- Thông qua VD thực tế về lực cản trở chuyển động để học sinh nhận biết đặc điểm của lực ma sát trượt
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và sau đó cho học sinh lấy VD thực tế
- Cho 1 viên bi lăn trên mặt bàn yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về chuyển động của viên bi
? Vận tốc của viên bi thay đổi như thế nào?
? Khi nào vận tốc của vật thay đổi?
Thông báo lực ngăn cản chuyển động lăn của viên bi gọi là lực ma sát lăn
- Yêu cầu HS lấy VD để trả lời câu2
- Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 3. Từ đó cho học sinh nhận xét về cường độ lực của ma sát lăn và ma sát trượt
- Làm thí nghiệm hình 6.2 cho học sinh quan sát
- Cho học sinh nhận xét về số trị và hướng cho học sinh thấy được 2 lực đó cân bằng
- Thông báo về lực ma sát nghỉ
- Cung cấp thêm VD và phân tích về sự suất hiện đặc điểm của lực ma sát nghỉ: + Cường độ lực v tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật v chuyển động
+ Lực có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng
- Đọc thông tin SGK
- Kể ra 1 số VD về ma sát trượt
- Quan sát và nhận xét
- Viên bi lăn chậm dần rồi dừng lại do lực tác dụng của mặt bàn lên viên bi
- Ghi vở
- Lấy VD thực tế
- Nhận xét được lực ma sát trượt, lực ma sát lăn
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm
Trả lời câu 4
- Ghi vở
- Thảo luận về thông tin do giáo viên cung cấp qua các VD
Chương I: Cơ học Tiết 1: Ngày soạn: 6/9/2007 Chuyển động cơ học I, Mục tiêu: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối những vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ các chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, cong, tròn. II, Chuẩn bi. - Tranh vẽ hình 1.1; 1.2;1.3 III, Các hoạt động dạy và học. Gợi ý của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập * Giới thiệu CTVL8: - Gồm 2 chương: Cơ học, nhiệt học - Nêu mục tiêu của chương * Tổ chức THHT: Mặt trời mọc đằng nào? lặn đằng nào? vậy mặt trời chuyển động hay đứng yên? và trái đất chuyển động hay đứng yên ( cho học sinh quan sát tranh, hình 1.1) Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Y/c học sinh thảo luận: Làm thế nào để biết 1 vật đứng yên hay chuyển động để trả lời câu hỏi 1 -Động viên khuyến khích học sinh nêu từ các cách khác nhau, từ khái niệm đã có. -(Lấy ví dụ cụ thể phân tích) -Yêu cầu trả lời câu hỏi 1 - Cho học sinh đọc thông tin SGK - Thông báo: Để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. Cho học sinh độc phần in đậm SGK và ghi vở Tiếp tục cho học sinh trả lời câu2, câu3 - Thảo luận về câu hỏi của giáo viên - Trên cơ sở nhận thức về cách nhận biết để trả lời câu hỏi và tìm ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động so với mốc - Trả lời câu hỏi 1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông. - Đọc SGK " ghi vở Đọc SGK " ghi vở - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thởi gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học hay chuyển động - Trả lời câu2, câu3 Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Cho học sinh quan sát hình 1.2 - Yêu cầu học sinh trả lời C 4, C5 -Gọi học sinh trả lời câu 4, câu 5 - Chú y cho học sinh: Đối với từng trường hợp khi nhận xét 1 vật chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải chỉ rõ nó chuyển động so với vật nào hay đứng yên so với vật nào? - Cho học sinh thảo luận câu 6 và trả lời. - Gọi học sinh trả lời câu 6 Gọi học sinh nhắc lại và lấy ví dụ(câu 7) Cho học sinh đọc thông báo SGK Yêu cấu học sinh trả lời câu 8 Quan sát tranh vẽ 1.2 thảo luận và trả lời câu hỏi: Câu 4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga. Câu 5: So với toa tầu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tầu là không đổi - Thảo luận để điền từ thích hợp C6: (1) đối với vật này; (2) đứng yên lấy ví dụ Đọc thông tin SGK và ghi vở:Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối Trả lời câu 8 Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp - Cho học sinh đọc thông tin SGK và treo tranh hình 1.3 a,b,c - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế về các loại chuyển động thẳng, cong, tròn. Lấy 1 vài ví dụ khác cho học sinh rõ - Đọc thông tin SGK và quan sát tranh vẽ - Trả lời câu 9 - Chuyển động thẳng: mũi tên, đạn, máy bay - Chuyển động cong: bóng bàn, cầu lông - Chuyển động tròn: cánh quạt, kim đồng hồ Hoạt đông 5: Vận dụng- củng cố Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi câu 10, câu 11 Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Nhắc lại và nhấn mạnh về vật mốc Trả lời câu hỏi câu 10, câu11 Câu 10 - Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường, và cột điện - Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường, và cột điện - Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe - Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe Câu 11: Không phải lúc nào cũng đúng Đọc ghi nhớ Tiết 2 Ngày soạn: 10/9/2007 Vận tốc I, Mục tiêu - Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó ( vận tốc) - Nắm vững công thức tính vận tốc V= s và ghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc. t - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. II, Chuẩn bị Bảng phụ 2.1; 2.2 tranh vẽ tốc kế. III, Các hoạt động dạy và học. Gợi ý của giáo viên Hoạt đông của học sinh Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT * KT: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên * Tổ chức: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động nhanh, chậm hay đều Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc là gì? - Treo bảng phụ 2.1 cho học sinh tìm hiểu và yêu cầu học sinh xếp hạng ( cột 4). Câu 1 - Vậy ai chạnh nhanh nhất? Ai chậm chậm nhất? Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 2 - Cho học sinh nhận xét về các kết quả tìm được trong cột 4, 5 - Nhận xét kết quả - Nêu quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc - Yêu cầu học sinh hãy nghĩ câu 3 và trả lời - Gọi học sinh trả lời - Uốn nắn cho học sinh dùng từ đúng - Thông báo công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng trong CT - Tìm hiểu trả lời câu 1 - Câu 1: cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ nhanh hơn - Thảo luận trả lời câu 2 Ghi vở Gọi 1 vài học sinh biến đổi công thức V= s/t s= V.t t= s/V - Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đợn vị chiều dài và đợn vị thời gian - Treo bảng 2.2 yêu cầu học sinh trả lời câu 1 - Hướng dẫn học sinh điền - Thông báo đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế - Cho học sinh quan sát tranh vẽ tốc kế giới thiệu sơ bộ về tốc kế - Hướng dẫn học sinh đổi 1km/h=0.28 m/s - Nghiên cứu câu 3 để có câu trả lờicâu 3: (1) nhanh, (2) chậm, (3) quãng đường đo được, (4) đơn vị. - Lắng nghe, ghi vở V= s/t trong đó: v: vận tốc s: quãng đường đi được t: thời gian đi quãng đường đó Biến đổi Đọc thông tin SGK Lắng nghe giáo viên thông báo Điền vào bảng 2.2 Lắng nghe, ghi vở Quan sát tranh 1km/h = 1000m/3600s=0.28m/s Hoạt động 3: Vận dụng củng cố - Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ để trả lời câu hỏi câu 5,6,7,8 - Hướng dẫn học sinh trả lời - Vận tốc cho biết điều gì? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Còn thời gian cho học sinh đọc “có thể em chưa biết” - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Đọc SGK Tiết 3 Ngày soạn: 16/9/2007 Chuyển động đều - chuyển động không đều I, Mục tiêu - Phát hiện được địng nghĩa chuyển động đều và nêu được VD về chuyển động đều. - Nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường. - Mô tả được thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào dữ liệu trong bảng 3.1 để trả lời câu hỏi trong bài. II, Chuẩn bị. Tranh vẽ 3.1, máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây. III, Các hoạt động dạy và học. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT * KT: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc như thế nào? Đơn vị vận tốc là gì? * Tổ chức: Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều để học sinh rút ra đủ về mỗi loại Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều - Yêu cầu đọc thông tin SGK về chuyển động đều và chuyển động không đều - Yêu cầu học sinh đọc SGK và nghiên cứu câu 1, câu2 để trả lời ? Trên quãng đường nào trục bánh xe chuyển động đều, quãng đường nào chuyển động không đều trong thí nghiệm ? Trong câu 2 chuyển động nào là chuyển động đêu, chuyển động nào không đều - Đọc thông tin SGK và ghi vở - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian - Làm thí nghiệm 2 theo nhóm và trả lời câu 1, câu 2 Hoạt động3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - Yêu cầu học sinh tính vận tốc của bánh xe trong các đoạn AB, BC, CD - Tổ chức cho học sinh tính toán ghi kết quả và giải đáp câu 3 trên đoạn AD trục bánh xe chuyển động như thế nào, chuyển động này là chuyển động đều hay không đều - Nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình: Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình chuyển động này là bấy nhiêu m/s - Chú ý cho học sinh vận tốc trung bình trên quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó - Đọc thông tin SGK - Tính đoạn đườnglên được của bánh xe trong mỗi giây - Tính toán kết quả VAB = sAB/ tAB = 0.05/3= 0.017m/s VBC = 0.15/3 = 0.05 m/s VCD = 0.25/3 = 0.05 m/s - Chuyển động nhanh dần Lắng nghe ghi vở Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Nêu công thức tính vận tốc trung bình Nhấn mạnh lại chú ý - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Cho học sinh trả lời câu hỏi câu 4, câu 5, câu 6 - Yêu cầu học sinh tự trả lời câu hỏi Tiết 4 Ngày soạn: 23/9/2006 Biểu diễn lực I, Mục tiêu - Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn vectơ lực II, Chuẩn bị Xe lăn, nam châm thẳng, giá thí nghiệm, kẹp vạn năng, vật nặng ( thép ) III, Các hoạt động dạy và học Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT * KT: - Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều - Công thức tính v TB * Tổ chức: Như đầu bài: Lực có thể làm biến đổi chuyển động và vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng chuyển động. Vậy lực và vận tốc có liên quan nào không? Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc - Yêu cầu nhắc lại kiến thức khái niệm lực từ lớp 6 - Nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể nhắc lại: Lực có thể làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động(thay đổi vận tốc) - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực làm vận tốc và làm vật bị biến dạng. - Làm thí nghiệm hình4.1 cho học sinh quan sát sau đó mô tả lại thí nghiệm hình 4.1, 4.2 - Gợi ý cho học sinh trả lời trong hình 4.2 - Có thể nhắc lại - Thảo luận và đưa ra ví dụ - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm và mô tả - Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng théplàm tăng vận tốc của xe lăn nên xư lăn chuyển động nhanh hơn. - Hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ - Thông báo lực là 1 đại lượng vectơ - Lấy VD về 1 vật khi có lực tác dụng và cho học sinh chỉ ra phương, chiều và độ lớn của lực - Thông báo về cách biểu diễn và ky hiệu ve ... i học sinh đọc ghi nhớ - Cho học sinh đọc mục có thể em chưa biết - Cá nhân học sinh trả lời câu 1,2 - 1 vài em đọc Tiết 31 Ngày soạn Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt I, Mục tiêu - Tìm được VD về sự truyền nhiệt cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng và giữa các dạng nhiệt năng - Phát biểu được địng luật BT và CHNL - Dùng ĐL BT và CHNL để giảI 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan II, Các hoạt động dạy và học Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT * KT: Năng suất toả nhiệt các nhiên liệu là gì? viết công thức tình nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra khi bị đốt cháy? * Tổ chức: Nêu vấn đề đầu bàI đưa ra Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng nhiệt năng - Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện - Yêu cầu của câu1 - Theo dõi ,giúp đỡ học sinh khi cần thiết - Gọi học sinh trả lời;chú y những sai sót của học sinh và đưa ra thảo luận chung cả lớp - Tổ chức cho học sinh thảo luân những vấn đề nêu trong câu1 - Trả lời câu1 - Tham gia thảo luận chung Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng - Yêu cầu đọc câu2 và t hiện các yêu cầu của câu hỏi - Gọi cá nhân học sinh trả lời yêu cầu nêu trong câu2 - Tổ chức cho học sinh thảo luận về các câu trả lời - Hướng dẫn để học sinh thấy tính chất “chuyển hoá” và “truyền” của năng lượng và phát triển 1 cách chính xác về tính cách này - Làm việu cá nhân với câu2 - Trả lời câu hỏi - Tham gia thảo luận - Trả lời theo yêu cầu của giáo viênvà phát triển được tính chất “chuyển hoá” và “truyền” của năng lượng Hoạt động 4:Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng - Thông báo cho học sing về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng trong cơ và nhiệt từ những TN và VD trên và những hiện tượng. TN,VD tượng tự cũng có kết quả này - Nêu thêm: đây là nội dung của ĐLBT và CHNL 1trong những địng luật tổng quát nhất của TN Yêu cầu học sinh lấy thêm VD minh hoạ về các hiện tượng - Lắng nghe, ghi vở: - Năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hay truyền từ vật này sang vật khác Lấy VD Hoạt động 5: Vận dụng - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi câu4,5,6 và tổ chức cho học sinh thảo luận về các câu trả lời - Trả lời câu hỏi Tiết 32 Ngày soạn động cơ nhiệt I, Mục tiêu - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt - Dựa vào hình vẽ động cơ 4 kỳ để mô tả cấu tạo của động cơ này và mô tả được 4 kỳ chuyển cận - Viết được công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt. Nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức II, Chuẩn bị Tranh vẽ động cơ nhiệt III, Các hoạt động dạy và học Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT * KT:Phát biểu ĐL bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? Lấy VD cụ thể minh hoạ * Tổ chức:Nêu vấn đề phần mở đầu bàiSGK Hoạt động 2:Tìm hiểu về động cơ nhiệt - Nêu định nghĩa động cơ nhiệt - Yêu cầu học sinh lấy VD về động cơ nhiệt mà em đã gặp - Ghi tên của động cơ do học sinh kể và yêu cầu học sinh phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau của những loại động cơ này - Lắng nghe, ghi vở - Lấy VD được : động cơ xe máy, ô tô, đầu máy nổ, máy phát điện chạy bằng đầu nổ - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của các loại động cơ này Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kỳ - Cho học sinh quan sát tranh vẽ động cơ 4 kỳ và giới thiệu, chỉ trên tranh vẽ các bộ phận cơ bản của động cơ - Theo em các bộ phận này có chức nay gì? - Cho học sinh thảo luận về những y kiến khác nhau - Dựa vào tranh vẽ tổ chức cho học sinh thảo luận để tìm kiếm về 4 kỳ chuyển vận của động cơ - chỉ định 1 vài học sinh lên bảng chỉ trên hình vẽ và trình bày 4 kỳ chuyển vận 1, Cấu tạo Van 1 - Tay van Van 2 - Bánh đà Van 3 - Buji 2, chuyển vận Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu Kì thứ hai: Nén nhiên liệu Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu Kì thứ tư: Thoát khí Hoạt động 4:Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt - Tổ chức cho học sinh thảo luận câu 1 Trình bày nội dung câu 2 Viết công thức và tính đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức - Nếu còn thời gian giới thiệu sơ đồ Thảo luận câu 1 Lắng nghe, ghi vở H = A Q Trong đó: A: công có ích Q: nhiệt lượng cho nhiên liệu tạo ra H: hiệu suất động cơ Hoạt động 5: Vận dụng - Tổ chức cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi câu hỏi 3,4,5 - Hướng dẫn học sinh câu 6 về nhà làm - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Tham gia thảo luận trả lời câu 3,4,5 Tiết 33 Ngày soạn ôn tập chương II I, Mục tiêu - Trả lời được câu hỏi trong phần ôn tập - Làm được các bài tập trong phần vận dụng II, Các hoạt động dạy và học A, Ôn tập - Tổ chức cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 trong phần ôn tập - Hướng dẫn học sinh tranh luận khi cần thiết - Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi từ 1 đến 13 - Sau mỗi câu trả lời của học sinh giáo viên cần có biện luận rõ dàng dứt khoát để học sinh theo đó chữa câu trả lời của mình trong vở ( nếu cần) B, Vận dụng - Tiếp tục cho học sinh thảo luận từng câu hỏi 1 - Chú y cho học sinh cụm từ không hoặc không phải để tránh nhầm lẫn - Sau khi theo dõi học sinh tranh luận giáo viên cần có kết luận rõ ràng để học sinh ghi vở C, Trò chơi ô chữ GV: Đưa ra bảng phụ kẻ ô - Phổ biến trò chơi + Đúng từ hàng ngang : 2 điểm + Đúng từ hàng dọc: 5 điểm - Chia lớp thành 2 đội để tham gia * Từ hàng ngang 1, Hỗn độn 2, Nhiệt năng 3, Dẫn nhiệt 4, Nhiệt lượng 5, Nhiệt dung riêng 6, Nhiên liệu 7, Cơ học 8, Bức xạ nhiệt * Từ hàng dọc : Bức xạ nhiệt D, Dặn dò - Nhắc nhở học sinh về nhà ôn tập toàn bộ chương II - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ Tiết 34 Ngày soạn Kiểm tra học kỳ II Đề bài I, khoanh tròn câu đúng: Câu 1: Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì: Khối lượng của vật tăng Trọng lượng của vật tăng Cả khối lượng và trọng lượng của vật tăng Nhiệt độ của vật tăng Câu 2: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đuúng Đồng, nước, thuỷ ngân, không khí Đồng, thuỷ ngân, nước, không khí Thuỷ ngân, nước, không khí Không khí, nước, đồng, thuỷ ngân Câu 3: Câu nào nói hiệu suất của động cơ nhiệt sau đây là đúng? Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ mạnh hay yếu Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết nhiệt lượng toả ra khi có 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy trong động cơ Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết bao nhiêu % nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra đuợc biến thành công có ích Câu 4: đối lưu là hình thức truyền nhiệt: A.Chỉ của chất khí B. Chỉ của chất lỏng C. Chỉ của chất lỏng cà chất khí D. Của chất lỏng, chất khí, chất rắn II, Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: - Khi 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có ................................sang vật có....................... + Sự truyền nhiệt dừng lại khi ....................... ....................... + Nhiệt lượng do vật này....................... .bằng nhiệt lượng....................... ................................................................. - Đơn vị của cơ năng là...............kí hiệu là ....................... - Đơn vị của nhiệt dung riêng là.......................kí hiệu là....................... -Đơn vị của nhiệt lượng là........................kí hiệu là....................... . III/ Trả lời câu hỏi và bài tập sau: 1/ Khi ném 1 vật lên cao ta thấy càng lên cao chuyển động chậm dần. Hãy dùng định luật bảo toàn cơ năng giải thích hiện tượng trên. ............................................................................................................................................................................................................................................................ 2/ Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất của máy bơm. Biết rằng năng suất toả nhiệt của dầu là:46.106J/kg, trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3. ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 35 Ngày soạn ôn tập I, Mục tiêu - Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II - Làm được bài tập dựa vào kiến thức đã học II, Nội dung Câu hỏi ôn tập 1, Cơ năng là gì?có mấy dạng cơ năng?đó là những dạng nào? 2, Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? lấy 3 VD về sự chuyển hoá cơ năng từ dạng này sang dạng khác 3, Các chất được cấu tạo như thế nào? các phân tử chuyển động phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? 4, Nhiệt năng là gì? có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật? Trình bầy các cách làm biến đổi nhiệt năng đó? 5, Nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? viết công thức và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức? 6, Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và giải thích các đại lượng trong công thức? 7, Phát biểu nguyên ly về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt? 8, Động cơ nhiệt là gì? nêu công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trên. * BàI tập Cho học sinh làm 1 số bàI tập trong sách bàI tập BàI 24.2, 24.4, 25.3, 25.4, 26.5 Tổ chức cho học sinh làm bàI tập tại lớp III, Đánh giá - tổng kết - Nhận xét quá trình học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong từng học kỳ và trong cả năm về sự tiến bộ và hạn chế từ đó có cách học mới cho năm sau - Nhắc nhở những em học sinh còn yếu cần rèn luyện trong hè để đạt kết quả.
Tài liệu đính kèm: