I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được tính chất hoá học của SO2
- Biết được ứng dụng của SO2
- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ.
II. Chuẩn bị: hoá chất SO2, H2SO4,nước NaOH.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của CaO? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
3. Bài mới: (40p)
Hoạt động 1: Tính chất của SO2 (15P)
Tuần 2 Tiết: 4 B: LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được tính chất hoá học của SO2 Biết được ứng dụng của SO2 Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ. II. Chuẩn bị: hoá chất SO2, H2SO4,nước NaOH.. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học của CaO? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Tính chất của SO2 (15P) Giáo viên đưa mẫu khí SO2cho học sinh quan sát? + Nêu Tính chất vật lý của SO2? Giáo viên bổ xung các ý còn lại. GV: SO2 là một oxit axit mang đầy đủ Tính chất hoá học của oxit axit Học sinh làm việc theo nhóm. Học sinh tự thảo luận để viết các phương trình phản ứng. + Vậy ta có thể kết luận được gì về SO2? B. LƯU HUYNH DDIOXXIT(SO2) I. Tính chất của SO2 Tính chất vật lý của SO2 là một chất khí không màu mùi hắc .. 2) Tính chất hóa học. a) Tác dụng với nước (axit sufurơ SO2 + H2O H2SO3 b) Tác dụng với dung dịch bazơ SO2+ 2NaOH Na2SO3 + H2O SO2+ Ca(OH)2 CaSO3 + H2O c) SO2 tác dụng với oxit bazơ Muối SO2 + CaO CaSO3 * Kết luận: Vậy SO2 là một oxit axit Hoạt động 2: Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.(3p) + Nêu ứng dụng của SO2? GV: lưu huỳnh đioxit được dùng trong công nghệ tẩy trắng bột gỗ.Vì lưu huỳnh đioxit có tính tảy màu. II. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit Học sinh: Nghiên cứu trong SGK. Hoạt động 3: Điều chế (10P) + Có thể điều chế lưu huỳnh đioxit trong PTN bằng phương pháp nào? + học sinh viết phương trình phản ứng? + trong công nghiệp SO2 được sản xuất như thế nào? III. Điều chế 1) Trong phòng thí nghiệm. Muối sunfit + axit mạnh Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 Đun nóng Cu với H2SO4 đặc 2) Trong công nghiệp. S + O2 SO2 - Nung nóng quặng pirit (FeS2) 4: Củng cố (7p) Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau? S + O2 SO2 + H2O .. Na2SO3 + H2SO4 .. Cu + H2SO4 đặc SO2+ Ca(OH)2 .. Bài 2: Hãy chứng minh SO2 là một oxit axit? 5: Hướng dẫn (1p) Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 2,3,4,5,6 SGK
Tài liệu đính kèm: