Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Quảng Định

Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Quảng Định

 Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN

 Truyền thuyết

 A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được sơ lược định nghĩa truyền thuyết

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện" Con Rồng, cháu Tiên "

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tómtắt và kể chuyện.

3. Thái độ : Giáo dục HS lòng tự hào về nguồn gốc Tiên, Rồng của mình.

B.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

+ soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo

+ Bức tranh LLQ và Âu Cơ cùng 100 người con chia nhau lên rừng, xuống biển.

2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

* ổn định tổ chức lớp

* Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

* Bài mới

 Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.

 

doc 152 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 - Trường THCS Quảng Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?Ngày soạn:15/ 08/ 2010
Ngày dạy: 16/ 08/ 2010 
 Tiết 1 Con rồng cháu tiên
 Truyền thuyết
 A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được sơ lược định nghĩa truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện" Con Rồng, cháu Tiên "
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tómtắt và kể chuyện.
3. Thái độ : Giáo dục HS lòng tự hào về nguồn gốc Tiên, Rồng của mình. 
B.Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
+ soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo
+ Bức tranh LLQ và Âu Cơ cùng 100 người con chia nhau lên rừng, xuống biển.
2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài
C. Tổ chức các hoạt động dạy học.
* ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
* Bài mới
 Giới thiệu bài: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu truyện này? tiết học hôm nay sẽ giúp trả lời những câu hỏi ấy.
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
I . Tìm hiểu chung
1.Truyện truyền thuyết:
- Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
-Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
2. Truyện " Con Rồng cháu Tiên " : 
a. Đọc, tóm tắt truyện
b. Chú thích:
 c. Thể loại : Truyền thuyết
d. Bố cục
-Đoạn 1: từ đầuLong Trang
Nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ.
- Đoạn 2: tiếp theo đến lên đường.
Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân
-Đoạn 3. Còn lại
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam
- Nguồn gốc : đều là thần
+ Long Quân :nòi rồng, con thần Long Nữ, có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ =>LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân hậu
+ Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần => Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, thơ mộng
-> Chi tiết tưởng tượng kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao
2) Việc kết duyên và chuyện sinh nở của Long Quân và Âu Cơ
* Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau à yêu nhau à kết duyên.
*Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
à Hoang đường, kỳ ảo nhưng giàu ý nghĩa.
=> Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam:Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung một nòi giống tổ tiên.
 * Chia con:
- 50 xuống biển
- 50 lên rừng
->Cai quản 4 phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau.
à Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước
*ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng, kì ảo:
- Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhan vật, sự kiện.
- Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên , dân tộc mình.
- Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm. 
III. Tổng kết 
1. ý nghĩa của truyện 
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước.
=> Bồi đắp lên sức mạnh tinh thần của dân tộc.
2. Nghệ thuật.
- Sử dụng phương thức tự sự.
- Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
* . Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
IV- Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ BT N.văn 
- Kể lại chuyện
- Soạn bài: bánh trưng, bánh giầy theo câu hỏi cuối bài.
- Học sinh đọc chú thích trongSgk và cho biết:
? Truyện truyền thuyết là gì ?
GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tố thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. 
GV giới thiệu qua các truyện truyền
 thuyết sẽ học ở lớp 6
- GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp
- GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có)
- GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt, các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
? Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc loại truyện gì ? Vì sao ?
? Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn?
? Kể tóm tắt đoạn 1
? Em biết gì về nguồn gốc của Lạc long Quân và Âu Cơ?
? Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả Long Quân và Âu Cơ?
? Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Long Quân và Âu C
- GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ-> phần 2
? Cuộc nhân duyên giữa LLQ và Âu Cơ có gì đặc biệt?
- GV chia nhóm thảo luận: 
? Em hãy cho biết ý nghĩa của chi tiết:
 " Cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con trai"?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết? Vai trò của nó trong truyện?
? Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa gì.( HS trả lời GV mở rộng )
- GV treo tranh:
?Em hãy quan sát tranh , theo dõi đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ ?
? Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? Và chia như vậy để làm gì
( HS thảo luận ) 
- Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ).
?. Em hãy cho biết ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện?
? Khi biết mình là dòng dõi Tiên Rồng thì em có suy nghĩ gì ?
? Em hãy cho biết ý nghĩa chính của truyện?
? Em hãy cho biết nghệ thuật đặc sắc của truyện?
- Gv gọi HS đọc to ghi nhớ cuối bài.
? Em hãy kể diễn cảm truyện "Con Rồng, cháu Tiên"?
? Em hãy nhập vai LLQ kể lại truyện?
D. Điều chỉnh - đánh giá
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn:17/ 08/ 2010
Ngày dạy:18/ 08/ 2010
Tiết 2 Bánh chưng, bánh Giầy (Truyền thuyết)
 (Hướng dẫn học thêm)
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ định nghĩa truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện" Bánh chưng, bánh giầy""
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tómtắt và kể chuyện; Kỹ năng phân tích nhân vật.
3. Thái độ : Giáo dục HS lòng tự hào phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc.
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
2. Trò: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
 C.Tổ chức các hoạt động dạy - học
* ổn định tổ chức lớp
 * Bài cũ :
 1) Thế nào là truyện truyền thuyết ?
 2) Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
* Bài mới:
- Giới thiệu bài: ( GV giới thiệu)
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, tóm tắt truyện.
2. Chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi.
a) Hoàn cảnh:
- Đất nước: giặc ngoài đã yếu, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm.
- Sức khỏe: vua đã già yếu, muốn truyền ngôi
b) ý định:
- Về tài đức: phải nối được chí vua
- Về thứ bậc trong gia đình: không nhất thiết phải là con trưởng.
c) Cách thức: Điều vua đòi hỏi mang tính một câu đố đặt biệt để thử tài:
“Nhân lễ tiên vương” truyền ngôi -> Đó là một ý định đúng đắn, vì nó coi trọng cái trí -> không bị ràng buộc vào luật lệ triều đình -> Cuộc thi trí
2. Lang Liêu được thần dạy “Lấy gạo làm bánh” lễ Tiên vương
- Chàng là người thiệt thòi nhất
- Sống giản dị, gần gũi với nhân dân
- Chàng hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.
- Có ý sáng tạo để thực hiện được ý của thần.
=> Chi tiết thần báo mộng -> hoang đường -> nghệ thuật tiêu biểu của truyện dân gian -> giáo viên lý giải cho học sinh hiểu vì sao truyện lại được xếp vào thể loại truyền thuyết.
3. Lang Liêu được nối ngôi vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra.
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Tưởng trời, tưởng đất, tưởng muôn loài).
- Hai thứ bánh làm vừa ý vua, hợp ý vua 
=> Lang Liêu được truyền ngôi vua.
à Lang Liêu là con người có tài năng, đức độ thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình -> xứng đáng được nối ngôi vua.
- Vua Hùng : trọng người vừa có tài, có đức vừa có lòng hiếu thảo; đồng thời ông cũng đề cao lao động và phẩm chất sáng tạo trong lao động của nhân dân.
III. Tổng kết
1. ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc của Bánh chưng, bánh giầy
- Đề cao trí thông minh, lòng hiếu thảo của người lao động, đề cao nghề nông.
- Đề cao ý thức tôn kính tổ tiên, xây dựng phong tục tập quán trên cơ sở coi trọng những giá trị sáng tạo, thiêng liêng và giàu ý nghĩa của nhân dân, ca ngợi truyền thống đạo lí cao đẹp của nhân dân.
2. Nghệ thuật
- Có nhiều chi tiết tiêu biểu cho truyện dân gian: Nhân vật chính, trải qua thử thách, được thần giúp đỡ, và được nối ngôi vua.
*. Ghi nhớ: (SGK)
IV.. Luyện tập:
Câu 1: Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta à phong tục tập quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại chuyện bánh chưng, bánh giầy
Câu 2: Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần khuyên bảo: “Trong trời đất.. à thần kỳ à tăng sức hấp dẫn cho truyện à Lang Liêu được thần giúp đỡ nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất nước sống chủ yếu bằng nghề nông à thể hiện một cách sâu sắc đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do con người làm ra.
V Hướng dẫn học ở nhà
- Làm các BT trong vở BT Ngữ văn 6
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- GV Hướng dẫn HS đọc 
- GV đọc mẫu đoạn 1 -> 2 HS đọc tiếp.
? Em hãy kể tóm tắt nội dung câu chuyện?
- GV hướng dẫn giọng kể.
- Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
- GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi phần đọc ...  đúng vấn đề. 
D. Đánh giá - Điều chỉnh
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:14 / 12/ 2010
Ngày dạy: 15/12/ 2010
Tiết 71. Đọc hiểu: một số bài ca dao thanh hoá
I. Mục tiêu cần đạt	 Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được những nội dung cơ bản về đất và người Thanh Hoá qua một số bài ca dao với những nét nghệ thuật tiêu biểu của ca dao Thanh Hoá.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng cảm thụ các tác phẩm ca dao- dân ca.
3. TháI độ: Bồi dưỡng lòng tự hào về mảnh đất và con người xứ Thanh qua ca dao.
B. Chuẩn bị Đ D DH
1. Thầy:
- Tư liệu có liên quan đến bài học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị các câu hỏi trong TL (trang 14)
2. Trò: Sưu tầm các câu ca dao Thanh Hoá
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ
? Các thể loại VHDG Thanh Hoá? Mỗi thể loại lấy 1 Vd minh hoạ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
* Bài mới: - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới: Ca dao về đất và người Thanh Hoá
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
i. Đất thanh và con người quê thanh qua ca dao.
Về đất Thanh: có các bài 1, 2, 3, 4.
Về người quê Thanh: bài, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.
1. Đất Thanh:
- Với các địa danh: Nga Sơn, Thần Phù, Sông Tuần, Kẻ Trọng - Kẻ Cát - Kẻ Mau.
- Với nền thái bình âu ca của đất vua chúa (Lê, Hồ, Trịnh, Nguyễn)...
- Với các vẻ đẹp của sông núi, biển rừng có thuyền đi như sao hôm rằm, Hàm Rồng một giải mờ mờ núi cao... Đó là những danh thắng.
- Với các sản vật: Cau, mía, lắm tiền...
- Giọng điệu các bài ca dao khoẻ khoắn, biểu hiện niềm tự hào về vùng đất nhiều danh thắng, gắn với những chiến tích chống ngoại xâm và cũng là mảnh đất màu mỡ, giàu có.
- Từ khẩu ngữ: Ta, kẻ, lắm, khéo, vụng... các từ Hán Việt: Thang mộc, thái bình, âu ca...vừa trang trọng vừa tự nhiên.
- Đây là vẻ đẹp của vùng sông nước núi non từ sông Tuần (cầu Tào Xuyên đến cầu Hàm Rồng trên Sông Mã)
+ Cách tả cảnh: một giải..., núi thẳm sông sâu...
+ Cách so sánh: Thuyền đi như sao hôm...
+ Cách dùng từ cảm: Vui thay
2. Người quê Thanh
- Nói đến đạo làm cha mẹ: bài 5, 6.
Nói về đạo làm con: bài 7, 8, 10.
Nói về tình yêu lứa đôi: bài 9
Nói về đạo vợ chồng: bài 11
- Nội dung các bài ca dao là:
+ Đạo làm cha mẹ phải mẫu mực, răn dạy con cái làm những điều tốt đẹp, nhân đức, ghi nhớ tổ tông...
+ Đạo làm con phải kính nhường cha mẹ, báo hiếu tổ tông, lưu truyền tiếng tốt.
+ Tình yêu lứa đôi và tình vợ chồng: Phải chăm chỉ làm ăn, học hành, thuỷ chung...
- Trình bày miệng hai đề tài (đất và người quê Thanh) mà HS đã được chuẩn bị trước ở nhà.
- Bình bài số 8:
+ Âm hưởng vui nhộn, náo nức của những người nông dân, những con người chăm chỉ, hiếu thảo, mong thu hoạch được nhiều để "thờ cha kính mẹ" - những thành quả lao động của mình
ii. luyện tập
- Nét riêng của những bài ca dao khi nói về đất và người quê Thanh là:
+ Các địa danh đều ở Thanh Hoá.
+ Cách phô diễn tình cảm bọc trực, hồn nhiên như tâm hồn người quê Thanh (tự hào về quê hương, dặn dò con cháu, tâm niệm của con cái với cha mẹ, ông bà, tổ tiên, tình cảm lứa đôi và đạo vợ chồng...).
iii. tổng kết
- Nội dung những bài ca dao nói về đất và người quê Thanh (địa linh nhân kiệt).
- Đặc trưng nghệ thuật: từ ngữ, hình ảnh, cách phô diễn tình cảm...
- Nét riêng: tên địa danh, cách cảm cách nghĩ của người quê Thanh
c. hướng dẫn học ở nhà 
- Nắm bài cũ: Nội dung, nghệ thuật, nét riêng trên những bài ca dao.
- Đọc và tìm các ý cơ bản của bài đọc thêm "Phác thảo ca dao Thanh Hoá".
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tổng hợp
- GV cho 2 HS đọc 2 lần 11 bài ca dao. GV nhận xét cách đọc ca dao và sửa chữa.
- GV nêu câu hỏi 1 (TL) các bài nói về đất ? về người ?
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung.
GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về đất Thanh qua 4 bài ca dao trên?
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ trong các bài ca dao trên?
- GV có thể cho HS bình bài ca dao số 3 (Sông Tuần... như sao hôm rằm)
- GV nêu câu hỏi 2 (TL) 
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét, cô giáo bổ sung.
- Em có nhận xét gì về nội dung các bài ca dao trên?
HS làm việc theo nhóm. Các nhóm cử đại diện trả lời. Lớp bổ sung. GV nhấn mạnh một số ý chính để HS nắm.
- GV nêu yêu cầu bài tập 3. Cá nhân hoặc nhóm trình bày miệng nội dung đã chuẩn bị, hoặc dựa vào nội dung về Đất Thanh và người quê Thanh để phát triển thành bài tập miệng.
Lớp nhận xét, GV bổ sung.
GV cho HS thử chọn và bình 1 bài về người quê Thanh.
HS trình bày miệng, lớp nhận xét, GV bổ sung.
GV nêu câu hỏi: Nét riêng của những bài ca dao nói về đất và người quê Thanh?
HS làm việc theo nhóm. Nhóm cử đại 
diện trả lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung
GV nêu câu hỏi về đất và con người quê Thanh với những nét riêng trong cách biểu hiện.
D. Đánh giá - Điều chỉnh
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:16 / 12/ 2010
Ngày dạy: 17/12/ 2010
Ôn tập tổng hợp
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố kiến thức tổng hợp 3 phân môn : văn, Tiếng Việt và tập làm văn được học trong chương trình.
2. Kỹ năng : rèn kỹ năng cảm thụ các tác phẩm văn chương ; kỹ năng nhận diện các đơn vị kiến thức về tiếng Việt và Tởp làm văn đã được học trong chương trình.
B. Chuẩn bị Đ D D H
1. Thầy : các tư liệu tham khảo
2. Trò : Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học.
* ổn định tổ chức lớp
* Ôn tập 
I. Ôn tập Văn học
1. hệ thống các văn bản đã được học
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng hệ thống kiến thức
STT
Tên văn bản
Thể loại
PTBĐ
Nội dung/ ý nghĩa/ bài học
Nghệ thuật
1
2
3
2. cảm nhận về nhân vật
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi
? Cảm nhận của em về nhân vật lạc Long Quân ?
? Cảm nhận của em về nhân vật lạc Thánh Gióng ?
? Cảm nhận của em về nhân vật Sơn Tinh –?
? Cảm nhận của em về nhân vật Thuỷ Tinh?
? Cảm nhận của em về nhân vật lạc Lê Lợi ?
? Cảm nhận của em về nhân vật chuột trong truyện Đeo nhạc cho mèo ?
? Cảm nhận của em về nhân vật ông chủ quán trong truyện Treo biển ?
3. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thiện bài tập 2.
- Hệ thống lại các kiến thức Tiếng Việt được học trong chương trình.
D. Điều chỉnh - đánh giá
Ngày soạn:28 / 12/ 2010
Ngày dạy: 29/12/ 2010
Ôn tập 
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : Giúp HS củng cố lại các kiến thức về tiếng Việt được học trong chương trình.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận diện, phân tích cấu tạo từ tiếng Việt và từ loại Tiếng Việt; Kỹ năng sử dụng từ loại Tiếng Việt trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng từ tiếng Việt phù hợp với văn cảnh.
B. Chuẩn bị Đ D DH
1. Thầy : Soạn bài, Sách tham khảo.
2. Trò. soạn bài
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* ổn định tổ chức lớp.
* Bài mới
Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
I. Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
 Từ đơn
- Từ Từ láy
 Từ phức
 Từ ghép
II. Nghĩa của từ
1. Khái niệm :
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
3. Bài tập
a. Đi : Di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
- Đi : Xỏ ( đi) dép vào chân.
b. – Cuốc : DT chỉ sự vật : Cái cuốc
- Cuốc : ĐT từ chỉ hành động : Cuốc đất
III. Từ loại tiếng Việt.
1. Danh từ. Cụm danh từ
a. Khái niệm
b. Đặc điểm.
c. Cấu tạo của DT ; cụm DT.
2. Động từ. Cụm động từ
a. Khái niệm
b. Đặc điểm.
c. Cấu tạo của ĐT ; cụm ĐT.
3. Tính từ và cụm tính từ
a. Khái niệm
b. Đặc điểm.
c. Cấu tạo của ĐT ; cụm ĐT.
4 Bài tập
- GV hướng dẫn HS làm các BT trong sách Một số kiến thức, kỹ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9
IV. Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Nắm vững kiến thức bài học
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập phân môn Tập làm văn.
- Gv gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ cáu tạo từ TV và chỉ rõ cấu tạo của từ TV ?
- Lấy 5 VD về từ đơn, từ láy, từ ghép ?
? Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong câu văn sau : Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp.
? Nghĩa của từ là gì ?
? Cách giải thích nghĩa của từ ?
? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì ?
- Gv hướng dẫn HS giải nghĩa các từ : 
a. Nghĩa của từ đi trong các câu sau :
- Mẹ đi làm về rồi.
- Chân đi dép nhựa.
b. Giải thích nghĩa của hai từ Cuốc trong câu sau : Tôi mược bác cái cuốc về cuốc đám đất.
- GV hướng dẫn HS nhắc lại khái niệm về danh từ ; cấu tạo của DT ; Khái niệm Cụm DT ; đặc điểm của DT ; đặc điểm của cụm DT ; Cấu tạo của cụm DT.
- GV hướng dẫn HS nhắc lại khái niệm về danh từ ; cấu tạo của ĐT ; Khái niệm Cụm ĐT ; đặc điểm của ĐT ; đặc điểm của cụm ĐT ; Cấu tạo của cụm ĐT.
- GV hướng dẫn HS nhắc lại khái niệm về danh từ ; cấu tạo của TT ; Khái niệm Cụm TT ; đặc điểm của TT ; đặc điểm của cụm TT ; Cấu tạo của cụm TT.
D. Điều chỉnh - đánh giá
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:3 / 1/ 2011
Ngày dạy: 4 /1/ 2011
Ôn tập học kì I
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững kiến thức về Cụm ĐT và Cụm Tính từ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận diện, đặt câu theo yêu cầu.
B. Chuẩn bị Đ D DH
- Các tài liệu tham khảo.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* ổn định tổ chức lớp
* Ôn tập
	- Gv hướng dẫn HS nhắc lại các kiến thức đã học:
I. Danh từ và cụm danh từ
 1. Khái niệm.
- Danh từ
- Cụm danh từ
2. Cấu tạo của cụm DT: Gồm 3 phần.
II. Động từ và cụm động từ
1. Khái niệm.
- Động từ
- Cụm động từ
2. Cấu tạo của cụm ĐT: Gồm 3 phần.
.* So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa cụm danh từ và cụm động từ
Cụm danh từ
Cụm động từ
Giống
Cấu tạo dạng đầy đủ gồm có 3 phần
PT-DTTT- PS
PT - ĐTTT - PS
Khác
Phụ trước
Bổ sung ý nghĩa cho DT các ý nghĩa về số và lượng
Phụ trước bổ sung các ý nghĩa: Quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, khẳng định hoặc phủ định
Phụ sau
Nêu đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định của sự vật ấy trong không gian hay thời gian
Biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ phạm vi hay nguyên nhân, đặc điểm, tính chất
Hoạt động trong câu
Hoạt động trong câu giống như một DT
Hoạt động trong câu giống như một ĐT
Câu 2. GV hướng dẫn HS làm các BT 1,2,3,4,5,6,7 trong sách Một số kiến thức kỹ năng và BT nâng cao Ngữ văn 6
II. Tính từ và cụm tính từ
1. Khái niệm
2. Cấu tạo của cụm tính từ
3. Bài tập. 
GV hướng dẫn HS làm các BT 1,2,3,4,5 trong sách Một số kiến thức kỹ năng và BT nâng cao Ngữ văn 6
D. Điêù chỉnh – đánh giá

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 6 - Hop.doc