Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 54+55: Ôn tập chương III

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 54+55: Ôn tập chương III

A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Củng cố các kiến thức cơ bản đã học ở chương III.

- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn. Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình.

- Tính toán cẩn thận, chính xác.

* Mục tiêu riêng: Củng cố kiến thức về giải pt và giải bài toán bằng cách lập pt.

B/ CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ, thước và phấn màu.

 - HS: Soạn câu trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương III, bảng phụ nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 54+55: Ôn tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 + 27
ÔN TẬP CHƯƠNG III
NS: 02/03/09
Tiết 54 + 55
NS: 03/03/09
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Củng cố các kiến thức cơ bản đã học ở chương III.
Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn. Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
Tính toán cẩn thận, chính xác.
* Mục tiêu riêng: Củng cố kiến thức về giải pt và giải bài toán bằng cách lập pt.
B/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ, thước và phấn màu.
 - HS: Soạn câu trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương III, bảng phụ nhóm.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
Tiết 54
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Kiểm tra việc soạn bài ở nhà của hs.
- Kiểm tra xong gv nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.
- Đặt vở soạn lên bàn cho gv kiểm tra.
Hoạt động 2: Sơ đồ tóm tắt kiến thức
A/ Lý thuyết: 
1/ Sơ đồ tóm tắt kiến thức:
Phương trình bậc nhất một ẩn
Pt đưa về dạng ax + b = 0
Phương trình tích
Pt chứa ẩn ở mẫu
Giải bài toán bằng cách lập pt
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
2/ Trả lời câu hỏi:
1/ Thế nào là phương trình tương đương?
2/ Nhân hai vế của một pt với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được pt tương đương. Em hãy cho một ví dụ.
3/ Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một pt bậc nhất? ( a và b là hai hằng số).
4/ Một pt bậc nhất có mấy nghiệm? 
5/ khi giải pt chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý điều gì?
6/ Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt?
- Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm.
- Cho ví dụ
’Lớp nhận xét.
- Điều kiện a 0
- Có thể vô nghiệm, có thể có một nghiệm duy nhất và cũng có thể có vô số nghiệm.
- Đặt điều kiện xác định cho pt đó (tức mẫu 0).
- HS nêu các bước ’Lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Bài tập giải phương trình
B/ Bài tập:
* Làm BT ở bảng phụ 1: 
(Bài 50 a,c/33 sgk) Giải các pt: 
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 +
 x – 300 
c) 
- Gọi 1 hs nêu phương pháp giải các pt trên.
- Nhận xét và gọi hai hs lên bảng giải.
’Nhận xét và sữa hoàn chỉnh.
*Làm BT ở bảng phụ2: 
(Bài 52 b,d/33 sgk) Giải các pt:
b) 
d)
- Để gpt trên đầu tiên ta cần làm gì?
- Gọi hai hs lên bảng đặt đk cho hai pt trên.
- Gọi 1 hs nêu cách giải pt b)
- Gọi hai hs lên bảng giải pt trên.
- Nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh và cho hs ghi vào vở bài tập.
- HS nêu phương pháp giải pt trên ’Lớp nhận xét.
- Hai hs lên bảng giải 
’Lớp làm vào giấy nháp và nhận xét.
- HS ghi vào vở bài tập.
- Để giải pt trên đầu tiên ta đặt điều kiện cho pt có ẩn ở mẫu.
- ĐKXĐ của pt b)
x 0 và x 2
- ĐKXĐ của pt d)
- Một hs nêu phương pháp giải pt b), hs khác nêu phương giải pt d)
’Lớp nhận xét
- Hai hs lên bảng giải, hs dưới lớp làm vào vở nháp và nhận xét.
- Ghi vào vở bài tập.
* Bài 50 a,c/33 sgk. Giải các pt: 
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 
c)
Giải:
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 
 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 
 – 100x + 8x2 – 8x2 – x = – 300 –3 
 – 101x = – 303 
 x = 
 x = 3
Vậy pt có tập nghiệm là: S = 
c)
 = 
 - 55x + 20 = 24x – 138
 -55x – 24x = –138 – 20
 –79x = –158
 x = 
 x = 2
Vậy pt có tập nghiệm là: S = 
* Bài 52 b,d/33 sgk) Giải các pt:
b) 
d) 
Tiết 55
Hoạt động 4: Bài tập giải bài toán bằng cách lập pt
* Bài 54/34 sgk
* Làm BT ở bảng phụ 3: (Bài 54/34 sgk)
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B đến bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2km/h.
- Gọi hs đọc và nghiên cứu đề.
- Phân tích tìm lời giải:
+ Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A và B. Vậy đk x là gì?
+ Vận tốc canô xuôi dòng là bao nhiêu?
+ Vận tốc canô lúc nước yên lặng là bao nhiêu?
+ Vận tốc canô ngược dòng bao nhiêu?
+ Ngược dòng đi hết 5 giờ. Vậy ta có điều gì? 
+ Hãy giải pt trên để tìm x và x tìm được chính là kc từ A đến B.
- Gọi hs khá lên bảng giải 
- Đọc và nghiên cứu kỹ đề bài.
+ Điều kiện x > 0
+ Là 
+ Là 
+ Là 
+ Ta có 
+ HS giải ’Lớp nhận xét
Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x(km). 
Điều kiện: x > 0
Vận tốc canô xuôi dòng là: 
Vì vận tốc nước chảy là 2km/h nên vận tốc canô (khi nước yên lặng) là , và khi ngược dòng là 
Theo đề cho ta có pt:
 5(x – 16) = 4x
 5x – 80 – 4x = 0
 5x – 4x = 80
 x = 80
Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là: 80 km.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
* Bài 53/34 sgk. Giải pt
+ Về nhà:
- Học thuộc bài
- Xem lại bài tập đã giải
- Làm tiếp bài 5/34 sgk; bài 66; 69/14 sbt
- Ôn tập kỹ chương III
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_5455_on_tap_chuong_iii.doc