợi cảm.
 + 5 bước xây dựng đoạn văn tự sự 
Bước 1 : Lựa chọn các sự việc chính (sự việc có đối tượng là đồ vật )
Bước 2 : Lựa chọn ngối kể ( Ngôi thứ nhất )
Bước 3 : Xác định thứ tự kể 
Bước 4 :Xác định liều lượng các yếu tố miêu tả , biểu cảm để dùng viết đoạn văn tự sự 
Bước 5 : Viết thành đoạn văn 
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 Hướng dẫn hs làm
Bài tập 2 :
 - Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ầng ậc nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão khóc hu hu 
 - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đã khắc sâu vào lòng người đọc một Lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học thuộc ghi nhớ 
 - Làm hết bài tập còn lại
 - Rút bài học trong việc viết đoạn văn tự sự sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 - Viết đoạn văn tự sự đã học.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : -“ Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm”
 - “Chiếc lá cuối cùng ”
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA GV Van 8 tuan 1 den 7.doc