Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.

- Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

B. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Bảng phụ.

2. HS : Ôn hai quy tắc biến đổi Phân thức.

C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.

D. Tổ chức dạy học:

I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.

II. Khởi động: (7 phút )

- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.

- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành:

*HS 1: ĐN phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. PT bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? CBT 9 ( SGK/ 10 )

*HS 2: Nêu hai quy tắc biến đổi PT ? CBT 15 ( SBT/ 5 )

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2011
Ngày giảng: 4/1/2011
Tiết 43
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- HS vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
- Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.	
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS : Ôn hai quy tắc biến đổi Phân thức.	
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:..................... 8b:...................
II. Khởi động: (7 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
*HS 1: ĐN phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. PT bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? CBT 9 ( SGK/ 10 )
*HS 2: Nêu hai quy tắc biến đổi PT ? CBT 15 ( SBT/ 5 )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Cách giải. ( 13 phút )
- Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình.
- Đồ dùng dạy học: sgk, bảng phụ.
- GV giới thiệu VD1.
? Muốn giải được trước tiên ta phải làm gì?
? Làm thế nào để đưa về dạng ax + b = 0?
? Hãy thu gọn mỗi vế?
? Vậy muốn giải được phương trình trên ta phải trải qua những bước nào?
- GV chốt lại.
- GV giới thiệu VD2.
? Nhận xét gì về phương trình trên?
? Vậy để giải được ta phải thực hiện như thế nào?
- GV hướng dẫn để HS cùng thực hiện.
? Hãy quy đồng mẫu ở 2 vế ta có phương trình nào?
? Tương tự như VD1 hãy lên bảng thực hiện tiếp?
? Để giải được phương trình trên ta cần phải thực hiện những bước nào?
- GV chốt lại.
? Hãy thực hiện ?1.
- GV củng cố lại.
- HS ghi vở.
- HĐ cá nhân.
- HS biến đổi.
- HĐ cá nhân.
- HS nêu.
- HS ghi.
- HS chỉ ra điểm khác so với phương trình đầu.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cả lớp.
- HS thực hiện.
- 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp cùng làm.
- HĐ cá nhân.
- 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện.
1. Ví dụ:
VD1: Giải phương trình sau.
 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2 x – 3 + 5x = 4x 12
 2 x + 5x – 4x = 12 + 3.
 3x = 15
 x = 5.
VD2: Giải phương trình sau.
 2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x)
 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25
 x = 1
 Hoạt động 2: áp dụng. (20 phút )
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
- Đồ dùng dạy học: sgk, phấn màu.
? yêu cầu HS đọc VD 3 trong 2 phút?
- Yêu cầu HS áp dụng làm ?2
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả.
- GV chốt lại kết quả đúng.
? Muốn giải các phương trình trên người ta thường đưa nó về dạng cơ bản nào?
? Sử dụng các quy tắc nào để đưa?
- GV giới thiệu chú ý.
- Yêu cầu HS tự đọc VD4; VD5: VD6. SGK.
? Trả lời miệng BT10 SGK/12. 
- GV chốt lại.
- HS tự nghiên cứu VD3.
- 1 HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân.
- HS đọc chú ý.
- Mỗi dãy làm 1ý.
2. áp dụng:
VD 3: (SGK/ 12)
?2 x - 
 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 12x – 10x +9x = 21 + 4
 11x = 25
 x = 
*Chú ý: (SGK/ 12)
Bài tập 10 ( SGK/ 2 )
Chuyển - x sang vế trái và - 6 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: x = 3.
 Chuyển - 3 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: t = 5.
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 4 phút )
Tổng kết:
- GV hệ thống lại cách giải dạng phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 11, 12, 12, 14 SGK/12-13.
- Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_43_phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang_a.doc