VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. CHUẨN BỊ:
- GV nắm chắc nội dung tự sự của văn bản “tôi đi học”, tích hợp văn bản “Cổng trường mở ra” (VB nhật dụng ngữ văn 7 tập I), tích hợp văn bản tự sự + miêu tả + biểu cảm.
- Câu hỏi: đọc – hiểu văn bản
Nhờ có văn bản: tự sự, miêu tả và biểu cảm đã học; nhớ lại 1 bài thơ hoặc 1 bài hát về ngày đầu tiên đi học.
C. KIỂM TA BÀI CŨ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
D. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giới thiệu bài: Bài đầu tiên của chương trình ngữ văn 7, em đã đuợc học bài “Cổng trường mở ra” của Lí Lan. Bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con mình. Chương trình ngữ văn 8 truyện ngắn “tôi đi học” đã diễn ra những kĩ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu.
Tuần : 1 Tiết : 1 VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC && Thanh Tịnh A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Giúp HS: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. B. CHUẨN BỊ: - GV nắm chắc nội dung tự sự của văn bản “tôi đi học”, tích hợp văn bản “Cổng trường mở ra” (VB nhật dụng ngữ văn 7 tập I), tích hợp văn bản tự sự + miêu tả + biểu cảm. - Câu hỏi: đọc – hiểu văn bản Nhờ có văn bản: tự sự, miêu tả và biểu cảm đã học; nhớ lại 1 bài thơ hoặc 1 bài hát về ngày đầu tiên đi học. C. KIỂM TA BÀI CŨ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS D. TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - Giới thiệu bài: Bài đầu tiên của chương trình ngữ văn 7, em đã đuợc học bài “Cổng trường mở ra” của Lí Lan. Bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con mình. Chương trình ngữ văn 8 truyện ngắn “tôi đi học” đã diễn ra những kĩ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS tiếp xúc với VB “tôi đi học” hướng dẫn HS đọc: giọng châm, dịu, hơi buồn, sâu kắng. Chú ý những câu nói của nhân vật “tôi”, “người mẹ”, “ông đốc” cần đọc với giọng phù hợp. - GV và HS đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS. - GV hướng dẫn HS đọc thầm chú thích (*) và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh. - GV nhấn mạnh ý cơ bản. - GV yêu cầu HS đọc các chú thích còn lại chú ý chú thích 2,6,7 và hỏi thêm. + Ông đốc là D chung hay D riêng. + Lớp 5 trong truyện có phải là lớp 5 mà em đã học cách đây 3 năm. II. - Xét về thể loại có thể xếp vào kiểu loại VB nào? Vì sao?. - Mạch truyện được kể như thế nào? GV: chốt ý - Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn. GV: Bổ sung, nhận xét có thể gộp 2 đoạn: 1,2 (1 đoạn) Gộp đoạn 3,4,5 (1 đoạn) GV: gọi HS đọc đoạn 1. (từ đầu. . . ngọn núi) - Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? (gợi ý: thời điểm gợi nhớ, cảnh vật) - Lý do gợi nhớ tam trạng nhân vật “tôi” như thế nào? Người nào được Sdg? - Những kĩ niệm ấy diễn tả theo trình tự như thế nào? GV chốt: Lần đầu tiên được đi học nên nhân vật tôi đã có sự thay đổi: cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn, thèm được như những học trò cũ cho nên cần 2 quyển vở “tôi” thấy nặng, băm, ghì xóc lên nắm lại cho cẩn thận. - Đó là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của 1 đứa bé lần đầu đi học. - HS đọc văn bản - HS đọc chú thích (*) - HS đọc tiếp chú thích và trả lời. - HS: VB tự sự. - HS: Theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”, theo trình tự thời gian của 1 buổi tựu trường. - HS chia đoạn – bổ sung – nhận xét. - chia 5 đoạn: 1. Từ đầu. . .rộn rã 2. Tiếp . . ngọn núi “tâm trạng và cảm giác của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ tới trường. 3. Tiếp . . trong lớp. Tâm trạng đứng giữa sân trường 4. Ông đốc. . .hết. Tâm trạng khi nghe thầy gọi vào lớp. 5. Còn lại: Tâm trạng khi ngồi vào lớp. - HS đọc. - Hs phát biểu - bổ sung – nhận xét. I. Tác giả – tác phẩm: - Thanh Tịnh (1911 – 1988) quê ở Huế, dạy học viết báo, làm thơ thành công ở truyện ngắn và thơ. II. Tìm hiểu và phân tích văn bản: 1. Cấu trúc của văn bản: - Bố cục theo dòng hồi tưởng của một nhân vật “tôi”, theo trình tự thời gian của 1 buổi tựu trường. 2. Phân tích: a. Trình tự diễn tả kĩ của nhà văn: - Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng. - Thay đổi tâm trạng cảm giác của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đi đến trường lần đầu tiên. CỦNG CỐ: Văn bản “tôi đi học” viết theo thể lọai nào? Vì sao em biết. DĂN DÒ: Về học bài, chuẩn bị tiếp bài này để tiết sau học. Tuần : 1 Tiết : 2 VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT B. CHUẨN BỊ: C. KTBC D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Với tâm trạng hồi hộp và cảm giác bỡ ngỡ khi lầnđầu tiên đi học nhân vật tôi đã có sự thay đổi rất rõ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV đọc đoạn văn nêu vấn đề: Tâm trạng của “tôi” khi đến trường, khi đứng giữa sân trường, khi nhìn cảnh dày đặc cả người, nhất là khi nhìn cảh học trò cũ vào lớp. . . là tam trạng lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa lúng túng cách kể – tả thật tinh tế và hay – ý kiến của em? - GV chốt lại nội dung: Tâm trạng “tôi” thay đổi mà nguyên nhân chính là ngôi trường Mĩ Lí xinh xắn, oai nghiêm, khi nghe thầy đọc tên vào lớp tâm trạng tôi như thế nào? - Khi ngồi vào bàn học tâm trạng tôi như thế nào? - Hình ảnh “một con chim con. . . bay cao” có ý nghĩa gì?. - Dòng chữ “tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì? - Qua truyện, em có suy nghĩ gì về thái độ của người lớn đối với những em bé lần đầu đi học? (gợi ý: các bậc phụ huynh, ông đốc, thầy giáo trẻ. - Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong truyện. GV hỏi: Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện?. Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? GV chốt: - GV hỏi: Học xong truyện ngắn này, nội dung tư tưởng của truyện được tóat lên từ đâu? Và bằng nghệ thuật gì?. - GV tổng hợp. -HS: Dựa vào câu hỏi để thảo luận, nêu ý kiến, (ý có thể không hòan tòan giống nhau) - HS trả lời - HS trả lời - HS thảo luận suy nghĩ, trình bày theo cảm nhận của mình. - HS tìm trong bài những câu văn so sánh – phân tích - HS thảo luận theo tổ – phát biểu đại diện. HS dực vào kết quả cần đạt và ghi nhớ trả lời – bổ sung. b. Tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi đến trường: - Khi nghe thầy gọi tên: hồi hộp, lúng túng. - Khi vào trong lớp: tự tin c.Những người lớn, là những người có trách nhiệm, tấm lòng yêu thương, quan tâm chăm sóc tận tình chu đáo cho thế hệ trẻ. d. Hình ảnh so sánh: - Hình ảnh so sánh trong bài giàu hình ảnh gợi cảm, đậm chất trữ tình. e.Đặc sắc nghệ thuật: - Bố cục theo dòng hồi tưởng. - Kết hợp hài hòa: Kể miêu tả với biểu lộ cảm xúc. III. Tổng kết: - Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. - Tác giả đã diễn tả lòng cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động kinh tế qua truyện ngắn “tôi đi học” CỦNG CỐ: - Truyện ngắn “Tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì? Luyện tập: GV yêu cầu Hs đọc phần luyện tập SGK trang 9 Câu 1: HS làm tại lớp Câu 2: Về nhà làm DẶN DÒ: - Về học bài, làm bài tập 2 trang 9 - Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Tuần : 1 Tiết : 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát cùa nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. CHUẨN BỊ: - GV giải các bài tập trong SGK C. KTBC: D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu: Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, em hãy nêu ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Sau đó GV hướng HS vào bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong SGK và trả lởi câu hỏi phần I (a,b,c) a) GV hỏi: - Vì sao nghĩa của 3 từ: thú, chim, cá rộng hơn so với voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu? c) Nghĩa của từ “thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? - Sau khi Hs trả lời xong, GV dùng sơ đồ vòng tròn biểu diễn mối quan hệ bao hàm này, sau khi phân tích xong gv gợi dẫn Hs tổng kết lại 3 ý trong mục ghi nhớ (SGK). - GV gọi Hs nêu ví dụ tương tự. - GV nhận xét – kết luận - GV yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? 2. Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Vì sao? - GV chỉ định một HS đọcchậm phần ghi nhớ. II. Luyện tập: -GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 - BT1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩatừ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo sơ đồ bài học.) Bài tập 2: - Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây: (a,b,c,d,e) Bài tập 3: - Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây (a,b,c,d,e) Bài tập 4: HS dựa vào sơ đồ trả lời các câu hỏi a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá b) Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ: voi, hươu. Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ: tu hú, sáo Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ: cá rô, cá thu - HS trả lời: Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu (HS nhận xét) c) HS trả lời: Nghĩa của từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của từ: voi, cá rô, cá thu đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật (HS nhận xét) - HS nêu ví dụ - Nhận xét - HS trả lời - HS đọc làm bài tập 1,2,3,4 Y phục Quần áo Quần đùi Quần dài Aùo sơ mi Aùo dái + Bt 1: a) Vũ khí Súng bom Súng trường Đại bác Bom ba càng Bom bi b) - HS làm Bt 2: a) từ chất đốt b) nghệ thuật c) thức ăn d) nhìn e) đánh - HS làm bt3 a) xe cộ: xe ôtô, đạp b) kim loại: sắt, đồng, gang c) Hoa quả: chanh, chuối, cam d) Họ hàng: họ nội, họ ngoại chú, bác, cô dì, e) Từ mang bao hàm từ xách, khiêng, gánh - HS tự làm I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: * Ghi nhớ: + Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm trong phạ ... TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: GV nêu yêu càu của tiết học - Báo cáo kết quả đã làm về tình hình địa phương theo các chủ đề: Môi trường (vệ sinh, xử lí rác thải, khơi thong cống rãnh. . . ), chống nghiện hút (thuốc lá, thuốc phiện, si đa. . . ) - Hình thức: Văn bản tự chọn: tự sự, trữ tình, biểu cảm, miêu tả, nghị luận, báo cáo, đơn từ, thống kê. . . .dài khoảng 1 trang. - Trình bày miệng ngắn gọn, rõ ràng và truyền cảm. - Cả lớp lắng nghe, góp ý - Chuẩn bị tu bài, tổng hợp, chọn lọc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV hướng dẫn HS trình bày văn bản và nhận xét - GV nhận xét về nội dung, cách trình bày. . - GV có thể định hướng chủ đề và hình thức văn bản sau: + Điều tra tình hình thu gom rác thải nơi em ở. + Một bài thơ, truyện ngắn . . .về những công nhân vệ sinh môi trường. . + Cống, rảnh, đường ngõ làng em như thế nào? Thực trạng và giải pháp (cụ thể) - Đơn kiến nghị của xóm liên gia về bảo vệ nguồn nước đang bị ô nhiễm. + Anh tôi đã cai được thuố lá + Hoạt động chống ma túy ở địa phương em (xã) + Biên bản ghi lại cuộc họp ở xã em về chống nghiện hút + Hoạt động đội vệ sinh môi trường thu gom rác thải quanh sân trường. - GV theo dõi quá trình học của tiết này, cử 1 số Hs đọc bài viết. - GV cho HS trao đổi ý kiến về 1 số vấn đề (nếu cần) - GV tổng kết về tình hình học tập của tiết học (rút ra những kinh nghiệm về việc thâm nhập thực tế, đánh giá ưu khuyết điểm phổ biến, tuyên dương những bài viết khá. - Lần lượt các tổ, nhóm cửa đại diện trình bày văn bản - HS đóng góp ý kiến. - HS đọc bài viết của mình (chú ý đảm bảo tính đa dạng về đề tài và thể loại) - HS trao đổi ý kiến 4. CỦNG CỐ: 5. DẶN DÒ: Về chuẩn bị bài: “Chữa lỗi diễn đạt” (lỗi lôgic) Tuần: Tiết: CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI LÔGIC) ********* I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu SGK dẫn ra, qua đó trau dồi khả năng lưa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ: III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho Hs phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn (bt1 SGK tr 127,128) Câu a: Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo giày dép và nhiều đồ dùng học tập khác. - Kiểu câu không hợp “A và B khác” thì A và B phải cùng loại, b là từ ngữ cónghĩa rộng A là từ ngữ có nghĩa hẹp. Câu b: Kiểu câu kết hợp A nói chung và B nói riêng thì A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn từ ngữ B. GV dựa vào câu a hướng dẫn HS chữa câu b. Câu c: GV gợi ý A,B,C phải cùng trường từ vựng. Câu d: Trong câu hỏi A hay B thì A và B không bao hàm nhau. Câu e: Kiểu câu kết hợp “không chỉ A mà còn B” thì A và B không bao hàm nhau Câu g: lỗi giống như câu c Câu h: “nên” là 1 quan hệ từ nối các vế có quan hệ nhân – quả giữa chị Dậu rất cần cù chụi khó và chị rất mực yêu thương chồng con” không có mối quan hệ đó. Câu i: Câu k: GV gợi ý để HS tham khảo câu d, e. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS phát hiện và chữa lỗi trong lời nói bài viết của mình hoặc của người khác. - GV cần chuẩn bị 1 số câu mắc lỗi để bổsung. - Hs phát hiện và chữa lỗi HS xác định: A (quần áo, giày dép) B(đồ dùng học tập) B. không phải từ ngữ có nghĩa rộng hơn A Câu b: HS xác định A = thanh niên nói chung B= bóng đá nói riêng A,B không cùng loại nên A không bao hàm B. Câu c: A,B giống, c # A = Lão Hạc B = bước đường cùng C = Ngô tất Tố Câu d: A = trí thức (nghĩa rộng hơn) B = (bác sĩ) Vì vậy câu hỏi lựa chọn. Câu e: A (hay về NT) bao hàm B (sắc sảo về ngôn từ) vì vậy câu này sai. Hs phát hiện - chữa lỗi A (chị Dậu cần cù chịu khó) B (nên) chị Dậu rất mực yêu thương chồng con. A – B không phải làquan hệ nhân – quả Câu i: HS phát hiện chữa hai vế không phát huy . . nặng nề đó không thể nối bằng nếu . . . thì được. HS: quan hệ giữa các vế nối với nau bằng “vừa . . vừa” A = vừa có hại B = vừa làm giảm tuổi A, B bình đẳng nhau - HS tìm những lỗi diễn đạt - Chữa lỗi 1. Phát hiện và chữa lỗi diễn đạt: Chữa: Chúng em đá giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo giày dép và đồ dùng học tập Chữa: Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công Chữa; Lão Hạc, Bước đường cùng và Tắt Đèn đã giúp chúng ta hiểu . . 1945 Gợi ý chữa; Em muốn trở thành 1 trí thức hay 1 thủy thủ Chữa; B. thơ không chỉ hay và NT mà còn sắc sảo về nội dung Chữa: Một người thì cao gầy một người thì lùn mập Gợi ý chữa: Thay “nên” ằng “và” bỏ từ “chị” thứ 2 để tránh lặp lại. Gợi ý chữa: Thay “có được” bằng hoàn thàh được. Gợi ý chữa: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe vừa tốn kém tiền bạc. 2. Tìm những lỗi diễn đạt tuơng tự và sửa những lỗi đó: 4. CỦNG CỐ: 5. DẶN DÒ: - Về nhà chuẩn bị viết bài TLV nghị luận (bài viết số 6) Tuần: Tiết: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 ** I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Vận dụng kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề XH hoặc văn học. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân rút kinh nghiệm để làm bài văn sau.. II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị dề bài cho HS làm tại lớp - HS ôn luyện phép lập luận chứng minh và giải thích III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: 3. Bài mới: Đề bài: Hãy viết 1 bài nghị luận để nêu rõ tác hại của 1 trong các tệ nạn XH mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, tiêm chích ma túy hoặc tiếp xúc với văn hóa phẩm không lành mạnh. Tuần: Tiết: TỔNG KẾT PHẦN VĂN & I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Bước đầu củng cố hộ thống hóa kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (trừ văn bản tự sự và nhật dung khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. - Tập trung ôn tập kĩ hơn cụm văn bản thơ (cá bài 18,19,20 và 21) II. CHUẨN BỊ: - HS lập bảng hệ thống, đọc lại các bài đã học đặc biệt là kết quả cần đạt và ghi nhớ trong SGK để điền vào bảng và trả lời câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Kỉem tra sự chuẩn bị của HS – GV nhận xét 3. Bài mới: GV nói ngắn gọn về chương trình và nội dung ôn tập ở lớp 8 nội dung trong 3 bài (31,33,34) nêu nội dung tổng kết ở mỗi bài, sau đó nêu yêu cầu tổng kết của bài 31 này. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê theo mẫu (trừ văn bản truyện kí VN, Văn học nước ngòai và văn bản nhật dụng) - GV yêu cầu 1 HS trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị của mình - GV sửa chữa – gợi ý giúp HS nhận ra tính hệ thống của văn bản – nét riêng của mỗi loại văn bản HS lập bảng thống kê HS trình bày – nhận xét STT Tên văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật 1 Vào nhà ngục Quảng Đông Cảm tác (bài 15) PBChâu 1867 - 1940 Đường luật thất ngôn bát cú - Khí phách hiên ngang bất khuất và phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước và CM - Giọng điệu hòao hùng, sức lôi cuốn mạnh 2 Đập đá ở Côn lôn (bài 15) Phan Châu Trinh (1872 – 1926) Đường luật thất ngôn bát cú - Vẻ đẹp ngang tàng lẫm liệt của người tù yêu nước CM - Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng 3 Muốn làm thằng cuội (bài 16) Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu Đường luật thất ngôn bát cú - Tâm sự bất hòa với cuộc sống thực tại muốn toát li bằng mộng tưởng Hồn thơ lãng mạn 4 Hai chữ nước nhà (trích) (bài 17) Á Nam Trần Tuấn Khải (1895 – 1983) Song thất lục bát Mượn cau chuyện lịch sử có sức biểu cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước Mượn tính xưa nói chuyện hiện tại, giọng điệu trữ tình thống thiết 5 Nhớ rừng (bài 18) Thế Lữ (1907 – 1989) Thơ mới 8 chữ/ câu (tiếng) Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để thể hiện tâm trạng chán ghét thực tại tầm thường tù túng và khao khát tự do khơi gợi lòng yêu nước thầm kính của người dân mất nước. Bút pháp lãng mạn, phép tương phản, đối lập 6 Ông đồ (bài 18) Vũ Đình Liên (1913 – 1996) Thơ mới Ngũ ngôn Tình cảm đáng thương của ông đồ, niềm thương cảm trước 1 lớp người đang tàn tạ Bình dị, cô đọng, hàm xúc, đối lập, tương phản, câu hỏi tu từ 7 Quê hương Tế Hanh 1921 Thơ mới 8 chữ Tình quê hương trong sáng thân thiết thể hiệ qua bức tranh sinh động về 1 làng quê biển Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc, tinh tế giáu ý nghĩa biểu tượng 8 Khi con tu hú (bài 19) Tố hữu Lục bát Tình yêu cuộc sống, khát vọng tự do của người chiến sĩ CM trong cảnh tù đày Giọng thơ tha thiết sôi nổi, tưởng tượng phong phú 9 Tức cảnh pác bó (bài 20) HCM (1890 – 1969) Đường luật thất ngôn tứ tuyệt Tinh thần lạc quan phong thái ung dung của Bác khi sống và làm việc ở Pác Bó, hòa hợp với thiên nhiên Giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui, từ láy vừa cổ điển vừa hiện đại 10 Ngắm trăng (trích NTKT) (bài 21) HCM Thất ngôn tứ tuyệt chữ hán Tình yêu thiên nhiên, tính lạc quan CM trong chốn lao tù Nhân hóa, điệp ngữ, câu hỏi tu từ, đối xứng, đối lập 11 Đi dường (Trích NKTT) (bài 30) HCM Thất ngôn tứ tuyệt chữ hán Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc Điệp từ, tính đa nghĩa của hình ảnh thơ
Tài liệu đính kèm: