Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-Tiết 10 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Thảo

Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-Tiết 10 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Thảo

Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ

 (7phút)

- Làm bài tập 29 Tr 83 SGK

- GV nhận xét và cho điểm

Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)

* Sửa bài 30 Tr 83 SGK

- Giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu bài ra thì xem yếu tố nào có thể dựng được trước, yếu tố nào dựng sau ?

- Điểm A dựng như thế nào?

- vừa dựng có thoả mãn đề bài không

* Sửa bài 33 Tr 83 SGK

- Giả sử đã dựng được hình thang cân ABCD thoả mãn yêu cầu bài ra thì yếu tố nào dựng được ngay

- dựng như thế nào?

 - Dựng điểm B như thế nào? Có mấy cách dựng

- Hãy chứng minh hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của đề bài

 

doc 21 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-Tiết 10 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn : 13/08/09
Tiết 1 Ngày dạy : 14/08/09
 Chương I. TỨ GIÁC
TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của từ giác lối
- Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
* Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ. phiếu học tập.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Hoạt Động 2: (Hình thành định nghĩa) (15phút) (bảng phụ)
- Gv: yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi:
- Trong các hình vẽ ở bên, những hình nào thoả mãn tính chất :
a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữi hình 1e và các hình còn lại ?
- Từ chỗ hs nhận dạng hình, gv hình thành khái niệm tứ giác, cách đọc, các yếu tố của tứ giác.
- Hình thành khái niệm tứ giác.
- Chia học sinh của lớp làm 4 nhóm thảo luận và một học sinh đại diện trình bày ý kiến cho nhóm của mình.
a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên.
b/ Chỉ trừ hình d
- HS trả lời
- HS nhắc lại nhiều lần
C
D
A
B
1. Định nghĩa
D
A
B
C
A
B
D
.
C
D
A
B
C
R
S
T
Q
1a
1b
1c
1d
1e
 - Hình 1a,b,c là tứ giác
 - Hình 1d,e không là tứ giác
* Định nghĩa : (SGK)
- Tứ giác : ABCD
- A, B, C, D : Là các đỉnh
- AB, BC, CD, DA : Là các cạnh
Hoạt Động 3 : Tứ giác lồi (9phút)
- Tứ giác nào thoả mãn thêm tính chất:“Năm trên cùng một nữa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.”
Hoạt Động 4: Tìm tổng các góc trong của tứ giác 
 (10 phút)
- GV:Tổng các góc trong của gam giác ?
- Có thể dựa vào định lý đó để tìm kiếm tính chất tương tự cho tứ giác.
GV: Cho HS trình bày chứng minh trên bảng.
- Phát biểu định lý và ghi bảng.
Hoạt động 5: củng cố (13phút)
- Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi . . .
- Làm bài tập 1 (Tr66 SGK)
- Làm bài tập 2 (Tr66 SGK)
- Giáo viên nhận xét
 - HS thực hiện ?1
- Thực hiện ?2
- HS suy nghĩ, phát biểu suy nghĩ của mình, tìm cách chứng minh, làm trên phiếu học tập cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm.
- Trả lời
- 2HS lên bảng làm.
- Tiếp thu
* Tứ giác lồi : (SGK)
* Chú ý : (SGK)
A
B
C
D
2. Tổng các góc trong của một tứ giác :
* Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.
4. Luyện tập:
Bài tập 1 (Tr66 SGK)
 a) x = 3600 – (1100 -1200 + 800)
 = 500
b) x = 3600 – (900 - 900 + 900)
 = 500
c) x = 1500 
^
Bài tập 2 (Tr66 SGK)
a) D = 3600 – (750 + 900 + 1200)
^
 = 750
^
=> A =1050; B = 900; C = 600; 
 D = 1050
Hướng dẫn về nhà : Hoạt động 6: (2 phút)
 - Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
 - Làm bài tập 3,4,5 Tr 67 SGK
IV. Rút kinh nghiêm:
Tuần 1	 Ngày soạn : 13/08/09
Tiết 2 Ngày dạy : 15/08/09
HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang.
Biết vận dụng định nghịa các tính chất của hình thang trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy. Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một định lý, thao tác phân tích qua việc phán đoán chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ, hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7phút)
- Tứ giác ABCD là gì ?
- Thế nào là từ giác lồi ?
- Nêu định lý tổng các góc của một tứ giác
- Làm bài tập 1c,d
* Hoạt Động 2: Hình thành định nghĩa (15phút)
- Quan sát hình 13 SGK và nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD?
- GV giới thiệu hình thang, cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
? 1 
- Thực hiện 	SGK (bảng phụ)
- Gọi 1 đại diện nhóm trình bày ?2
- Thực hiện 	SGK
a. Cho AD//BC AD//BC
 AB = CD
Rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song
b.AB = CD AD//BC, AD = BC
Rút ra nhận xét về hình thang có hai đáy bằng nhau
* Hoạt Động 3: Hình thang vuông (5phút)
- Quan sát hình 18 SGK với AB//CD, = 900. Tính 
- GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông
* Hoạt Động 4: Củng cố - luyện tập (16 phút)
- Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Các yếu tố liên quan
- Làm bài tập 6 tr 70
- 1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
- HS ghi bài
-AB // CD
- HS nhắc lại định nghĩa
- HS chỉ cụ thể trên hình vẽ
? 1 
- HS hoạt động nhóm
 làm 	
AB//CD = 
AD//BC = 
ABC = CDA(g.c.g)
AD = BC, AB = CD
- HS rút ra nhận xét
- Câu b tương tự
== 900 (góc trong cùng phía)
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS lên bảng thực hiện
1. Định nghĩa
ABCD: AB //CD
cạnh đáy
cạnh đáy
H
D
C
B
A
Cạnh bên
Cạnh bên
là hình thang
* Định nghĩa:SGK
AB, CD : Cạnh đáy
AD, BC : Cạnh bên 
? 1 
AH : Đường cao
ABCD, EFGH là hình thang
A
B
C
D
1
2
1
2
 Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
? 2 
 Hình a
B
C
D
1
2
1
2
A
 Hình b
* Nhận xét: (SGK)
2.Hình thang vuông
D
C
B
A
Hình thang ABCD
Có AB//CD 
 = 900
= 900
ABCD là hình
thang vuông
* Định nghĩa:(SGK)
3.Luyện tập
Bài 6 (Tr 70 - SGK)
ABCD, IKMN là hình thang
EFGH không là hình thang
- Gọi 3 HS dùng ê ke để kiểm tra
- Làm bài 7 Tr 71 SGK
- Nhận xét hai góc kề một cạnh bên của hình thang
x = ?, y =? ở mỗi hình
- Làm bài 8 Tr 71 SGK
- Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau
- 3 HS lên bảng làm
- HS tự làm
Bài 7 (Tr 71 –SGK)
Hình 21a.SGK x =1000, y = 1400
Hình 21b.SGK x=700,y=500
Hình 21c.SGK x=900,y=1150
Bài 8 (Tr 71 –SGK)
-= 200; += 1800
nên = 1000; =800
= 2; + =1800
=1200, =600
Hướng dẫn về nhà : Hoạt động 5: (2 phút)
Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
Làm bài tập 9, 10 Tr 67 SGK & Bài tập :16, 20 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2	 Ngày soạn : 20/08/09
Tiết 3 Ngày dạy : 22/08/09
HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vận dụng định nghịa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang cân.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy. Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một định lý, thao tác phân tích qua việc phán đoán chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (7phút)
- Định nghĩa hình thang, hình thang vuông? làm bài tập 8 Tr 71
Hoạt Động 2: Hình thành định nghĩa (7phút)
? 1 
- Cho HS quan sát hình 23 SGK 
và trả lời 
- Hình 23 SGK là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
- HS quan sát và trả lời :
= 
- HS trả lời
1.Định nghĩa (SGK)
? 2 
- GV Nêu chú ở sgk.
- thực hiện
Hoạt Động 3: Tìm tính chất hai cạnh bên của hình thang cân 	 (16phút)
- GV nêu định lý 1: 
- Vẽ hình ghi GT-KL
 Gv gợi ý : giả sử AB< CD kéo dài AD cắt BC ở O
- Nhận xét gì về ODC và OAB. vì sao?
OA như thế nào với OB, OC như thế nào với OC ?
điều gì?
- Trường hợp AD//BC thì sao?
- GV nêu chú ý ở sgk
- GV Nêu định lí 2 . vẽ hình
- GT, KL
- Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau phương pháp thương dùng là gì?
- Ta chứng minh AC = BD như thế nào?
- GV gọi 1 hs chứng minh 
= 
? 3
Hoạt Động 4: Dấu hiệu nhận biết (5phút) 
- Hãy làm 	
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì hay có những cách nào?
- 2 HS lên bảng làm
- HS nêu lại định lí
- HS vẽ hình ghi GT,KL
- ODC, OAB cân 
- HS trả lời
- OA=OB, OD= OC
AD= BC
- Theo nhận xét đã học ở bài hình thang AD= BC
- HS nêu lại định lí
- HS chứng minh
- HS tự làm rút ra dự đoán
- HS trả lời
2 cách:
+ Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
ABCD là hình thang cân 
 AB//CD
 = hoặc =
* Chú ý(SGK)
2. Tính chất
Định lí 1(SGK)
	ABCD là hình thang cân
 GT	(AB//CD)
 KL	AD = BC
O
C
D
B
A
2
2
1
1
Chứng minh: SGK
* Chú ý : (SGK)
Định lí 2 (SGK)
	ABCD là hình thang cân
 GT	(AB//CD)
 KL	AC = BDA
B
C
DA
Chứng minh
 Xét và có:
CD là cạnh chung
= ( định nghĩa hình thang cân)
AD = BC ( tính chất hình thang cân)
= ( c.g.c)
AC = BD
3. Dấu hiệu nhận biết 
Định lí: (SGK)
Dấu hiệu nhận biệt hình thang cân (SGK)
Hoạt Động 5: Củng cố (8phút)
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất,dấu hiệu nhạn biết hình thang cân
- Làm bài tập 13 Tr 74 SGK
+ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau 
- HS tự chứng minh
4. Luyện tập
Bài 13 Tr 74 – SGK A
B
C
DA
E
1
1
Chứng minh 
EA = EB
EC = ED 
4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt động 6: (2 phút)
- Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
- Làm bài tập 12,15,16,17,18Tr 74 -75 SGK 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2	 Ngày soạn :21/08/09 
Tiết 4 Ngày dạy : 22/08/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Củng cố khắc sâu kiến thức về hình thang cân
* Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ nărg trình bầy, kĩ năng phân tích và chứng minh bài toán hình học
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa, 
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (7phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Hoạt Động 2:(Luyện tập)
(30phút)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài bài 16 Tr 75 SGK
- Vẽ hình 
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh BEDC là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì?
- Hãy chứng minh BDEC là hình thang
- BEDC là hình thang thêm yếu tố nào để trở thành hình thang cân
- Trả lời
- HS đọc đề bài 
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời : chứng minh BEDC là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
- HS tự chứng minh tại chỗ
- = 
- DE//BC = (so le trong)
mà = = 
cân ED = BE
Bài 16 Tr 75 – SGK
GT ( AB = AC)
 = ; = 
A
D
C
B
E
2
2
1
1
 BEDC là hình thang cân 
KL ED = BE
Xét và có :
 chung
AB = AC
= 
= (g.c.g)
AD = AE ; = = 
ED//BC
nên BEDC là hình thang
- Chứng minh ED = EB như thế nào?
- GV gọi 1 HS đọc đề ... )
- Định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang
- Làm bài tập 24 SGK
Hoạt Động 2: Luyện (30phút)
 bài 26 Tr 80 SGK
 - Muốn tính x, y ta làm như thế nào?
- Tứ giác ABFE có phải là hình thang không ? CD là đường gì của hình thang 
x = ?
- Tương tự, tứ giác CDGH có phải là hình thang không?
 Tính y như thế nào?
- Giải bài tập 27 TR 80 SGK
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Để so sánh EK với CD thì xem EK có gì đặc biệt đối với 
- Tương tự đối với KF
- HS lên bảng trả lời
- HS suy nghĩ
- Tứ giác ABFE là hình thang vì AB// EF
- CD là đường trung bình hình thang 
- Tứ giác CDGH là hình thang vì CD // GH
- HS tính y
y = 2.16 – 12 = 20 cm
- HS đọc đề
- HS vẽ hình vào vở
- HS ghi GT, KL
- EK là đường trung bình của nên 
- 
Bài 26 Tr 80 - SGK
GT AB//CD//EF//GH
KL x= ?; y =?
CD là đường trung bình của hình thang ABFE (AB//EF)
x = cm
EF là đường trung bình của hình thang CDHG (CD//GH)
Bài 27 Tr 80 – SGK
 ABCD 
 EA = ED, E AD
GT FB = FC, F BC
 KA = KC, K AC
KL a. So sánh KH và CD
 KF và AB
 b. 
A
B
F
C
D
E
K
- Để chứng minh 
thì so sánh EF như thế nào với EK và KF trong mà EK =?
KF = ?(câu a) EF = ?
- Đọc đề bài 28 Tr 80 SGK
- Vẽ hình, ghi GT, KL
- EF là đường gì của hình thang ABCD điều gì
- có EA = ED và EK//AC điều gì?
- Tương tự với 
- Tính EF = ? EI=?
- KF = ? IK=?
Hoạt Động 3: Củng cố (5phut) 
Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang.
; 
 Hình thangABCD
 (AB//CD)
 EA = ED; FB = FC
GT EF BD = {I}
 EF AC = {K}
KL a. AK = KC, BI = ID
 b.AB=6 cm,CD=10 cm
 Tính EI, KF, IK
- EF là đường trung bình của hìnhthang ABCD EF//AB//CD
- K là trung điểm của AC
- I là trung điểm của BD
- Hs thảo luận theo nhóm để tính
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS trả lời
Giải
a. EK làđường trung bình của 
 nên 
 KF là đường trung bình của 
 nên 
b.
Bài 28 Tr 80 – SGK
a. Theo gt :
 E là trung điểm của AD
 F là trung điểm của BC 
Nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD EF// AB // CD
có: BF = FC và FK// AB 
AK = KC
có: AE = ED và EI// AB 
BI = ID
b. 
IK = EF – (EI + KF) = 8 – (3 + 3) = 2 cm
Hướng dẫn về nhà : Hoạt động 4: (2 phút)
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - Làm bài tập 39 44 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 	 Ngày soạn :11/09/09 
Tiết 8 Ngày dạy :12/09/09 
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA. DỰNG HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ nărg trình bầy, kĩ năng phân tích và chứng minh bài toán hình học
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa, 
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ
 (5phút)
- Định nghĩa hình thang, đường trung bình, tính chất đường trung bình của hình thang
Hoạt Động 2: (Bài toán dựng hình) (5phút)
- Ta thường vẽ hình bằng những dụng cụ nào?
- GV giới thiệu bài toán dựng hình : Bài toán vẽ hình chỉ sử dụng thước và com pa
- Chỉ với thước và com pa ta có thể vẽ được gì?
Hoạt Động 3 : (Các bài toán dựnghình đã biết ) (10phút)
- Ở hình học lớp 6 và hình học lớp 7 với thước và com pa ta đã biết cách giải bài toán dựng hình nào ?
- Ta sử dng5 bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác
Hoạt Động 4 :(Dựng hình thang) 	 (15phút)
- Gv đưa ra ví dụ
- Gv giới thiệu các bước của bài toán dựng hình 
+) Phân tích 
Giả sử ta đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu của đề bài , tam giác nào có thể dựng được ? Vì sao?
- Điểm B thoả mãn những điều kiện nào ?
+) Cách dựng 
- Ta dựng yếu tố nào trước
- Dựng điểm B như thế nào?
- Thước, com pa, e ke, thước đo góc
- HS trả lời như SGK
- Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
- Dựng góc, đường trung trực 
- Tia phân giác
- Đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song
- Tam giác
- Hs ghi bài
- dựng được vì biết 2 cạnh và góc xen giữa
- B Ax//DC
- BA = 3 cm
1. Bài toán dựng hình
Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và com pa gọi là các bài toán dựng hình 
2. Các bài toán dựng hình
3. Dựng hình thang
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết AB = 3 cm, CD = 4 cm
AD = 2 cm, = 700
Giải
700
a.Phân tích 
Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu đề bài .
 dựng được. Điểm B thoả mãn 2 điều kiện :
- B thuộc Ax , Ax//DC
- B cách A một khoảng 3 cm (A;3 cm)
+)Chứng minh
- Chứng minh hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu bài ra
+)Biện luận
- Bài toán có luôn dựng được không ? Vì sao?
Hoạt Động 5:(Củng cố) (8phut)
- Nêu các bước giải một bài toán dựng hình
- Làm bài tập 29 Tr 83 SGK
- HS chứng minh
- HS trả lời
- HS trả lời
b.Cách dựng
- Dựng có = 700, Dc = 4 cm, DA = 2 cm 
- Dựng Ax//DC
- Dựng điểm B trên Ax sao cho AB = 3cm, nối B với C 
c.Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có CD = 4 cm, 
= 700, AD = 2 cm, AB = 3 cm thoả mãn yêu cầu bài toán 
 Hướng dẫn về nhà : (2phut)
Học thộc lý thuyết
Làm bài tập 30 34 Tr 83 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 5	 Ngày soạn :18/09/09 
Tiết 9 Ngày dạy : 19/09/09
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về dựng hình bằng thước và compa. 
- Vận dụng vào dựng tam giác, dựng hình thang, dựng góc
* Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa trong hình học
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, com pa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ 
 (7phút)
- Làm bài tập 29 Tr 83 SGK
- GV nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
* Sửa bài 30 Tr 83 SGK
- Giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu bài ra thì xem yếu tố nào có thể dựng được trước, yếu tố nào dựng sau ?
- Điểm A dựng như thế nào?
- vừa dựng có thoả mãn đề bài không
* Sửa bài 33 Tr 83 SGK
- Giả sử đã dựng được hình thang cân ABCD thoả mãn yêu cầu bài ra thì yếu tố nào dựng được ngay
- dựng như thế nào?
	- Dựng điểm B như thế nào? Có mấy cách dựng 
- Hãy chứng minh hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của đề bài
* Sửa bài 34 Tr 83 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày lời giải
Lưu ý: Bài này dựng được mấy hình
4. Hoạt động 3: Củng cố (6 phút)
- Nhắc lại nội dung các bước bài toán dựng hình 
Chú ý: Đối với bài toán dựng hiình đơn giản chỉ cần trình bày:
Cách dựng và chứng minh
- HS lên bảng làm
- BC và = 900 dựng được trước
- HS trả lời
- 
- HS trả lời
- Có 2 cách :
+) dựng = 800 hoặc dựng đường chéo BD = 4
- HS chứng minh
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm
- Ta dựng được 2 điểm B và B’ nên có 2 hình thoả mãn bài toán
- HS trả lời
Bài 30 Tr 83 – SGK
Cách dựng
- Dựng đoạn thẳng
 BC = 2 cm
- Dựng = 900 
- Dựng (C;4 cm) cắt Bx tại A
- Dựng đoạn thẳng BC
Chứng minh
 có = 900, BC = 2 cm;
 AC = 4 cm thoả mãn đề bài
Bài 33 Tr 83 – SGK
Cách dựng
- Dựng CD = 3 cm
- Dựng = 800
- Dựng (C;4 cm) cắt DX tại A
- Dựng tia Ay// DC
- Dựng = 800 ( Ct cắt Ay ở B)
800
Chứng minh
ABCD là hình 
thang vì AB//CD
có = 800 = 
AC = 4 cm
DC = 3 cm nên ABCD là hình thang cân thoả mãn đề bài
Bài 34 Tr 83 – SGK
Cách dựng
- Dựng có = 900, AD = 2 cm
DC = 3 cm
- Dựng Ax // DC
- Dựng (C;3 cm) cắt Ax tại B
Biện luận
(C;3 cm) cắt Ax tại B và B’ nên ta sẽ có 2 hình thang thoả mãn yêu cầu đề bài
 Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
Học thuộc lý thuyết
Làm bài tập 56 59 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 5	 Ngày soạn : 18/09/09
Tiết 10 Ngày dạy : 19/09/09
ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:HS hiểu định nghĩa, biết vẽ hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết hình thang cân là hình có trục đối xứng
 * Kĩ năng: Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế, bước đầu áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, com pa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (7phút)
- Đường trung trực củađoạn thẳng là gì?
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AA’
Hoạt động 2: (Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10phút)
- Thực hiện ? 1 
d là đường trung trực của AA’ 
2 điểm A và A’ đối xứng với nhau qua d
- Vậy hai điểm gọi là đối xứng với nhau khi nào?
- Nếu B d thì điểm đối xứng B qua d là điểm nào?
Hoạt động 3: Hai hình đối 
xứng qua một đường thẳng (10 phút)	 
- Thực hiện ? 2 
Qua kiểm tra ta thấy C’ 
- GV giới thiệu : điểm đối xứng với mỗi điểm C AB đều A’B’ và ngược lại. Ta gọi 2 đường thẳng AB và A”B’ là đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng
- GV giới thiệu d là trục đối xứng 
- Cho và đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh qua trục d
- GV giới thiệu : 2 đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng trùng nhau
- HS quan sát hình 54 giới thiệu:
H và H’ đối xứng qua d
Hoạt động 4:Hình có trục đối xứng	(8phút)
- Thực hiện ? 3
- là hình có trục đối xứng, AH là trục đối xứng của hình 
- GV nêu định nghĩa trục đối xứng 1 hình
- Thực hiện ? 4
- GV đưa tấm bìa cho HS quan sát và trả lời
- Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào?
Hoạt Động 5:Củng cố(8phút)
- Nêu định nghĩa 2 điểm,2 hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng
- Làm bài tập 35 Tr 83 SGK
- HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở
- d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm
- 1 HS lên bảng vẽ
- HS lắng nghe GV giới thiệu
- HS trả lời
- HS lên bảng vẽ
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình 54
- HS quan sát và trả lời
- Là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy
- HS trả lời
1. Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
A và A’ đối xứng với nhau qua d
Định nghĩa: (SGK)
Quy ước: (SGK)
3. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
? 1
Định nghĩa: (SGK)
A
C
B
H
Kết luận: (SGK)
3. Hình có trục đối xứng
? 3
Định nghĩa :(SGK)
Định lí: (SGK)
Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD
 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc lý thuyết
- Làm bài tập 36 40 Tr 87,88 SGK
 IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 da sua.doc