Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2011-2012

HS: khi ra khỏi mặt nước thấy thùng nước nặng hơn khi còn ngập trong nước. - Gv: Xách nước, kéo thùng nước lên, ta thấy thùng nước khi còn ngập trong nước và khi lên khỏi mặt nước như thế nào?

- Gv đặt vấn đề: phải chăng nước tác dụng vào thùng nước một lực đẩy lên? Để biết tại sao, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài “Lực đẩy Acsimét”

HÑ2: Tìm hieåu taùc duïng cuûa chaát loûng leân vaät nhuùng chìm trong noù.(10’)

- Hs: Đọc c1 -

- Hs tiến hành TN theo nhóm.

-HS: P là trọng lượng có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống

- Kết quả P1 <>

- Hs: Chứng tỏ vật nhúng trong nước chịu tác dụng 1 lực đẩy từ dưới lên

- HS điền từ: từ dưới lên

- HS nhắc lại – ghi vở

- Lực này có điểm đặt vào vật, phương thẳng đứng, chiều hướng lên. - Yêu cầu hs đọc c1, thực hiện theo c1

- Thí nghiệm gồm có dụng cụ gì? Bước tiến hành TN?

- Yêu cầu hs tiến hành TN đo P1, P1

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- P là độ lớn của lực nào và có hướng như thế nào?

- So sánh P, P1?

- Trả lời C1

- Yêu cầu cá nhân làm c2

- GV: nhấn mạnh lại câu kết luận – ghi bảng

-Gv thông báo tên: Lực này gọi là lực đẩy Acsimét

-Vậy lực đẩy Acsimét có đặc điểm gì?

Chuyển ý

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 12, Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:13 Tiết: 12
NS: 01/10/2011 
ND:
 Bài 10: 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Acsimét.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
2. Kỹ năng : Vận dụng công thức về lực đẩy Acsimét FA = d.v.
3. Thái độ: Tinh thần tập thể, hợp tác trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị: 
 Mỗi nhóm hs: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N), 1 chậu đứng, bảng so sánh kết quả thí nghiệm H 10.2
 III. Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
HS1: Em hãy cho biết đặc điểm của áp suất khí quyển? (4 đ)
Cho 2 ví dụ chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển? (3 đ)
Giải thích tại sao có thể lấy thốc vào xilanh ống tiêm được? (3đ)
3. Bài mới:
Hoaït ñoäng cuûa HS
Hoaït ñoäng cuûa GV
Noäi dung ghi
HÑ1:Toå chöùc tình huoáng hoïc taäp.(2’)
HS: khi ra khỏi mặt nước thấy thùng nước nặng hơn khi còn ngập trong nước.
- Gv: Xách nước, kéo thùng nước lên, ta thấy thùng nước khi còn ngập trong nước và khi lên khỏi mặt nước như thế nào?
- Gv đặt vấn đề: phải chăng nước tác dụng vào thùng nước một lực đẩy lên? Để biết tại sao, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài “Lực đẩy Acsimét”
HÑ2: Tìm hieåu taùc duïng cuûa chaát loûng leân vaät nhuùng chìm trong noù.(10’)
- Hs: Đọc c1 - 
- Hs tiến hành TN theo nhóm.
-HS: P là trọng lượng có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
- Kết quả P1 < P
- Hs: Chứng tỏ vật nhúng trong nước chịu tác dụng 1 lực đẩy từ dưới lên
- HS điền từ: từ dưới lên
- HS nhắc lại – ghi vở
- Lực này có điểm đặt vào vật, phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
- Yêu cầu hs đọc c1, thực hiện theo c1
- Thí nghiệm gồm có dụng cụ gì? Bước tiến hành TN?
- Yêu cầu hs tiến hành TN đo P1, P1
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- P là độ lớn của lực nào và có hướng như thế nào?
- So sánh P, P1?
- Trả lời C1
- Yêu cầu cá nhân làm c2
- GV: nhấn mạnh lại câu kết luận – ghi bảng
-Gv thông báo tên: Lực này gọi là lực đẩy Acsimét
-Vậy lực đẩy Acsimét có đặc điểm gì?
Chuyển ý
I. Taùc duïng cuûa chaát loûng leân vaät nhuùng chìm trong noù..
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên. Lực này gọi là lực đẩy Acsimét
( FA)
HÑ3: Tìm hieåu veà ñoä lôùn cuûa löïc ñaåy Aùcsimeùt(15’)
- Hs đọc mục 1 và biết được dự đoán của Acsimét là: độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
-HS: Ông nhấn chìm mình trong nước càng nhiều lực đẩy lên ông càng lớn
- Hs: đọc – tìm hiểu TN h.10.3
-Hs: nêu 3 bước tiến hành TN
- hs trả lời: FA = P1 – P2
 P = P3 – P 2
- Hs: FA = P
- Khẳng định dự đoán của Acsimét về độ lớn lực đẩy của chất lỏng là đúng.
-Hs: d = P/v suy ra P = d.v
-Hs: FA = d.V
Trong đó: V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
 d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
-Hs: phụ thuộc vào d và V
-Hs: FA khác nhau vì d khác nhau
-Hs: V = Vvật
-Hs: V< Vvật
-Hs: vì thể tích cái thau chiếm chỗ chất lỏng càng nhiều thì lực đẩy FA lên thau càng lớn
-GV kể truyền thuyết về Ácsimét
- Yêu cầu cá nhân đọc phần dự đoán – Nêu dự đoán của Acsimét
- Acsimét đã căn cứ vào đâu mà nhận xét như thế?
- Gv: kiểm tra dự đoán ta tiến hành TN.
- Nêu mục đích TN
- Nêu các bước tiến hành TN.
-Yêu cầu hs nhận xét- thống nhất
- Từ TN rút ra kết luận
- Gv: từ khẳng định này, ta có thể xây dựng công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét.
- Gv: Yêu cầu hs nêu công thức tính trọng lượng của một vật theo thể tích V và trọng lượng riêng d rồi từ đó đưa ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét dựa vào kết quả TN trên.
- Gv nhắc lại hệ đơn vị thường dùng của d (N/m3) và V( m3).
- Từ CT trên cho biết lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Nếu 1 vật nhúng vào 2 chất lỏng khác nhau thì lực đẩy FA có như nhau không?
-khi nhúng 1 vật chìm trong chất lỏng:
+ Nếu là vật đặc thì V trong công thức FA = d.V như thế nào so với Vvật?
+ Nếu là vật rỗng thì sao?
- Khi nhúng vật không ngập trong chất lỏng thì V và Vvật thế nào?
-GV nhấn mạnh: khi áp dụng CT 
FA = d.v, ta chỉ quan tâm đến thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ, không quan tâm đến thể tích của vật. Còn d ta đã biết (xem ở lớp 6)
-GV: tại sao, khi nhấn cái thau vào nước, càng nhấn xuống ta thấy càng nặng? Giải thích?
-Nhờ đó người ta thiết kế ra các loại tàu thuỷ lưu thông trên sông, biển. Nếu không gắn động cơ, tàu có nổi không?
-Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính. 
-Biện pháp GDBVMT: Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất, là được rồi. 
-Sau này lớn lên các em thiết kế ra loại tàu thuỷ sử dụng các nguồn năng lượng sạch
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét.
1. Dự đoán.
- Độ lớn của lực đẩy Acsimét bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chổ
2. Thí nghiêm kiểm tra.
KL: Dự đoán của Acsimét là đúng
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét.
- Công thức tính lực đẩy Acsimét:
FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
HÑ 4: Vaän duïng – cuûng coá.(13’)
- Cá nhân hs làm C4, C5, C6.
- Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
-Hs: phát biểu kết luận
-Hs: vì dnước> dkhông khí _ Fn>Fkk
-Hs: nêu vd
-Hs: miếng gỗ nổi, miếng sắt chìm
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C4, C5, C6
- Tổ chức hs thảo luận – thống nhất câu trả lời đúng.
- Gv: qua bài học này các em cần nhớ những nội dung gì?
- Gv thông báo: Vật nhúng trong không khí cũng bị không khí tác dụng 1 lực đẩy lên vật hướng từ dưới lên và cũng được gọi lực đẩy Acsimét. Mọi kết luận rút ra từ chất lỏng cũng đúng cho cả chất khí. 
-Yêu cầu hs phát biểu kết luận về lực đẩy Acsimét cho chất khí.
-Gv: vậy khi gàu nước còn chìm ngập trong nước sao thấy nó nhẹ hơn khi ra khỏi mặt nước?
- Yêu cầu hs nêu VD về lực đẩy Acsimét trong thực tiển.
-Gv: khi thả miếng gỗ và miếng sắt xuống nước, cả hai đều chịu lực đẩy Acsimét tác dụng lên, nhưng thấy miếng gỗ thì sao? Miếng sắt thì sao?
-Gv: ta thấy có vật nổi, vật chìm. Vấn đề này sẽ được nghiên cứu ở bài học sau
III.Vận dụng:
C4: Vì gàu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy Acsimét hướng từ dước lên.
C5: Có độ lớn bằng nhau (cùng d, cùng V)
C6: Thỏi nhúng vào nước chịu lực đẩy Acsimét lớn hơn, vì V bằng nhau, dnước > ddầu
 4. . Hướng dẫn về nhà:(2’) 
- Học thuộc phần ghi nhớ – vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Tìm thêm ứng dụng về lực đẩy Acsimét.
- Làm bài tập 10.1 – 10.5 SBT.
- Chuẩn bị bài thực hành:
+ Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành.
+ Kẻ bảng báo cáo TN.
IV.Ruùt kinh nghieäm:
ƯU ĐIỂM
HẠN CHẾ
CÁCH KHẮC PHỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet11.doc