I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
* Điều chỉnh: HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
b)Về kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc chuyển vế
c) Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.
Tiết 44. §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Ngày soạn: 27/12/2019 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Về kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. * Điều chỉnh: HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn b)Về kỹ năng: - Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân * Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc chuyển vế c) Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. * Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán... 3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Làm các BT III. Chuỗi các hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động: 1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút) 2) Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) ? Thế nào là hai PT tương đương ? Bài 2: (SGK – 6) GV: Nhận xét cho điểm 3) Khởi động: (1’) Giờ hôm nay ta nghiên cứu thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của gv & hs Nội dung chính Hoạt động 1: (5 phút) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn HS đọc định nghĩa ( SGK – 6) ? Cho ví dụ về PT bậc nhất 1 ẩn * Điều chỉnh: Cho ví dụ phương trình bậc nhất 1 ẩn? 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn * Định nghĩa: (SGK – 6) PT bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a 0) Ví dụ: 2x – 1 = 0 3 – 5y = 0 Hoạt động 2: (20 phút) Hai qui tắc biến đổi phương trình GV: giới thiệu qui tắc chuyển vế HS: Đọc qui tắc 1( SGK – 6) ? Áp dụng qui tắc giải ? 1 HS đứng tại chỗ giải HS đọc qui tắc ( SGK – 7) ? Đọc cách giải VD ? Áp dụng qui tắc giải ? 2 ? Gọi HS đứng tại chỗ giải 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình a, Qui tắc chuyển vế: (SGK – 6) ? 1 Giải các phương trình a, x – 4 = 0 x = 4 b, + x = 0 x = - c, 0,5 – x = 0 x = 0,5 b, Qui tắc nhân với một số * Qui tắc: ( SGK – 7) Ví dụ: 2x = 6 ( nhân 2 vế với ) ta được x = 3 ? 2. a, = - 1 ( Nhân 2 vế với 2) x = - 2 b, 0 ,1x = 1,5 ( Chia 2 vế cho 0,1) x = 15 c, - 2,5 x = 10 ( Chia 2 vế cho – 2) x = - 4 Hoạt động 2: (10 phút) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV: Giới thiệu cách giải PT bậc nhất một ẩn HS: Đọc cách giải ví dụ ( SGK – 8) ? Nêu cách giải ? Cho HS lên bảng giải ví dụ 2 Qua 2 ví dụ => dạng tổng quát giải PT bậc nhất 1 ẩn ? Áp dụng giải ? 3 ? Gọi 1HS lên bảng giải 3, Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0 3x = 9 ( Chuyển vế) x = 3 (Chia 2 vế cho 3) Vậy PT có nghiệm x = 3 S = { 3} Ví dụ 2: 1 - x = 0 - x = 1 x = Vậy PT có tập nghiệm S = { } * Tổng quát: PT ax + b = 0 ( a 0) ax = - b x = - ? 3. GPT 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5x = - 2,4 x = 4,8 S = { 4,8} C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 3’ - Nhắc lại qui qui tắc chuyển vế - Cách giải PT bậc nhất 1 ẩn Bài 8: (SGK – 8) Giải phương trình a, 4x = 0 4x = 20 x = 5 S = { 5} b, 2x + x + 12 = 0 3x = - 12 x = - 4 S = { - 4} D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1') - Học lý thuyết trong SGK - Bài tập về: 6, 7 8, 9 ( SGK – 6) 4, 5, 6 ( SBT – 4) IV. Rút kinh nghiệm của GV: Ngày 27 tháng 12 năm 2019 duyệt của Tổ chuyên môn Tổ trưởng Lương Thị Thụy
Tài liệu đính kèm: