Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Các câu nghi vấn dùng với chhức năng khác ngoài chức năng chính.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.

II. KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

1. Biết sử dụng câu nghi vấn trong sinh hoạt giao tiếp.

2. phân tích các tình huống để hiểu cách dùng câu nghi vấn.

3. Học nhóm, thảo luận, trình bày suy nghĩ, động não, liên tưởng.

III. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, bảng phụ.

 HS: Học bài, chuẩn bị bài trước.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC.

1. Kiểm tra bài cũ :

 - Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ?

 - HS trả lời: Chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi

2. Dạy bài mới:

 * Giới thiệu bài mới (1’):

 Ngoài chức năng chính là để hỏi, câu nghi vấn còn có nhiều chức năng khác như cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm. Vậy với những chức năng ấy dấu hiệu để nhận biết nó là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 10898Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 79: Câu nghi vấn (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A, tiết (tkb): giảng: ..... tháng ..... năm 2013, sĩ số..... vắng....
Lớp 8B, tiết (tkb): giảng: ..... tháng ..... năm 2013, sĩ số..... vắng....
Tiết 79 - Tiếng Việt
CÂU NGHI VẤN
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Các câu nghi vấn dùng với chhức năng khác ngoài chức năng chính.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 
II. KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
1. Biết sử dụng câu nghi vấn trong sinh hoạt giao tiếp.
2. phân tích các tình huống để hiểu cách dùng câu nghi vấn.
3. Học nhóm, thảo luận, trình bày suy nghĩ, động não, liên tưởng. 
III. CHUẨN BỊ:
 GV: Giáo án, bảng phụ.
 HS: Học bài, chuẩn bị bài trước.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC.
1. Kiểm tra bài cũ :
	- Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? 
	- HS trả lời: Chức năng chính của câu nghi vấn là dùng để hỏi
2. Dạy bài mới:
	* Giới thiệu bài mới (1’): 
	Ngoài chức năng chính là để hỏi, câu nghi vấn còn có nhiều chức năng khác như cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm. Vậy với những chức năng ấy dấu hiệu để nhận biết nó là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của Thầy
HĐ của Trũ
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Chức năng của câu nghi vấn.(15’)
 III. Chức năng khác của câu nghi vấn.
GV Yêu cầu h/s đọc VD trong SGK.
? Xác định câu nghi vấn trong những VD trên ? 
Câu hỏi thảo luận:
? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì? 
Hãy đánh dấu (X) vào ô mà em cho là đúng ?
HS đọc vớ dụ.
Trả lời
Thảo luận tại bàn (3')
- HS trình bày
1. Bài tập:
* Những câu nghi vấn:
a) Những người muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ ?
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
c) Có biết không? Lính đâu ? Sao bayvậy ? Không cònà ?
d) Cả câu.
e) Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ đúng là nó, cái con mèo hayấy !
* Các câu nghi vấn trên dùng để: 
 Các câu ở ý
Chức năng
a
b
c
d
e
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm tiếc nuối).
X
Đe dọa
X
X
Khẳng định
X
Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
X
? Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên ? (Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không ?)
? Vậy ngoài chức năng dùng để hỏi câu nghi vấn còn dùng để làm gì ? Lấy 1VD về câu nghi vấn ?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ?
- Không phải câu nghi vấn nào cũng kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Ngoài chức năng dùng để hỏi, còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định,đe doạ, bộc lộ cảm xúc, ... không yêu cầu phải rả lời
- HS rút ra ghi nhớ trang 22.
* Nhận xét:
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ hai ở VD e kết thúc bằng dấu chấm than để bộc lộ cảm xúc.
- Ngoài chức năng dùng để hỏi, còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định,đe doạ, bộc lộ cảm xúc, ... không yêu cầu người đối thoại phải rả lời.
VD: Nó không lấy thì ai lấy ?
 (Khẳng định) 
2. Ghi nhớ: sgk - tr/ 22.
HĐ2: Luyện tập. (25’)
IV. Luyện tập.
GV gọi h/s đọc VD.
? Xác định câu nghi vấn? Các câu nghi vấn đó dùng để làm gì ?
- Gọi HS đọc bài tập 2
 ? Xác định câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức và chức năng của nó ?
HS đọc .
HS suy nghĩ và làm bài tập
- HS đọc bài tập 2
HS xác định .
Bài tập 1:
a. Con người đáng. để có ăn ư?
-> Bộc lộ tình cảm, cảm xuc (sự ngạc nhiên).
b. Trong khổ thơ, trừ câu "Than ôi!", còn lại đều là câu nghi vấn. 
-> Phủ định, bộc lộ tinh cảm, cảm xuc.
c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn rơi ?
-> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
d. Ôi, nếu thế.bóng bay ?
-> Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Bài tập 2:
a) Sao cụ thế ? Tội gì ......để lại ? Ăn mãi hết đi lấy gì mà lo liệu?
- Đặc điểm hình thức: Sao, gì.
-> Phủ định.
? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế bằng một câu không phải là nghi vấn mà có ‏‎ý nghĩa tương đương ?
? Hãy viết những câu tương đương đó ?
- HD học sinh viết câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để yêu cầu kể và bộc lộ cảm xúc. 
Trả lời
- HS viết
- HS nghe và viết
b) Cả đàn bò ...chăn dắt làm sao?
- Đặc điểm hình thức: làm sao.
=> Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại.
c) Ai dám bảo ........ tình mẫu tử? 
- Đặc điểm hình thức: Ai.
=> Khẳng định.
d) Thằng bé kia, mày có việc gì? 
 Sao lại đến đây mà khóc? 
- Đặc điểm hình thức: Gì, sao
-> Dùng để hỏi. 
* Các câu có ý tương đương có thể thay thế câu nghi vấn không dùng để hỏi: 
a.- Cụ không phải lo xa như thế.
- Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
- Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b. Cả đàn bò giao cho thằng bộ không ra người không ra ngợm ấy chăn dắt thìchẳng yên tâm chút nào.
c. Cũng như con người, thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
d. Những câu dùng để hỏi không thể thay thế bằng câu tương đương.
3. Bài tập 3: 
- Bạn có thể kể lại cho mình nghe bộ phim ''Vợ chồng A Phủ" được không ?
- Sao cuộc đời chị Dậu khốn khổ đến thế ? 
3. Củng cố (4’): 
- Cho biết tác dụng của câu nghi vấn ?
4. Dặn dò (1’): 
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 4. 
- Soạn bài: “Thuyết minh về một cách làm”.
Câu hỏi thảo luận: (3')
- Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì? Hãy đánh dấu (X) vào ô mà em cho là đúng ?
 Các câu ở ý
Chức năng
a
b
c
d
e
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm tiếc nuối).
Đe dọa
Khẳng định
Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
Câu hỏi thảo luận: (3')
- Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì? Hãy đánh dấu (X) vào ô mà em cho là đúng ?
 Các câu ở ý
Chức năng
a
b
c
d
e
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm tiếc nuối).
Đe dọa
Khẳng định
Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
Câu hỏi thảo luận: (3')
- Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì để làm gì? Hãy đánh dấu (X) vào ô mà em cho là đúng ?
 Các câu ở ý 
Chức năng
a
b
c
d
e
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm tiếc nuối).
Đe dọa
Khẳng định
Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 79 Văn 8.doc