Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31 đến 36 - Lê Mai Hiền

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31 đến 36 - Lê Mai Hiền

A.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác, thấy rõ mối liên quan ( từ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ) giữa các tứ giác với các hình tứ giác đặc biệt.

 - Hệ thống các kiến thức về diện tích đa giác.

2. Kĩ năng:

 - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.

 - Rèn luyện kỹ nằng phân tích, nhận biết, tư duy tổng hợp, chưng minh và tính toán.

3. Tư duy – thái độ: Nhận biết kiến thức tổng hợp về các nội dung đã học.

* Trọng tâm :

 Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.

B.CHUẨN BỊ :

Gv: Sgk, Ga, Đề cương ôn tập, Bảng phụ – hệ thống kiến thức, Bài tập.

Hs: Sgk, vở ghi, vở bài tập

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I.Ổn định tổ chức

II.KTBC( Kết hợp trong giờ)

III. Bài mới

 

doc 14 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31 đến 36 - Lê Mai Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012
Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác, thấy rõ mối liên quan ( từ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ) giữa các tứ giác với các hình tứ giác đặc biệt.
 - Hệ thống các kiến thức về diện tích đa giác.
2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
 - Rèn luyện kỹ nằng phân tích, nhận biết, tư duy tổng hợp, chưng minh và tính toán.
3. Tư duy – thái độ: Nhận biết kiến thức tổng hợp về các nội dung đã học.
* Trọng tâm : 
 Hệ thống, ôn lại các kiến thức về tứ giác. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
B.CHUẨN BỊ : 
Gv: Sgk, Ga, Đề cương ôn tập, Bảng phụ – hệ thống kiến thức, Bài tập.
Hs: Sgk, vở ghi, vở bài tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức
II.KTBC( Kết hợp trong giờ) 
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
- GV tổng hợp lý thuyết chương I và chương II trên bảng phụ và cho HS theo dõi
Hoạt động 2 : 
Bài 1 : Cho ABC, M là điểm bất kì trên cạnh AB
Qua M kẻ ME // BC; 
MF // AC ; E AC; F AB
a, Chứng minh CEMF là hình bình hành
b, Với điều kiện nào của tam giác ABC và điểm M thì tứ giác CEMF là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
- Hãy vẽ hình và ghi GT, KL
- Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Để chứng minh CEMF là hình bình hành ta chứng minh như thế nào ? Cómấy cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành
- Ở bài toán này ta dùng cách nào ?
- Hình bình hành CEMF trở thành hình chữ nhật khi nào 
ABC phải có điều kiện gì ?
-Hình bình hành CEMF trở thành hình thoi khi nào ?
Vậy điều kiện của ABC hay điểm M phải như thế nào ?
Bài 2 : Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và DC; M và N là giao điểm của BD với CE và AF. Chứng minh :
BM = MN = ND
- Vẽ hình và ghi GT, KL
- Xét mối liên quan giữa AE và CF ?
- AECF là hình gì ?
-AF như thế nào với CE ?
- Xét ABN có gì đặc biệt ?
DCM có gì đặc biệt ?
Suy ra điều gì ?
IV.Củng cố : 
GV: Sau khi hs làm xong bài tập, gv một lần nữa củng cố lại nội dung toàn bài và yêu cầu học sinh về nhà ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
- HS theo dõi trên bảng phụ
HS ghi đề bài toán
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh
- Tứ giác có các cạnh đối s/ song là hình bình hành
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS ghi bài
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS suy nghĩ
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Hs: Nghe giáo viên giảng làm và ghi vở
Hs: Nghe và chú ý
I. Ôn tập lý thuyết
( Hệ thống phần ôn tập như chương I và II sgk )
II.Ôn tập bài tập
Bài 1 : 
 Chứng minh
a, ME // BC mà F BC 
 ME // FC
MF // AC mà E AC 
 MF // CE
Vậy CEMF là hình bình hành
b, + Nếu ABC vuông tại C thì hbh CEMF là hcn 
+ Nếu CM là tia phân giác của thì hbh CEMF là hình thoi
Vậy điều kiện cần tìm là : M là giao điểm của đường phân giác CM và AB
 + Nếu ABC vuông tại C và CM là phân giác của góc thì CEMF là hình vuông
Bài 2 : (GT – kL hs tự ghi)
Chứng minh :
Ta có : AB // = DC mà 
EA = EB , FD = FC
 AE // CF ; AE = CF (=AB) AECF là hbh
 AF // EC
Xét ABN có : EM // AN và EA = EB MB = MN (1)
XétDCM có :
 FN // CM và FC = FD
 MN = ND	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra : 
 BM = MN = ND
V.Hướng dẫn học ở nhà :
Ôn tập kĩ phần lý thuyết và bài tập.
Làm tiếp các bài tập trong SGK, SBT
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012 
 Tiết 32: TRẢ BÀI HỌC KÌ I
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức:Học sinh được củng cố hệ thống hoá các kiến thức của học kỳ I. Chữa bài kiểm tra học kì I phần hình học nhằm chỉ ra những chỗ đúng sai của học sinh 
*Kĩ năng: Củng cố các kỹ năng trình bày lời giải toán của học sinh. Đặc biệt là kỹ năng chứng minh bài tốn hình.
* Thái độ:Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong học tập của học sinh.
Trọng tâm: Chữa bài kiểm tra học kì I phần hình học
B.ChuÈn bÞ:
1/Giáo viên: đề thi học học kì I
2/Học sinh: Vở ghi, giấy nháp 
C.TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới
Hoạt động 1:
 Chữa bài học kì I
Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài thi như đáp án.
Bài 4(3đ): Vẽ hình đúng và ghi được GT – KL đúng được (0,5đ)
a) Ta cĩ 
(phân giác của hai gĩc kề bù) (0,25 đ)
Vậy ADBE cĩ nên là hình chữ nhật (0,25đ)
b) Nếu ABC vuơng ở B thì ta cĩ 
(Vì BD là phân giác) (0,5 đ)
Do đĩ ABD là tam giác vuơng cân tại D 
 nên AD = BD (0,5đ)
 Vậy Hình chữ nhật ADBE cĩ 2 cạnh kề bằng nhau nên là hình vuơng. (0,5đ)
c) Gọi M, N lần lượt là giao điểm của AD, AE với BC. Khi đĩABM cĩ BD vừa là đường cao, vừa là phân giáctại B nên BD là trung tuyến AD = DM (0,25đ)
Tương tự AE = EN (0,25đ)
Trong AMN cĩ AD = DM, AE = EN (CMT) nên DE là đường trung bình. Do đĩ DE // MN. 
 Vậy DE //BC (0,25đ)
Giáo viên nhận xét bài của học sinh vừa làm
Hoạt động 2: 
Gv nhận xét chung bài thi của cả lớp.
- Cĩ nêu các ưu điểm và nhược điểm của bài làm các em
- Chú ý các lỗi mà hs hay mắc phải
Hoạt động 3: 
Thống kê kết quả:
 Điểm
Lớp
Điểm 10; 9
Điểm 8; 7
Điểm 6; 5
Điểm 4; 3
Điểm 2; 1
Trên TB
Dưới TB
Hoạt động 4: 
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thứác 
- Xem lại kĩ các dạng toán đã học 
- Giờ sau mang sách tập 2 đi học
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012 
 Tiết 33 	 DIỆN TÍCH HÌNH THANG	
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
2.Kĩ năng: 
 - Hs tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
 - Hs vẽ được 1 tam giác, 1 hbh hay 1 hcn bằng diện tích một hcn hoặc hbh cho trước.
 - Hs c/m được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo các hình đã biết.
3.Tư duy – thái độ: 
 Hs được làm quen với pp đặc biệt hoá qua việc cm c/thức tính diện tích hình bình hành.
*Trọng tâm : Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo Viên: Sgk, GA, phiếu học tập cho các nhóm ?1: trang 123.
 Học Sinh: Sgk, vở ghi, vở bt, Bộ thước kẻ, bảng nhóm. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức:
II.KTBC( Kết hợp trong giờ )
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
 Gv: Yêu cầu hs làm ?1
Nêu công thức tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học
Gv: Sau khi hs làm xong ?1, Gv vẽ hình thang lên bảng 
Và yêu cầu hs nêu công thức tính S.
Hãy tìm cách cm c/thức đó.
Giáo viên có thể chọn một trong các cách đó ghi bảng. 
GV: Cho hs vd yêu cầu hs làm vd
Hoạt động 2: 
Hbh có là hình thang không? Vậy công thức tính diện tích hình thang có áp dụng cho công thức tính diện tích hbh không?
Aùp dụng: tính diện tích hình bình hành biết độ dài 1 cạnh là 3,6 cm, độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
Hoạt động 3: 
Gv chuẩn bị hình vẽ như ở sgk để gt các vd cho hs nhận biết.
Sau đó hs tự nghiên cứu sgk
Gv ghi tóm tắt lên bảng.
GV: Tổng kết lại các công thức tính diện tích trong bài
Hoạt động 4: 
Bài tập 26 trang 125: sgk
Giáo viên treo hình đã vẽ sẵn lên bảng cho học sinh làm việc theo cá nhân.
Gợi ý: để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính.
Tính diện tích tứ giác ABED
GV: Chốt lại toàn bộ nội dung bài học
Học sinh trả lời các câu hỏi gợi ý và làm nhóm theo câu hỏi ?1 
Hs: Trả lời theo kiến thức cũ đã học 
HS: Nghe và ghi ct vào vở
HS:chứng minh cthức tính diện tích.
Học sinh có thể trình bày 3 cách khác nhau.
Hs làm vd như y/c
hbh cũng là một hình thang nên công thức tính diện tích hình thang có áp dụng dược cho c/ t tính diện tích hbh
DADH có = 900; = 300, AD = 4 cm
 SABCD = AB.AH
 = 3,6.2 = 7,2 cm2
học sinh theo dõi cách giới thiệu của giáo viên và trả lời theo sự gợi ý của giáo viên
HS: Đọc đề bài và nghe gv gợi ý
Để biết được diện tích ht ABED ta cần biết cạnh AD
AD = 
1.C/ thức tính Shình thang.
?1: SADC = AH.DC
 SABC=AH.AB 
SABCD = 
 AH. DC +AH.AB
 = AH(AB + DC)
* Công thức: 
SABCD = 
Ví dụ:
SABCD = 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành.
S hbh = 
Aùp dụng:
3.Ví dụ: Sgk(124)
4.Luyện tập 
Bài tập 26 trang 125: sgk
Bài giải:
AD = 
IV. Củng cố:
?Nêu công thức tính diện tích hình thang.
V. Hướng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 27,28,29,31 trang 125, 126
..
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012 
Tiết 34 : DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hs nắm được công thức diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích hình thoi.
- Học sinh nắm được 2 cách tính diện tích hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
2.Kĩ năng: 
- Vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- Hs chứng minh được công thức tính diện tích hình thoi 
3.Tư duy – Thái độ: 
 Có ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập.
* Trọng tâm:
 Hs nắm được công thức diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích hình thoi ở bài tập.
B. Chuẩn bị: GV: Sgk, Ga. Bảng phụ ghi ?1, VD 3, thước, êke 
 HS: Sgk, Vở ghi, vở bài tập. Bảng nhóm, thước, êke 
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức
II.KTBC: 
Gv: ? Viết công thức tính diện tích tam giác ?
GV treo bảng phụ ghi nội dung ?1 cho hs thảo luận nhóm 
?1:Hãy tính diện tích của tứ giác ABCD theo AC và BD biết ACBD tại H
Hs1: Viết công thức
Hs: Cả lớp thảo luận nhóm
BG: SABC = BH.AC ; SADC = DH.AC
Vậy SABCD = SABC + SADC
 SABCD = BH.AC + DH.AC
 = AC ( BH + DH ) = AC.BD
III.Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
 Gv: Qua ?1 trên ta đã có cách tính dt của tứ giác có 2 đg chéo vg góc nhau
Vậy muốn tính dt tứ giác có hai đường chéo vuông góc như bên thì bằng gì ?
Gv: Cho hs ghi ct tính
Hoạt động 2: 
Gv :Yc hs vận dụng ?1 để làm ?2; hs lên viết ct 
Gợi ý: hình thoi có hai đường chéo như thế nào ?
?3 Ta thấy hình thoi còn là hình gì ?
Vậy diện tích hình thoi còn có thể tính bằng cách nào ?
Hoạt động 3:
GV treo bảng phụ ghi VD Sgk/127
Bài toán cho yếu tố gì và yêu cầu chứng minh điều gì ?
Tứ giác MENG là hình gì 
 vì sao ?
Vì sao ?
=> ME? EN ? NG ? GM vì sao ?
Vậy t/giác MENG là hình gì 
SMENG = ?
MN = ? vì sao ?
EG là gì của h/t ABCD
=> SABCD = ?
EG = ? =>SMENG = ?
Hoạt động 4:Luyện tập 
Gv: Yêu cầu hs vận dụng kt vào giải bt 33 sgk
Gv: H/ dẫn hs vẽ hình thoi trước, sau đó chọn 1 trong 2 đ/chéo để vẽ cạnh của hcn, cạnh còn lại lấy = ½ đ chéo còn lại của ht và dựng vuông góc với đường chéo trước.
Gv: Củng cố lại nd toàn bài và dặn dò hs về nhà
Bằng nửa tích hai đường chéo.
HS: Nghe và ghi vở
S = ½ d1.d2
Hình bình hành
Vậy : 
S = a.h 
ABCD là hình thang cân, M, E, N, G là trung điểm các cạnh
AB = 30m, CD = 50m, SABCD = 800m2 
Tứ giác MENG là hình gì và tính diện tích MENG
Hình thoi vì 
ME = NG = ½ BD 
và NE = MG = ½ AC
NG, ME là đường trung bình của tam giác CDB, ADB
½ MN . EG = 800
EG = 20 
= ½ MN . EG = 400 (m2)
Hs: Làm bài tập 33 sgk
Chú ý nghe gv hướng dẫn để làm theo và vận dụng cho các bài khác
1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Tứ giác ABCD có AC BD
Thì SABCD = ½ AC . BD 
2.Công thức tính S hình thoi
?2:S = 1/2 d1.d2. Vậy S =d1.d2 
?3:Hãy tính diện tích hình thoi bằng cách khác
Ta có S = a.h 
3. Ví dụ: VD Sgk/127
Chứng minh: a.Ta có:
ME//= ½ BD (ME là đường trung bình của tam giác ADB)
NG//= ½ BD (NG là đường trung bình của tam giác CDB)
=> ME = NG = ½ BD
Tương tự 
=> NE = MG = ½ AC
Mà BD = AC (ABCD là hình thang cân)
=> ME = EN = NG = GM
Vậy tứ giác MENG là hình thoi
b. SMENG = ½ MN . EG
Mà MN = ½ (AB+DC) = (30+50)/2
 = 80/2 = 40 (m)
Vì MN là đtb của h/ thang ABCD
EG là đ/ cao của hthang ABCD 
=> ½ (AB +DC) . EG = 800 (m2 )
 MN . EG = 800
 => EG = 800 : 40 = 20 (m)
Vậy diện tích hình thoi MENG là:
 ½ MN . NG = ½.40.20= 400(m2)
Bài tập 33 sgk
Như hình vẽ trên.
Sht = MP.NQ
( vì Shcn = MP.NI mà NI = NQ)
IV. Củng cố:
 ? Nêu công thức tính diện tích hình thoi.
V. Hướng dẫn về nhà 
 BTVN: Bài 32, 34, Sgk/128. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012 
Tiết 35 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hs được củng cố công thức diện tích hình thoi.
- Biết cách vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học vào giải bài tập 
2.Kĩ năng: 
- Vẽ được các hình theo yêu cầu của đầu bài một cách chính xác.
- Biết cách vận dụng vào các bài tập tính diện tích một cách nhanh, chính xác
3 .Tư duy – Thái độ: 
 Có ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập.
* Trọng tâm: Luyện tập về tính diện tích tứ giác
B. Chuẩn bị:
 GV: Sgk, Ga, thước, êke 
 HS: Sgk, Vở ghi, vở bài tập
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức
II.KTBC: 
Gv: ? Viết công thức tính diện tích hình thoi, hình thang, hình bình hành?
Gv: Từ các công thức tính mà hs nêu, gv yêu cầu hs vận dụng chúnh vào giải các bài toán về tính diện tích
Hs1: Viết công thức
III.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập:
Gv: Gọi hs lên bảng chữa bài 32 sgk(128)
Gv: Gợi ý hs cách vẽ và nêu ra các kết luận về diện tích của chúng 
Tứ giác luôn luôn có dt = 10,8 cm2
Hình vuông có độ dài đường chéo là d thì dt luôn bằng d2
Gv: gọi hs khác lên bảng chữa bt 34 sgk(128 )
Hoạt động 2: Luyện tập:
GV nêu đề bài bài 35 tr129 sg
GV nêu đề bài bài 36 tr129 sgk
Để so sánh diện tích hai hình có cùng chu vi ta cần làm như thế nào?
Giả sử cạnh hình vuông = a, cạnh hình thoi = b thì chu vi của chúng lần lượt bằng gì? 
Do đâu a = b ? 
Vậy a = b thì diện tích của chúng = gì?
Có dt hình vuông = ? Có dt hình thoi = ? 
Kl gì về dt của chúng? 
Gv: Củng cố lại toàn bộ nội dung của bài và hướng dẫn hs về nhà
- 1 hs lên bảng chữa bài 32 sgk
- Hs khác lên bảng chữa bài 34 tr128 sgk
A N B 
M	P
D Q C
- Hs đọc đề bài bài35 
- Hs làm theo hd của gv
 - Hs đọc đề bài bài36 
- Hs làm theo hd của gv
- Hs trả lời câu hỏi
I. Chữa bài tập:
Bài tập 32 sgk(128) 
Gt- Kl hs tự ghi
a/ Có thể vẽ được nhiều tứ giác như vậy.
Tính dt S = 3,6.6 = 10,8 cm2
b/ Tính dt hình vuông có độ dài đường chéo là d. Ta có Shv = d2
Bài tập 34 sgk(128) 
SABCD = AB.AD; SMNPQ = AB.AD; 
Vậy SMNPQ = SABCD
KL: Muốn tính dt hình thoi, ta vẽ một hcn có hai kích thước bằng độ dài hai đường chéo của hình thoi, sau đó tính diện tích hcn, rồi lấy một nửa là dt hình thoi.
II. Luyện tập:
Bài 35(tr129sgk)
SABCD= BH . AD = 3.6 = 18 (cm2)
 Bài tập 36 sgk(129) 
Giả sử cạnh hình vuông bằng a thì Chv = 4a 
Giả sử cạnh hình thoi bằng b thì Cth = 4b
Mà hai hình này có cùng chu vi nên a = b 
Vậy Shv = a2 ; Sht = a.h ( h là đường cao )
Trong tam giác vuông cạnh huyền bao giờ cũng lớn hơn cạnh góc vuông nên a > h 
Vậy Shv > Sht vì a2 > a.h 
IV.Củng cố: 
Gv: Củng cố lại toàn bộ nội dung của bài và hướng dẫn hs về nhà
V. Hướng dẫn về nhà:
Học kĩ lại toàn bộ các công thức tính dt các hình đã học
Btvn 41, 42, 43 sgk( 132, 133 )
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:  / .. / 2012
Ngày dạy: ..// 2012 
 Tiết 36 	 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.
2.Kĩ năng:
 Có kĩ năng chia một đa giác thành nhiều đa giác đơn giản để có thể tính được diện tích. Kĩ năng thực hiện các kĩ năng đo vẽ chính xác, linh hoạt.
3.Tư duy – thái độ: Cẩn thận, tích cực, tự giác khi vẽ, đo và tính toán.
* Trọng tâm: Cách tính diện tích đa giác
B. Chuẩn bị :
 GV: Sgk, GA. Bảng phụ vẽ hình 150, 152, 15. Thước, êke.
 HS: Sgk, vở ghi, vở bt. Thước, êke.
C. Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định tổ chức
II.KTBC( Kết hợp trong giờ )
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu CT tính diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành ?
GV treo bảng phụ vẽ hình 150 cho HS quan sát
Ta CT tính diện tích đa giác này không?
Vậy để tính được diện tích đa giác này ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn cùng hs chia đa giác. 
SABCDEGHIK = ?
1 cm tương ứng với mấy ô vuông ?
Gv: Nêu lại toàn bộ cách tính S một số hình và y/c hs vận dụng vào bài tập
Hoạt động 2: 
GV treo bảng phụ hình 152 
Diện tích hình ABCDE ta có thể tính như thế nào ?
Yêu cầu học sinh đo các đoạn thẳng cần thiết.
GV cho so sánh kết quả.
SABC =?
Kết quả ? SAHE = 
Kết quả ?
 Tương tự cho hs tính các diện tích còn lại.
Hoạt động 3:
Gv: y/c làm bt 37sgk
Tổng diện tích ? 
Gv: y/c làm bt 38sgk
Phần con đường là hình gì ?
=> Cách tính diện tích ?
Phần đất còn lại gồm các hình gì ?
Hai hình này ghép lại cho ta hình gì ?
diện tích ?
IV.Củng cố: 
GV: Củng cố lại nội dung toàn bài và nhắc lại một số công thức tính S các hình đã học
S = a.ha
SHthang = (a+b).h
SHbh = a.ha 
Không Chia đa giác thành nhiều đa giác nhỏ đơn giản hơn và dễ thực hiện.
= SAIH+SABGH+SCDEG
2 ô vuông.
Hs: Chú ý nghe 
Bằng tổng diện tích các hình ABC, AEH, HKDE, CKD
HS thực hiện đo tại chỗ
AC . BG 
 4,465
 AH . HE
 0,6
4,465+0,6+3,42+2,415 = 10.9
Hình bình hành
50 . 120 
hình thang và tam giác vuông
HCN 
100 . 120
Hs: Chú ý nghe
Bài 38 Sgk/130
Ta có:
Diện tích phần con đường là:
SEBGF = 50 . 120 = 6000 (m2)
Diện tích phần còn lại là
SAEFD + SBCG = 
 AE . AD = 100 . 120
 = 12 000 (m2) 
1. VD: Hình 150 Sgk/129.
Giải 
Ta có:
SABCDEGHIK = 
SAIH + SABGH + SCDEG
Mà: 
 SAIH = ½ .3.7 =10,5 (cm2)
 SABGH = 3 . 7 = 21 (cm2) 
 SCDEG = ½ (3+5) . 2 = 8 (cm2)
Vậy SABCDEGHIK 
 = 10,5 + 21 + 8 
 = 39,5 (cm2)
2. Bài tập
Bài 37 Sgk/130
SABCDE = 
SABC + SAHE + SDEHK + SDKC
Mà SABC = AC . BG 
 = 4,7.1,9 = 4,465 (cm2) 
 SAHE =AH . HE 
 =.0,8 .1,5 
 = 0.6 (cm2)
 SDEHK = (1,5+2,3 ).1,8
 = 3,8 . 1.8 = 3,42 (cm2)
SDKC = .2,1.2,3 
 =2,415(cm2)
Vậy SABCDE = 
 4,465 + 0,6 + 3,42 + 2,415
 = 10.9 (cm2)
V.Hướng dẫn về nhà:
Về xem kĩ lại lý thuyết về diện tích đa giác, coi lại toàn bộ lý thuyết của chương 2 và các dạng bài tập đã chữa 
BTVN: 39, 40, Câu 1, 2, 3 Sgk/131, 132 phần ôn tập chương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_31_den_36_le_mai_hien.doc