Giáo án môn Đại số 8 tiết 41: Mở đầu về phương trình

Giáo án môn Đại số 8 tiết 41: Mở đầu về phương trình

CHƯƠNG III:

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

Tiết

MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:–Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình 1 ẩn”, “ ẩn số”;” nghiệm” của phương trình:” giải phương trình”.

2. Kĩ năng:

–Học sinh thấy được phương trình có thể có hữu hạn nghiệm, có thể có vô số nghiệm, hay vô nghiệm.

3. Thái độ:

B. Chuẩn bị:

Gv: –SGK, phấn màu, bảng phụ bài 4 trang 7

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 tiết 41: Mở đầu về phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
CHƯƠNG III:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:–Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình 1 ẩn”, “ ẩn số”;” nghiệm” của phương trình:” giải phương trình”.
2. Kĩ năng:
–Học sinh thấy được phương trình có thể có hữu hạn nghiệm, có thể có vô số nghiệm, hay vô nghiệm.
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị:
Gv: –SGK, phấn màu, bảng phụ bài 4 trang 7
Hs: 
C. Phương pháp:
D. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tìm x: 2x + 4 (36 – x) = 100
Bài toán tìm x trên gọi là phương trình với ẩn số x
Vậy thế nào là phương trình 1 ẩn.
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Phương trình 1 ẩn
Hãy nêu các ví dụ về phương trình ẩn x, ẩn thương?
Học sinh làm ?1; ?2; ?3; trang 5
Chú ý:
a/Hệ thức x = m (với m là một số thực nào đó ) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất cuả nó
b/Một phương trình có thể có một, hai, ba. Nghiệm.. Sgk/16
Làm các bài tập 1,2 trang 6
1/Phương trình 1 ẩn:
 Một phương trình ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cuả cùng một biến x
Vd: 2x + 1 = x là phương trình ẩn x
 2t – 5=3 – 4t là phương trình ẩn thương
Hoạt động 2: Giải phương trình
Học sinh làm ?4
a/ S=(2) ; b/ S=Æ
Làm bài tập 3 trang 6
Giáo viên đưa bảng phụ bài 4 trang 7 gọi vài học sinh lên bảng làm
2/Giải phương trình 
Tập hợp tất cả các nghiệm cuả phương trình được gọi là tập hợp nghiệm cuả phương trình đó và thường được ký hiệu bởi S
Vậy giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) cuả phương trình 
Hoạt động 3: Phương trình tương đương
Thế nào là hai phương trình tương đương?
Đây là 3 phương trình tương đương 
Gọi vài học sinh xét thử xem các phương trình sau có tương đương không?
a/x–2 = 0 và 2x = 4
b/x2 = 4 và êx ê= 2
3/Phương trình tương đương 
Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương 
Ký hiệu: “Û”
Ví dụ:1./ x +1 = 0 Ûx = –1
 2./ 4x + 5 = 3 ( x + 2 ) –4
Û x + 3 = 0
Û x = –3
4. Củng cố, bài tập:
5. Hướng dẫn về nhà:–Về nhà học bài
–Làm các bài tập 5 trang 7
–Xem trước bài”Có thể em chưa biết” 
–Xem trước bài: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải”
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT41_Mo dau ve phuong trinh.doc