Giáo án môn Văn 8 - Tuần 24

Giáo án môn Văn 8 - Tuần 24

Tiết 85: Văn bản: NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG

 Hồ Chí Minh

1. MỤC TIÊU:

* Mục tiêu bài: “ Ngắm trăng”

a. Về kiến thức:

- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh

- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.

b. Về kỹ năng:

- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật

c. Về thái độ:

- Học sinh cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật thơ Bác, yêu thích thiên nhiên yêu thơ Bác và tỏ lòng kính yêu đối với Người.

 

doc 16 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Văn 8 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24:
Ngày soạn: 27.1.2012 Ngày dạy: 30.1.2012.Lớp 8B
Dạy bù chiều thứ 2: 30.1.2012.Lớp 8A
Ngày dạy:30.1.2012.Lớp 8C
Tiết 85: Văn bản: NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG
 Hồ Chí Minh
1. MỤC TIÊU:
* Mục tiêu bài: “ Ngắm trăng”
a. Về kiến thức: 
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.
b. Về kỹ năng: 
- Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm 
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật
c. Về thái độ:
- Học sinh cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật thơ Bác, yêu thích thiên nhiên yêu thơ Bác và tỏ lòng kính yêu đối với Người. 
* Mục tiêu bài “ Đi đường”
a. Về kiến thức: 
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường.
- Ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó.
- Vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.
- Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và bản dịch bài thơ ( biết được giữa hai văn bản có sự khác nhau mức độ hiểu sâu sắc về nguyên tác sẽ được bổ sung sau này )
b. Về kĩ năng:
- Đọc diến cảm bản dịch của bài thơ.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
c. Về thái độ:
- Học sinh cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật thơ Bác, yêu thích thiên nhiên yêu thơ Bác và tỏ lòng kính yêu đối với Người. 
* Tích hợp Hồ Chí Minh: - Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh, trong thờigian bị tù đày ở nhà ngục của Tưởng Giới Thạch.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu soạn giáo án. 
b. Chuẩn bị của HS : Học bài cũ, soạn bài mới. 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận của em về bài thơ "Tức cảnh Pác Bó". 
* Trả lời: 
- Hs đọc thuộc lòng, diễn cảm. (5đ)
- Là bài thơ tứ tuyệt bình dị, pha giọng vui đùa, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống CM đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người làm việc CM và sống hoà hợp. (5đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới (1'): Mùa thu năm 1942 từ Cao Bằng lãnh tụ Nguyến ái Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh sang TQ để tranh thủ sự viện trợ quốc tế cho CM VN. Đến huyện Túc Vinh (Quảng Tây - TQ) Người bị nhà cầm quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ và bị giải lui gồm 31 nhà lao của 13 huyện, bị đầy ải cực khổ hơn một năm. Trong thời gian đó Bác đã viết tập " Nhật ký trong tù" với hơn 100 bài. Chúng ta cùng tìm hiểu 2 bài thơ trong tập thơ....
b. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Tìm hiểu chung: (2')
Vài nét về tập “Nhật kí trong tù”
Đọc chú thích * SGK
HS: lắng nghe
II- Tìm hiểu hai bài thơ:
A- Ngắm trăng:
1- Đọc: (2')
? Nêu yêu cầu đọc?
HS: - Nhịp 4/3- nhấn giọng : không rươu, không hoa, khó hững hờ, người ngắm trăng soi, trăng nhòm ngắm nhà thơ
GV Đọc mẫu
Gọi học sinh đọc
HS nhận xét, GV nhận xét.
HS: đọc
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong Sgk
2. Giải nghĩa các từ phiên âm chữ Hán: ( SGK) (2')
III. Phân tích bài thơ: (10')
a- Hai câu thơ đầu
? Trong 2 câu thơ đầu Bác đã diễn tả điều gì?
HS:
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
? Vì sao Bác lại kể việc thiếu hoa và rượu nbhư vậy?
HS: - Đó là những thứ mà các thi nhân thướng có bên mình để ngắm trăng
? Việc ngắm trăng của Bác có gì đặc biệt
HS: - Ngắm trăng qua song sắt nhà tù
GV: Khác với các thi nhân ngày xưa, Bác Hồ ít có dịp được ngắm trăng vào lúc thanh nhàn
? Theo em ở câu thơ đầu có phải Bác phê phán nhà tù TGT thiếu thốn gian khổ không ? Vì sao?
HS: - không phải, vì trăng đẹp
 - Bác tiếc là không có rượu,hoa cho đủ bộ
GV: Thường các thi nhân phải có rượu, hoa để gây thêm hứng thú...đằng này người tù chỉ có nỗi đau đớn đang dày vò cơ thể
? Trước cảnh đẹp của đêm trăng, tâm trạng của nhân vật trữ tình được thể hiện NTN?
HS: - Xúc động, bối rối vì thiên nhiên sinh động
? Hai câu thơ đầu cho ta biết điều gì?
* Là người yêu thiên nhiên say mê, rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp dù đang là thân tù. 
b- Hai câu thơ cuối
? Sau phút bối rối, xúc động nhà thơ đã quyết định NTN?
HS: - Ngắm trăng một cách chủ động->ngắm suông
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở đây? Có tác dụng gì?
HS: - nhân hóam đối ý=> làm nổi bật sự gắn bó giữa người và trăng
Vầng trăng ở đây đợc nhân cách hóa, có linh hồn, có nét mặt, có ánh mắt ngắm con người một cách chăm chú, say mê
2 câu thơ đối ý nhau
GV: Cả 2 cùng chủ động và cùng tìm đến với nhau, giao hòa và gắn bó khăng khít với nhau, giữa người tù và vầng trăng đẹp trong sáng có một mối đồng cảm sâu sắc, tha thiết, tri âm, tri kỉ với nhau bất chấp cái song sắt tna bạo của nhà tù
? Em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa trăng và nhà thơ
HS: - QH bè bạn, bình đẳng
? Hãy giải thích ý nghĩa Bác tự xưng là nhà thơ ( thi gia) trong bài này
HS: - trăng đẹp, thơ mộng. Người có vẻ đẹp tâm hồn độc đáo
GV: Nếu viết trăng ngắm người tù thì không bộc lộ hết cốt cách nhà thơ. Có lẽ đây lkà lần duy nhất nhà thơ vui say với cảnh vật và tự xưng là nhà thơ. Và với tư cách đó mới có thể giao lưu với vầng trăng thân mật, gần gũi
? 2 câu cuối thể hiện điều gì?
* Tình cảm gắn bó đặc biệt giữa người và trăng
? Học xong bài thơ em học tập được gì?
HS: - Bác yêu trăng như một con người. Bác yêu thiên nhiên mà quên đi hoàn cảnh của riêng mình. Con người ấy mới thực sự ung dung thanh thản
* Tích hợp Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh, trong thờigian bị tù đày ở nhà ngục của Tưởng Giới Thạch.
Bài thơ chứng minh cho bút pháp đặc sắc của Bác. Đó là cách dùng từ, lựa chọn hình ảnh, đặt câu thơ trong thể đối để làm nổi bật tình cảm chủ yếu trong bài thơ
Gọi học ghi nhớ : SGK
4. Tổng kết- ghi nhớ : SGK (2')
HS: đọc
B- Đi đường: ( Tẩu lộ)
1. Đọc (2')
? Nêu yêu cầu đọc
HS: Câu 1,2 : 2/2/2
Câu 3: 2/4
Câu 4: 4/4
GV: Đọc mẫu
GV: nhận xét
Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
HS: Đọc- NX 
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ khó trong Sgk
2. Giải nghĩa các từ phiên âm chữ Hán ( SGK) (2')
3. Bố cục (2')
GV: Đây là bài thơ có mô hình khá chuẩn về kiểu kết cấu bài thơ tứ tuyệt đường luật
? Đó là trình tự ( kết cấu) như thế nào?
Khai ( mở cửa)
Thừa ( nâng cao, triển khai ý câu khai)
Chuyển ( chuyển ý)
Hợp ( tổng hợp)
4. Phân tích bài thơ: (10')
a- Câu khai:
GV: đọc 
Đi đường mới biết gian lao
NX gì về giọng điệu của câu thơ này?
HS: - tự nhiên
? Em hiểu như thế nào về câu thơ đầu ( lời của ai? nói về điều gì)
HS: - Câu thơ như một lời NX thốt ra rất tự nhiên của người tù đã thấm mệt trên con đường bị giải đi từ nhà lao này đến nhà lao khác
* Lời nhận xét của người tù đã thấm mệt trên con đường bị giải đi
GV: Đó là sự suy ngẫm thấm thía rút ra từ bài học thực tế biết bao cuộc đi đường chuyển lao đầy khổ ải. Nỗi gian lao vất vả của việc đi đường là một sự thực quá hiển nhiên. Nhưng chân lí giản dị đó không phải ai cũng cảm nhận được, chỉ có những ai thật sự trải qua mới thấu hiểu nỗi vất vả, khó nhọc
Câu thơ lắng đọng suy tư có tầm khái quát gợi ý tưởng lớn vượt khỏi phạm vi chuyện đi đường thông thường
b- Câu thừa
GV: Đọc
Núi cao rồi lại núi cao trập trùng
? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật ở câu này? Tác dụng?
HS: - Điệp ngữ => nhấn mạnh những khó khăn mà người tù phải chịu đựng
GV: Trước mắt người đọc người đọc như hiện lênnhững dãy núi trập trùng, hết lớp này tiếp liền những lớp núi khác như bất tận
? Câu thơ thể hiện điều gì?
* Những khó khăn chồng chất, tiếp nối nhau của người đi đường
GV: Những khó khăn chồng chất nhưng bước chân của người đi đường không biết mệt mỏi, khộng dừng lại mà vẫn cần mẫn, kiên nhẫn vững vàng từng bước vượt qua tất cả
? Qua đó muốn nhắc nhỏ ta điều gì?
* Tích hợp Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hoà giữa tình yêu thiên nhiên phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh, trong thờigian bị tù đày ở nhà ngục của Tưởng Giới Thạch.
HS: - Muốn đi đường phải có quyết tâm, kiên trì vượt khó, chịu đựng gian khổ... không được nản chí ngã lòng
3. Câu chuyển 
Núi cao lên đến tận cùng
? Mạch thơ câu 3 có gì khác so với mạch thơ ở 2 câu đầu?
HS: C1: như một câu nói tự nhiên mà nặng trĩu suy ngẫm
C2: tiếp tục mở rộng mạch thơ ở C1, cụ thể hóa những nỗi gian lao trên đường đi
C3: không đi theo hướng cũ, Bao nhiêu núi nọn trùng điệp và khó khăn chồng chất đều đã vượt qua
C3 cho biết nội dung gì?
* Người đi đường cuối cùng đã lên đến chỗ tận cùng của núi cao
GV: Trong bài thơ tứ tuyệt đường luật câu chuyển có vị trí thên chốt, trung tâm -> làm chuyển mạch thơ
? Câu chuyển bài thơ này hay ở chỗ nào?
HS: - Báo trước tư tưởng cơ bản của bài thơ sẽ được phát biểu nhưng không nói rõ ngay, ý thơ vẫn được phong kín để đột ngột bộc lộ câu cuối
4. Câu hợp:
 Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non
? Em hiểu câu thơ cuối NTN?
HS: - Con người đã vượt qua mọi khó khăn để lên đỉnh núi và ở đó con người bao quát được tất cả muôn dặm non sông
GV: Con đường núi trập trùng, núi cao chất ngất, con đường đời cũng dài dằng dặc, con đường CM chồng chất gian lao nhưng không phải là vô tận. Người đi đường không ngại gian khổ, biết kiên trì thì cuối cùng sẽ lên đến đỉnh cao chót vót, sẽ đi tới đích và sẽ đứng trên đỉnh cao của chiến thắng vẻ vang
- Từ trên đỉnh cao ấy người đi đường có thể ngắm nhìn bao quát cả đất trời bao la
- Hạnh phúc lớn lao của người CM sau khi CM thành công giành thắng lợi vẻ vang sau khi đã trải qua bao gian khổ hi sinh
? Câu thơ có ngụ ý gì?
* Con người sau bao cố gắng vượt lên mọi trở ngại khó khăn đã trở thành chủ thể trong bức tranh thiên nhiên với tư thế làm chủ hoàn cảnh, làm chủ thế giới. 
- Con đường cách mạng nhiều thử thách chômg gai nhưng chắc chắn sẽ có kết quả tốt đẹp 
- Người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên định phẩm chất kiên cường.
5. Tổng kết – ghi nhớ: (3')
? Nêu NT đặc sắc và nội dung chính của bài thơ ?
* Nghệ thuật:
- Kết cấu chặt chẽ lời thơ tự nhiên, bình dị gợi hình ảnh và giàu cảm xúc.
- Tác dụng trong việc chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng Việt.
* Nội dung:
- Đi đường là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc, từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời, vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
 c. Củng cố, luyện tập:(2')
* Câu hỏi: em có cảm nhận như thế nào về câu thơ này “ Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non”.
* Trả lời: Con người sau bao cố gắng vượt lên mọi trở ngại khó khăn đã trở thành chủ thể trong bức tranh thiên nhiên với tư thế làm chủ hoàn cảnh, làm chủ thế giới. 
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1')
* Bài “ Ngắm trăng”
- Học thuộc lòng bản thơ dịch
- Đọc bản phiên âm bản dịch nghĩa để nhận xét về một vài điểm khác nhau âiữ nguyên tác và bản dịch của bài thơ.
* Bài “ Đi đường”
- Học thuộc lòng bản thơ dịch
- Tìm đọc một bài thơ chữ Hán của Bác viết về việc rèn luyện đạo đức cách mạng trong tập Nhật kí trong tù.
- Chuẩn bị bài sau: Soạn: Chiếu dời đô. 
	* RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
- Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................
- Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................
- Nội dung kiến thức:.....................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy:.........	..................................................................................
 ______________________________________________
Ngày soạn: 28.1.2012 Ngày dạy: 30.1.2012.Lớp 8B
Ngày dạy: 31.1.2012.Lớp 8A
Ngày dạy:16.1.2012.Lớp 8C
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
1. MỤC TIÊU:
a. Vê kiến thức: 
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
b. Về kỹ năng: 
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
c. Về thái độ: 
- Học sinh nắm được và có ý thức sử dụng câu cảm thán. 
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, bảng phụ
b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc bài mới. 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
* Câu hỏi: Nêu đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến? Cho VD?
* Trả lời: 
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, thôi nào, hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. (4đ)
- Khi viết câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than khi không cần nhấn mạnh thì kết thúc bằng dấu chấm. (4đ)
VD: Hãy học bài đi. ( Dùng để ra lệnh, yêu cầu ) (2đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới (1'): ở tiết học trước các em đã tìm hiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, còn câu cảm thán có đặc điểm hình thức và chức năng ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay:
b. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HS 
 Gọi học sinh đọc VD (bảng phụ)
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu cảm thán?
? Đặc điểm, hình thức nào giúp em nhận biết được câu cảm thán?
? Vậy câu cảm thán dùng để làm gì?
? Khi vết cân cảm thán cần chú ý điều gì?
? Theo em khi viết đơn, bản hợp đồng, biên bản...có thể sử dụng câu cảm thán được hay không? Vì sao?
Những loại VB đó không dùng câu cảm thán vì đó là ngôn ngữ duy lí, của tư duy lôgic không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố bộc lộ cảm xúc. 
? Qua tìm hiểu em hãy cho biết những đặc điểm, chức năng của câu cảm thán?
Những từ ngữ cảm thán có thể tự tạo thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu, đôi khi cuối câu. 
? Hai từ " Biết bao" ở 2 VD trên có gì khác nhau?
? Qua đây em có nhận xét gì về cách đọc, khi viết câu cảm thán?
Cũng có trường hợp cá biệt khi kết thúc câu cảm thán bằng dấu chấm, dấu chấm lửng. Hoặc có trường hợp có thể bộc lộ cảm xúc bằng những kiểu câu khác. Nhưng trong câu cảm thán cảm xúc được biểu thị bằng phương tiện đặc thù: Từ ngữ cảm thán. 
Lấy VD về câu cảm thán?
? Cho biết các câu trong đoạn trích có phải là câu cảm thán không?
(Làm nhóm)
Các câu còn lại có thể có dấu chấm than nhưng không có từ ngữ cảm thán nên không phải là câu cảm thán. 
? Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu?
Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. 
? Đặt 2 câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc?
? Nhắc lại đặc điểm, hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán ?
I/ Đặc điểm, hình thức, chức năng (20')
1. VD: ( Sgk)
HS: đọc
a. Hỡi ơi lão Hạc!........
b. Than ôi!.......
- Hỡi ơi!
- Than ôi!
HS: Dựa vào những từ cảm thán trong câu và có dấu cảm thán. 
HS: -> Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết. 
HS: - Khi viết cuối câu cảm thán thường có dấu chấm than. 
HS: - Trong văn bản hành chính, công vụ, nghị luận XH không dùng câu cảm thán. 
2. Bài học:
=> Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán: Ôi, than ôi...dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói(người viết) xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ hàng ngày, văn chương. 
VD: 
- Buổi chiều thơ mộng biết bao
- Có biết bao nhiêu người đã ra trận và mãi mãi không về. 
HS: VD1: Câu cảm thán
VD2: Câu trần thuật
HS: - Đọc diễn cảm, khi viết kết thúc bằng dấu chấm than. 
HS: VD: Trời ơi! Anh đến muộn quá!
 Ôi những đêm trăng đẹp...
* Ghi nhớ (sgk)
II/ Luyện tập: (15')
1. Bài tập 1:
a. Than ôi....lo thay...nguy thay
b. Hỡi....ơi. 
c. Chao ôi...thôi
Không phải là tất cả các câu trong những đoạn trên đều là câu cảm thán vì chỉ những câu trên mới có từ ngữ cảm thán. 
2. Bài tập 2:
- Đều là câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc
a. Lời than thở của người nông dân. 
b. Lời than thở của người chinh phục trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. 
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống CM. 
d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ác của dế choắt. 
3. Bài tập 3:
a. Mẹ ơi! Tình yêu mà mẹ giành cho con thiêng liêng biết bao.
b. Đẹp thay cảnh mặt trời mọc. 
- Ôi! Trời đẹp quá!
4. Bài tập 4:
HS: - Câu nghi vấn: Có chứa từ nghi vấn: Ai, gì, nào...dùng để hỏi khi viết kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 
- Câu cầu khiến: Có chứa các từ cầu khiến: Hãy đừng, chớ, hay ngữ điệu cầu khiến. 
- Câu cảm thán: Chứa các từ cảm thán: Ôi, a, trời ơi.. dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc kết thúc bằng dấu chấm than. 
c. Củng cố, luyện tập (3')
* Câu hỏi:
Cho các từ ngữ cảm thán sau: ôi, biết bao, biết bao nhiêu, thay .Hãy điền các từ đó vào chỗ trống sao cho phù hợp
1. Ta thích thú ... khi lại được ngồi vào bàn ăn!
2. Cô đơn ... là cảnh thân tù!
3. .. quê hương ta đẹp quá!
4. Ôi Bác Hồ ơi, những xế c hiều 
Nghìn thu nhớ Bác...
H S: lên bảng làm
d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà: (1')
- Tìm và chỉ rõ tác dụng của câu cảm thán trong một vài văn bản đã hoc.
- Về nhà các em học phần ghi nhớ, 
- Hoàn thành các bài tập vào vở. 
- Chuẩn bị bài sau: Câu trần thuật. 
	* RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
- Thời gian giảng toàn bài:............................................................................................
- Thời gian dành riêng cho từng phần:........................................................................
- Nội dung kiến thức:.....................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy:.........	..................................................................................
 __________________________________________________
Ngày soạn: 18.1.2012 Ngày kiểm tra: 31/03.1.2012.Lớp 8C
Ngày kiểm tra: 02/03.1.2012.Lớp 8B
Ngày kiểm tra: 03/04.1.2012.Lớp 8A
Tiết 87, 88: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức: 
- Tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu bài văn thuyết minh. 
b. Về kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn thuyết minh. 
c. Về thái độ : 
- HS có ý thức sử dụng các kiểu câu trong bài thuyết minh. 
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu ra đề - đáp án. 
b. Chuẩn bị của HS : Ôn bài, chuẩn bị viết bài.
3. NỘI DUNG ĐỀ BÀI:
* Đề bài (2’): Giới thiệu một loài hoa
4. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
a. Đáp án:
* Mở bài: Giới thiệu chung về loài hoa
* Thân bài: 
- Nêu xuất xứ
- Các bộ phận của hoa
+ Thân
+ lá Nêu đặc điểm, màu sắc cụ thể của từng bộ phận
+ Hoa
+ Quả
- Cách chăm sóc 
- Bảo quản
* Kết bài: 
- Lời nhận xét, ý nghĩa của hoa với đời sống
b. Biểu điểm: 
* Điểm giỏi: 
- Bài viết có bố cục rõ ràng, vận dụng thành thạo phương pháp thuyết minh.
- Thuyết minh đầy đủ cơ bản như đáp án.
- Mắc 1-2 lỗi chính tả.
* Điểm khá:
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Nội dung cơ bản như đáp án.
- Vận dụng tốt phương pháp thuyết minh.
- Mắc 3, 4- lỗi chính tả.
* Điểm TB: 
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Thuyết minh đầy đủ các phần.
- Lời văn đôi chỗ chưa mạch lạc.
- Mắc 5-6 lỗi chính tả.
* Điểm yếu: 
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Lời văn còn lủng củng.
- Mắc 7- 8 lỗi chính tả.
* Điểm 1-2 : 
- Chưa nắm rõ phương pháp thuyết minh.
- Chưa biết làm.
5. NHẬN XÉT TIẾT KIỂM TRA:
- Về ý thức:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Về thái độ:.................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docVăn 8. Tuần 24.doc