Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 22

Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 22

TUẦN 22 TIẾT 81

TỨC CẢNH PÁC BÓ

_Hồ Chí Minh_

I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Bước đầu đọc - hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.

- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.

II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22	TIẾT 81	NS: 13/1/2011
TỨC CẢNH PÁC BÓ
_Hồ Chí Minh_
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Bước đầu đọc - hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ. 
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.
 2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu những điều cần lưu ý khi thuyết minh một phương pháp (cách làm)?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 7’
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Tên thật Nguyễn Kim Thành (1890 – 1969). Quê làng Kim Liên – Nam Đàn - Nghệ An.
- Là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc.
 - Tp’ chính: Nhật kí trong tù, Bản án chế độ thực dân Pháp
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả
(?) Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Bài thơ được viết 1941 khi Bác về cách mạng Việt Nam , ở Pác Bó – Cao Bằng.
II. Tác phẩm:
Viết năm 1941 ở Pác Bó – Cao Bằng.
* Gv đọc văn bản
Hs đọc văn bản. 
III. §äc - Thể loại:
(?) Bài thơ thuộc thể loại gì? Kể tên một số bài thơ cùng loại mà em đã học.
........
HS: Thể loại Thất ngôn tứ tuyệt ĐL. Ở lớp 7 đã học các bài cùng loại như: Vọng Lư sơn bộc bố (Lí Bạch); Hồi hương ngẫu thư (Hạ Tri Chương); Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt), Cảnh khuya (HCM).
1. Đọc: To, rõ, khoan thai.
2. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Ho¹t ®éng 2: 25’
b. Đọc - hiểu văn bản :
I. Nội dung:
Bước 1: Tìm hiểu 3 câu đầu:
à GV đọc lại câu 1.
(?) Câu thơ đầu cho ta biết gì về cuộc sống của Bác? (Chú ý từ “hang”).
 (?) Nhận xét của em “hang” là một nơi ở ntn?
(?) Cụm từ “sáng ra, tối vào” cho chúng ta biết Bác Hồ sống nơi này bao lâu?
GV bổ sung: Và câu thơ sáng ra, tối vào cho thấy được nếp sinh hoạt đều đặn của Bác.
 à Tiếp tục GV gọi HS đọc tiếp câu 2.
(?) Nếu câu 1 nói về nơi ở của Bác thì câu 2 ta hiểu thêm gì về cuộc sống của người? 
(?) Nhận xét thức ăn của Bác?
 (?) Em hiểu ntn về mấy chữ vẫn sẵn sàng trong câu thơ này?
 à Tiếp tục GV cho HS đọc câu 3.
(?) Câu thơ thứ 3 là câu chuyển. Em hãy thử chỉ ra sự chuyển mạch của bài thơ này? (Chú ý về không gian).
 (?) Bác ngồi dịch sử Đảng trên đâu?
 HS: Nơi Bác sống là ở trong hang.
 HS: Thiếu thốn, cực khổ.
 HS: Rất lâu.
Hs đọc câu 2
HS: Nói về thức ăn của Bác hàng ngày.
 HS: Đạm bạc, đơn sơ.
 HS: Câu thơ được hiểu theo 2 nghĩa:
Nghĩa 1: Cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng có sẵn.
Nghĩa 2: Ta có thể hiểu vẫn sẵn sàng ở đây là tinh thần của Bác. Bởi vì CM cũng có lúc phải gồng lên chứ đâu có dễ dàng. Bác cũng thể hiện điều này trong Nhật kí trong tù: “Vật chất tuy kham khổ. Không nao núng tinh thần” - ở trong hang, ăn cháo bẹ, rau măng liên tục nên cũng phải có tinh thần mới làm việc được.
Hs đọc
HS: Câu thơ chuyển từ đời sống, chổ ở sang nói về công việc. Chuyển từ không khí thiên nhiên suối, hang sang không khí hoạt động CM: Đảng, lịch sử, dịch sử Đảng.
 HS: Bàn đá chông chênh.
1. Cảnh sinh hoạt của Bác ở Pác Bó: (3 câu đầu)
“Sáng ra bờ suối tối vào hang”
 - Nơi Bác ở rất cực khổ, “sáng ra - tối vào”: hai câu thơ sóng đôi thể hiện nếp sinh hoạt đều đặn.
 “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”
 - Thức ăn đạm bạc đơn sơ luôn có sẵn.
 “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”
 - Làm việc trong điều kiện thiếu thốn, khó khăn (bàn đá chông chênh) nhưng Bác tựa vào thiên nhiên để sáng tạo ra lịch sử.
Bước 2: Tìm hiểu câu thơ cuối:
(?) Thường thì theo quy luật tự nhiên: nếu một người nào sống một nơi gian khổ, ăn uống đạm bạc, làm việc trong điều kiện thiếu thốn thì tường đó là một cuộc đời khổ sở, nghèo. Câu thơ cuối của Bác có giống như thế không?
(?) Qua câu thơ cho ta thấy suy nghĩ của Bác về cảnh sống hiện tại ntn?
(?) Câu hỏi thảo luận: Qua câu thơ cho thấy cuộc sống của Bác gần với thiên nhiên, tuy cuộc sống khổ, nhưng qua giọng điệu thơ cho ta thấy Bác không hề nói đến cái gian khổ mà như đang là một thú lâm tuyền. Vậy “thú lâm tuyền trong thơ Bác là ntn? So sánh “thú lâm tuyền” của Nguyễn Trãi trong Bài ca Côn Sơn?
GV chuẩn kiến thức.
HS: Không giống. “Cuộc đời cách mạng thật là sang”.
 HS: Đối với Bác cuộc sống dù có thiếu thốn, gian khổ Bác vẫn chịu được và vui vẻ thích nghi. Quan trong nhất trong cuộc đời Bác là sự nghiệp giải phóng dân tộc – không phải là vật chất cá nhân. 
HS thảo luận 3’. Đại diện trả lời. 
Nhóm khác nhận xét. 
HS: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và thích sống giữa thiên nhiên, vì thế tuy phải sống trong hoàn cảnh gian khổ Bác vẫn cảm thấy thích thú: trong hang núi, bên bờ suối  Có điều thú lâm tuyền của Bác khác và giống với Nguyễn Trãi.
2. “Cuộc đời cách mạng thật là sang”:
 - Câu thơ tỏa sáng cả bài thơ. Cuộc đời CM không chỉ vui, thú vị mà còn rất sang trọng.
- Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, phong thái ung dung tự chủ trong con người Bác.
Bước 3: Tìm hiểu nghệ thuật:
? Hãy phát biểu những nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
- Có tính chất ngắn gọn, hàm súc.
- Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống, vừa mang tính mới mẻ, hiện đại.
- Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh.
- Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc.
II. Nghệ thuật:
- Có tính chất ngắn gọn, hàm súc.
- Vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống, vừa mang tính mới mẻ, hiện đại.
- Có lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh.
- Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc.
Bước 4: Ý nghĩa văn bản:
? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản?
Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng.
III. Ý nghĩa văn bản:
*Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ.
*Đọc thêm ghi nhớ (sgk)
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- So sánh, đối chiếu hình thức nghệ thuật của bài thơ với một bài thơ tứ tuyệt tự chọn.
4. Củng cố: 2’
- GV cho HS đọc diễn cảm lại bài thơ. 
5. Dặn dò: 2’
- Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”.
- Soạn bài “Câu cầu khiến”: đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 21	TIẾT 82	NS: 14/1/2011
CÂU CẦU KHIẾN
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
	- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 2. Kĩ năng:
	Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc lại bài thơ Tức cảnh Pác Bó và phát biểu nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 15’
Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu 1.
à GV gọi HS đọc lại đoạn trích a.
 (?) Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm nào cho biết đó là câu cầu khiến ? Chức năng? 
à Tiếp tục GV gọi HS đọc đoạn trích b và đặt câu hỏi tương tự.
Bước 2: Tìm hiểu yêu cầu 2.
 à GV cho HS đọc nhẩm phần 2 và trả lời câu hỏi:
 (?) Cách đọc câu Mở cửa. trong (a) có khác với cách đọc trong câu Mở cửa! (b) không? Hay đọc to lên.
 (?) Câu hỏi thảo luận: Câu Mở cửa trong (a) dùng để làm gì? Trong b dùng để làm gì?
GV chỉnh sửa, bổ sung.
(?) Em hãy nhận xét cách kết thúc câu cầu khiến?
GV giải thích: câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng nếu yêu cầu không mạnh thì có thể dùng dấu chấm.
(?) Vậy từ những tìm hiểu trên em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? 
Hs đọc
a/ “Thôi đừng lo lắng”. à Dùng để khuyên bảo.
“Cứ về đi.” à Dùng để yêu cầu.
 b/ “Đi thôi con.” à Dùng để yêu cầu.
Hs đọc
a. Ở vd a là câu trần thuật dùng để trả lời.
b. Ở vd b là lời yêu cầu người khác thực hiện hành động, ngữ điệu được nhấn mạnh hơn.
 HS thảo luận nhóm 2’. Đại diện trả lời.
 Nhóm khác nhận xét. 
 HS: Dấu chấm và dấu chấm than.
Hs dựa vào ghi nhớ phát biểu.
A. Tìm hiểu chung:
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Xét vd1 – SGK.
Các kiểu câu cầu khiến:
a/ “Thôi đừng lo lắng”. à Dùng để khuyên bảo.
 - “Cứ về đi.” à Dùng để yêu cầu.
 b/ “Đi thôi con.” à Dùng để yêu cầu.
2. Xét yêu cầu 2 – SGK30, 31.
 - Cách đọc câu “Mở cửa” trong (a) và (b) có sự khác nhau nên ý nghĩa cũng khác nhau
* Ghi nhớ (sgk) 
Ho¹t ®éng 2: 17’
BT1. GV gọi HS đọc lại Bt1.
(?) Tìm câu cầu khiến và cho biết đặc điểm hình thức nào cho biết đây là câu cầu khiến?
(?) Nhận xét về chủ ngữ những câu trên.
 à GV giáo dục HS cách sử dụng câu cầu khiến đối với người nghe (bạn bè, người dưới, người lớn hơn )
BT2. GV cho HS đọc lại Bt2.
(?) Tìm những câu cầu khiến?
(?) So sánh sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa?
 (?) Ở trường hợp (c) tình huống được mô tả trong truyện và hình thức vắng chủ ngữ trong 2 câu cầu khiến này có gì liên quan với nhau?
GV bổ sung: Có xu hướng đáng chú ý: Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh.
 BT3. GV cho HS đọc Bt3.
(?) So sánh hình thức và ý nghĩa của a và b?
 Bt4. HS dựa vào câu hỏi để trả lời. Cần phải đặt mình vào tình huống cụ thể: tại sao Dế Choắt không dùng những câu “Anh hãy  nhà anh”; “Đào ngay ”. So với Dế Mèn, Dế Choắt là người ntn? 
BT5. HS thử thay thế với nhau xem ý nghĩa có thay đổi hay không.
b. Luyện tập :
1. - Đặc điểm hình thức để nhận biết câu cầu khiến:
a. Có từ “hãy”.
b. Có từ “đi”.
c. Có từ “đừng”
 - Nhận xét chủ ngữ:
a. Vắng chủ ngữ.
b. CN là “ông giáo” ngôi thứ 2 số ít
c. CN là “ chúng ta” ngôi thứ nhất số nhiều.
 - Nhận xét ý nghĩa khi thêm bớt chủ ngữ:
 a. Nếu thêm chủ ngữ: “Con hãy ” à Ý nghĩa không thay đổi nhưng yêu cầu nhẹ nhàng hơn.
 b. Bớt chủ ngữ: “Hút trước đi” à Ý nghĩa không thay đổi nhưng không mang tính yêu cầu mà là ra lệnh, có vẻ kém lịch sự.
 c. Thay chủ ngữ: “Nay các anh đừng ” à ý nghĩa câu bị thay đổi: “Chúng ta”: bao gồm người nói + người nghe; “Các anh”: chỉ có người nghe.
2. - Câu cầu khiến:
a. “Thôi... đi”
b. “Các em đừng khóc”
c. “Đưa đây cho tôi mau”
 “Cầm lấy tay tôi này”
 - Khác nhau hình thức và biểu hiện ý nghĩa:
a. Vắng CN, có từ cầu khiến “đi”
b. Vắng CN, có từ “đừng”
c. Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng CN.
-> Có. Trong tình huống cấp bách, đòi hỏi phải có hành động nhanh, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy chủ ngữ chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt.
3. - So sánh hình thức:
 a. Vắng CN
 b. Có CN - ngôi thứ 2 số ít.
 - So sánh ý nghĩa:
Câu b có CN ý cầu khiến nhẹ hơn (thể hiện được tình càm của người nói). 
4. – Dế Choắt muốn Dế Mèn đào cái ngách dùm (Có mục đích cầu khiến)
 - Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn (xưng em và gọi anh) và lại là người yếu đuối, nhút nhát vì vậy ngôn từ của Dế Choắt thường khiêm nhường, rào trước đón sau.
 5. So sánh ý nghĩa của hai câu: “Đi đi con!” và “Đi thôi con.”:Hai câu này không thể thay thế nhau được vì ý nghĩa rất khác nhau. Trong trường hợp thứ nhất người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời, còn trường hợp 2 người mẹ bảo con mình cùng đi:
 - Đi đi con à Chỉ có người con đi.
 - Đi thôi con à Cả hai mẹ con đi.
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học.
- Biết phê phán sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa.
4. Củng cố: 2’
(?) Câu cầu khiến là gì? Cho 1 Vd cụ thể.
5. Dặn dò: 2’
- Học bài. Xem lại các bài tập.
- Soạn bài “Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh”: đọc văn bản “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu cách thuyết minh.
TUẦN 22	TIẾT 83	NS: 15/1/2011
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
	- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. 
	- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 
 2. Kĩ năng:
- Quan sát danh lam thắng cảnh. 
- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, gh chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Câu cầu khiến là gì? Cho 1 Vd cụ thể.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 15’
Bước 1: Khởi động vào bài:
(?) Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh?
(?) Cho biết 1 vài vd về danh lam thắng cảnh và di tích ls mà em biết?
(?) Thuyết minh về danh lam thắng cảnh thường là công việc của ai? Nhằm mục đích gì?
Bước 2: Tìm hiểu bài mẫu:
à GV gọi HS đọc bài mẫu và trả lời câu hỏi.
(?) Bài giới thiệu giúp em hiểu gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
(?) Vậy muốn viết được bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh em cần phải có kiến thức gì?
 (?) Kiến thức người viết cung cấp đòi hỏi phải ntn?
(?) Làm thế nào để có các kiến thức về danh lam thắng cảnh?
(?) Câu hỏi thảo luận: Bài viết được sắp xếp theo thứ tự ntn?
GV chuẩn kiến thức.
à GV bổ sung: Nhìn tổng thể bài viết kể theo thứ tự tg, đối với các công trình kể theo thứ tự các bộ phận.
(?) Theo em bài viết còn thiếu sót gì về bố cục?
 (?) Phương pháp thuyết minh trong bài là gì?
(?) Vậy qua phần tìm hiểu, hãy cho biết điều kiện để thuyết minh tốt một danh lam thắng cảnh?
 * Khái niệm: Danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp núi, sông, rừng, biển là thiên nhiên do con người góp phần tô điểm thêm. Nhiều danh lam thắng cảnh cũng chính là di tích lịch sử.
 Vd: Vịnh Hạ Long, dinh Độc Lập 
HS: Đó thường là công việc của hướng dẫn viên du lịch nhằm mục đích giúp khách tham quan du lịch hiểu thêm tường tận hơn, đầy đủ hơn về nơi họ tham quan.
Hs đọc
 - Bài giới thiệu cho ta hiểu thêm hồ HK và đền NS về các mặt: lịch sử, văn hóa, kiến trúc, địa lí
 - Muốn viết được bài giới thiệu cần phải có kiến thức về nhiều mặt như: lịch sử, văn hóa 
 HS: Đòi hỏi phải chính xác, có giá trị, đáng tin cậy và khoa học.
- Muốn có kiến thức cần phải học tập, tham quan, tích lũy
HS thảo luận 2’. 
Đại diện trả lời.
Nhóm khác nhận xét. 
- Bài viết được sắp xếp theo thứ tự: hồ HK, các công trình kiến trúc xung quanh hồ, khu vực bờ hồ ngày nay.
- Bài viết còn thiếu phần Mở bài.
- Phương pháp thuyết minh: liệt kê, phân loại phân tích.
Hs dựa vào ghi nhớ phát biểu.
A. Tìm hiểu chung:
I/ Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
*Khái niệm: Danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp núi, sông, rừng, biển là thiên nhiên do con người góp phần tô điểm thêm. Nhiều danh lam thắng cảnh cũng chính là di tích lịch sử.
* Xét vb’ Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Bài giới thiệu cho ta hiểu thêm hồ HK và đền NS về các mặt: lịch sử, văn hóa, kiến trúc, địa lí
- Bài viết được sắp xếp theo thứ tự: hồ HK, các công trình kiến trúc xung quanh hồ, khu vực bờ hồ ngày nay.
* Ghi nhớ (sgk) 
Ho¹t ®éng 2: 17’
BT1. GV gọi HS đọc lại Bt1 và cho các em 3’ để làm.
(?) Lập lại bố cục giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
BT2. Trình tự thuyết minh
BT3. GV cho HS đọc lại Bt3. 
 (?) Nếu viết bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hóa của di tích, thắng cảnh? 
 BT4. GV cho HS đọc bài 4. Gợi dẫn HS cách nên ghi câu “chiếc lẵng hoa ” vào phần nào là thích hợp nhất.
a. Mở bài: Nêu định nghĩa giải thích về danh lam thắng cảnh.
b. Thân bài: Tiến hành thuyết minh:
- Hồ HK và sự tích vua Lê Lợi trả gươm thần.
 - Các công trình kiến trúc xung quanh hồ: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
c. Kết bài: Vai trò, ý nghĩa văn hóa của hồ và đền ở Hà Nội.
HS tự ghi nhận.
3. Chi tiết cần giữ lại: Lịch sử hồ HK, câu chuyện vua Lê Lợi trả gươm; năm 1864 Nguyễn Văn Siêu đứng ra sửa sang lại toàn cảnh đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc; ngày nay khu vực quanh hồ thành tên Bờ Hồ.
 4. Câu “chiếc  HN” nên sử dụng trong phần Mở bài hoặc Kết bài.
b. Luyện tập :
Bt 1: Lập lại bố cục giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn:
Bt 2: Trình tự thuyết minh.
Bt 3: 
Bt 4: 
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
Tìm các văn bản đã học chứa câu nghi vấn có chức năng khác chức năng chính, phân tích tác dụng.
4. Củng cố: 2’
- GV gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
5. Dặn dò: 2’
- Học bài. Xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị “Ôn về văn bản thuyêt minh”: Xem lại lý thuyết theo các câu hỏi sgk, làm các bài tập.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 22	TIẾT 88	NS: 15/1/2011
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Hệ thống kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện, nâng cao một bước kĩ năng làm bài văn thuyêt minh.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Khái niệm văn bản thuyết minh.
	- Các phương pháp thuyết minh.
	- Yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh.
	- Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 
 2. Kĩ năng:
- Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
- Đọc - hiểu yêu cầu đề văn thuyết minh.
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh.
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
1. Ổn định lớp: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
(?) Trình bày yêu câu khi thuyết minh về một danh làm thắng cảnh?
 3. Bài mới:
ØHoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (1’)
--> GV giới thiệu bài cho HS.
ØHoạt động 2: Ôn lại lý thuyết: (15’)
à GV nêu câu hỏi ôn tập hệ thống trong SGK.
Cho HS suy nghĩ trình bày.
HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức.
à GV cho các em ghi bài từng phần theo câu.
Nội dung bài ghi:
A/ Hệ thống hóa kiến thức:
Yêu cầu
Khái niệm 
1. Vai trò và tác dụng của văn bản thuyết minh.
Văn bản thuyết minh là kiểu vb’ thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân  của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Tính chất của văn bản thuyết minh.
Văn bản thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực, khoa học, rõ ràng.
3. Để làm tốt bài văn thuyết minh
- Phải học tập, nghiên cứu, tích lũy, quan sát 
- Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó.
Mục đích của bài văn thuyết minh.
Nhằm làm nổi bật được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người.
4. Các phương pháp thuyết minh.
- Nêu định nghĩa giải thích. 
- Liệt kê. 
 - Nêu ví dụ.
- Dùng số liệu. 
- So sánh. 
- Phân loại, phân tích.
 ØHoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. (18’)
à GV cho HS về soạn trước yêu cầu d. Tiết này GV cho HS trình bày. HS khác nhận xét. GV chỉnh sửa, bổ sung và cho ghi bài.
Nội dung bài ghi:
B/ Luyện tập: à Giới thiệu một đồ dùng học tập.
CÁCH LÀM BẢNG PHỤ
	a. Nguyên vật liệu:
	- 1 giấy trắng (ngang 45cm, dài 60cm)
	- 2 tấm giấy kiếng bằng khổ giấy trắng.
	- 4 thanh nẹp cây.
	- 1 sợi dây chắt (khoảng 20cm)
	- Búa, dao, kéo, đinh , bút chì, thước 
	b. Cách làm:
	- Cắt giấy trắng và giấy kiếng với chiều dài, rộng bằng nhau.
	- Sắp tờ giấy trắng giữa 2 tấm giấy kiếng , dùng ghim bấm cố định tạo thành bảng.
	- Nẹp 1 đầu trên dưới của bảng dùng đinh đóng chặt.
	- Dùng bút chì, thước kẻ hàng trong tờ giấy trắng.
	- Dùng sợi dây buộc chính giữa thanh nẹp trên dùng để treo.
	c. Yêu cầu thành phẩm:Bảng phải đóng chặt, không lỏng lẻo. Hàng kẻ phải rõ ràng, ngay ngắn.
C/ Hướng dẫn tự học: (2’)
- Tiếp tục hoàn thiện bảng hệ thống hóa ở nhà.
- Chuẩn bị một số đề bài văn thuyết minh thuộc các kiểu bài khác nhau.
- Lập dàn ý một bài văn thuyết minh và viết đoạn văn theo dàn ý.
 4. Củng cố: (2’)
	(?) Nhắc lại các vấn đề cơ bản của văn thuyết minh.
 5. Dặn dò: (2’)
	- Xem lại bài học.
	- Soạn “Ngắm trăng” và “Đi đường”: Đọc bài thơ, phần chú tích, ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản (Chú ý hoàn cảnh sáng tác, tâm trạng của tác giả).

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc