I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải bài tập.
2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí, kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng tính toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ ghi hình 51, 52, 53 Sgk/84
- HS: Đdht, ôn tập kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần: Tiết: Ngày soạn :......./......../......... Ngày dạy :......../........./......... LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải bài tập. 2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí, kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng tính toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: Bảng phụ ghi hình 51, 52, 53 Sgk/84 HS: Đdht, ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 49 GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán? GV cho HS đứng tại chỗ tìm các tam giác đồng dạng và nêu rõ vì sao? Tính BC như thế nào? ABC HAC => Tỉ số nào? Yêu cầu 3 HS lên tính. Bài 50 GV cho HS đọc bài toán Vì cùng một thời điểm nên ánh nắng sẽ tạo ra với ống khói và thanh sắt hai tam giác gì? Và như thế nào với nhau? GV vẽ thêm hình vào bảng phụ. Vậy để tính được chiều cao của ống khói ta dựa vào cặp tam giác nào đồng dạng? => Tỉ số nào? Bài 51 Muốn tính được HA ta dựa vào điều gì? Cho 1 HS lên tính. Muốn tính được chu vi của tam giác ABC ta phải tính được các cạnh còn lại của tam giác ABC GV cho 2 HS lên tính hai cạnh chưa biết Vậy chu vi bằng? Diện tích bằng? HS lên trả bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác gồm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông gồm: Nếu hai cạnh góc vuông Nếu góc nhọn của tam giác Nếu cạnh huyền và một cạnh a. ABC HAC Có C chung, BAC = AHC = 900 ABC HBA Có B chung, BAC = BHA=900 Từ (1) và (2) HAC HBC Áp dụng Pitago BC2 = AC2 + AB2 =575,2525 => BC » 23,98 (cm) HA = = 10,64 (cm) HC = = 17,52 (cm) HB = = 6,46 (cm) Tạo ra hai tam giác vuông đồng dạng với nhau. DHC và ABC AB » 47,83 9 (m) Dựa vào tam giác đồng dạng. HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ. Vì: HAB HCA =>=> HA2 = HB . HC => HA2 = 25 . 36 = 900 => HA = = 30 (cm) Vì ABC HBA => AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525 => AB = = 39,05 (cm) AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25 = 46,86 (cm) HS tính toán tại kchỗ và đọc kết quả. Bài 49 Sgk/84 A 20,50 12,45 C H B a. ABC HAC ABC HBA HAC HBC b. ABC vuông tại A => BC2 = AC2 + AB2 = 20,502+12,452 = 420,25 +155,0025 = 575,2525 => BC = = 23,98 (cm) Vì ABC HAC HA = HC = HB = BC – HC = 23,98 – 17,52 = 6,46 (cm) Bài 50 Sgk/84 B ? H 2,1 A D 1,62 C 36,9 Vì ống khói và thanh sắt cùng vuông góc với mặt đất => DHC ABC => => AB = (2,1 . 36,9) : 1,62 AB » 47,83 9 (m) Bài 51 Sgk/84 A B 25 H 36 C Ta có HAB HCA =>=> HA2 = HB . HC => HA2 = 25 . 36 = 900 => HA = = 30 (cm) Vì ABC HBA => AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525 => AB = = 39,05 (cm) AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25 = 46,86 (cm) b. pABC = AB+AC+BC = 39,05+46,86+61 = 146,91 (cm) SABC = ½ AH . BC = ½ . 30 . 61 = 915 (cm2) Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường và hai tam giác vuông. Chuẩn bị trước bài thực hành tiết sau thực hành ngoài trời. BTVN: bài 52 Sgk/85.
Tài liệu đính kèm: