Giáo án môn học Đại số 8 tiết 60: Bất phương trình một ẩn

Giáo án môn học Đại số 8 tiết 60: Bất phương trình một ẩn

Tiết 60

 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Học sinh biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không.

 2.Kỹ năng: Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a,="" x=""> a, x a, x a.

 3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ.

 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 8 tiết 60: Bất phương trình một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8B:1/4/08 
Tiết 60
 Bất phương trình một ẩn
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh biết kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không.
 2.Kỹ năng: Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a, x Ê a, x ³ a.
 3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt trong biến đổi và tính toán.Có ý thức tự học, hợp tác, hứng thú, tự tin trong học tập. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, bảng phụ.
 2.Học sinh: SGK toán 8, bảng nhóm. 
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1phút)
 8B: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 3.Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán phần mở đầu.(10 phút)
G/v:(treo bảng phụ bài toán mở đầu, gọi một học sinh đọc bài toán)
H/s:(đứng tại chỗ đọc)
G/v:(giới thiệu thuật ngữ bất phương trình một ẩn, vế trái, vế phải ở ví dụ cụ thể, sau đó giới thiệu về nghiệm của bất phương trình)
G/v:(cho học sinh làm ?1, gọi học sinh trả lời)
Lưu ý cho học sinh kỹ thuật kiểm tra một số là nghiệm của bất phương trình.
H/s:(đứng tại chỗ trả lời) 
G/v:(ghi bảng)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tập nghiệm của bất phương trình.(17 phút)
G/v:(giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm của
1/Mở đầu:
*Bài toán: (SGK)
Hệ thức 2000x + 4000 Ê 25000 là một bất phương trình với ẩn x
Trong đó: 2000x + 4000 là vế trái
 25000 là vế phải
x = 9 là một nghiệm của BPT.
x = 10 không phải là nghiệm của BPT.
 a) Vế trái: x2 ; vế phải: 6x – 5
b) x = 3. Ta có: 32 Ê 6.3 – 5 Û 9 Ê 13
 x = 4. Ta có: 42 Ê 6.4 – 5 Û 16 Ê 19
 x = 5. Ta có: 52 Ê 6.5 – 5 Û 25 Ê 25
Vậy x = 3; x = 4; x = 5 là nghiệm của bất phương trình x2 Ê 6x - 5
x = 6. Ta có: 62 Ê 6.6 – 5, vế trái là 36 còn vế phải là 31. Vậy x = 6 không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho.
2/Tập nghiệm của bất phương trình:
*Ví dụ 1: 
Tập nghiệm của bất phương trình x > 3 là tập hợp {x/ x > 3}
bất phương trình, sau đó hướng dẫn ví dụ 1 chi tiết để học sinh nắm được các bước)
G/v:(yêu cầu học sinh thảo luận ?2 và trả lời miệng)
Lưu ý: Bất phương trình x > 3 và bất phương trình 3 < x là hai bất phương trình khác nhau(vế trái, vế phải, dấu) nhưng chúng có tập nghiệm như nhau.
G/v:(giới thiệu ví dụ 2, tương tự ví dụ 1)
H/s:(quan sát gv biểu diễn trên trục số)
G/v:(yêu cầu học sinh làm ?3 theo nhóm trong ít phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv, ghi trên bảng nhóm)
G/v:(yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm, nhận xét chéo nhau)
G/v:(yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm trong ít phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv, ghi trên bảng nhóm sau đó treo bảng nhóm, nhận xét chéo nhau)
G/v:(chốt lại bằng cách treo bảng phụ tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của BPT lên bảng để hs quan sát)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm bất phương trình tương đương.(5 phút)
G/v:(khẳng định về tập nghiệm của hai BPT như SGK, sau đó giới thiệu về BPT tương đương và đưa ra ví dụ 3)
- Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm của BPT x Ê 7 có thể biểu diễn tập nghiệm của BPT nào ?
H/s: BPT 7 ³ x. 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
 (
 0 3
 + Bất phương trình x > 3
Vế trái: x; vế phải: 3; {x / x > 3}
+ Bất phương trình 3 < x
Vế trái: 3; vế phải: x; {x / x > 3}
+ Phương trình x = 3
Vế trái: x; vế phải: 3 ; {3}
*Ví dụ 2: 
Tập nghiệm của bất phương trình x Ê 7 là tập hợp {x/ x Ê 7}
Biểu diễn trên trục số:
 ]
 0 7
 {x / x ³ - 2}
 [ 
 - 2 0
 {x / x < 4}
 )
 0 4
3/Bất phương trình tương đương:
Hai bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm là hai bất phương trình tương đương. 
Kí hiệu: Û chỉ sự tương đương.
*Ví dụ 3: 3 3
 4.Củng cố: (10 phút)
G/v: Viết tập nghiệm hay biểu diễn tập nghiệm của một BPT trên trục số cũng đều chỉ nhằm cho ta hình dung được rõ về tập nghiệm của BPT . Khi đã quen thì ta chỉ cần nhìn trên hình vẽ biểu diễn tập nghiệm trên trục số thì biết được ký hiệu tập hợp và nhận ra được BPT tương ứng.
- Làm bài tập 15(Tr43 – SGK):
Đáp số: x = 3 là nghiệm của bất phương trình ở ý c) 6 – x > 3x – 12
- Làm bài tập 16(Tr43 – SGK):
Đáp số: 
b) {x / x Ê - 2} ]
 - 2 0
c) {x / x > - 3} ( 
 - 3 0
d) {x / x ³ 1} [
 0 1
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học bài theo sgk và vở ghi
- Làm các bài tập 15; 17 – SGK.
- Chuẩn bị bài học sau: “bất phương trình bậc nhất một ẩn”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 60.doc