I. MỤC TIÊU :
Qua bài này HS cần :
1/ KT : -Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2/ KN : -Biết vẽ , biết gọi têncác yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
3/ TĐ : -Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. CHUẨN BỊ :
-GV: Thước thẳng,thước đo góc, mô hình tứ giác, bảng phụ 1: hình 1 a,b,c,d ,2 SGK, bảng phụ 2 : hình của bài tập 1.
-HS : SGK, thước thẳng, thước đo góc.
Xem lại : Tổng ba góc của một tứ giác, 3 trường hợp vẽ tam giác.
NS : ND : CHƯƠNG I : TỨ GIÁC Tiết : 1 Bài 1: TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU : Qua bài này HS cần : 1/ KT : -Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2/ KN : -Biết vẽ , biết gọi têncác yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. 3/ TĐ : -Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II. CHUẨN BỊ : -GV: Thước thẳng,thước đo góc, mô hình tứ giác, bảng phụ 1: hình 1 a,b,c,d ,2 SGK, bảng phụ 2 : hình của bài tập 1. -HS : SGK, thước thẳng, thước đo góc. Xem lại : Tổng ba góc của một tứ giác, 3 trường hợp vẽ tam giác. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Oån định lớp : 2.ĐVĐ : (2’) GV nêu yêu cầu đối với môn hình học : SGK, bộ thước hình học, kéo, giấy màu. Đặt vấn đề : Ở lớp 7 các em đã được học về tam giác và các quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác . Sang lớp 8 các em sẽ được làm quen với các vấn đề của tứ giác, các hình đặc biệt của tứ giác và diện tích của chúng . Ta vào chương I. 3. Dạy học bài mới : HĐ1: Hình thành khái niệm tứ giác (15 p) GV HS Nội dung -GV : treo bảng phụ H1 cho HS quan sát. -GV : Ở hình 1 các em thấy mỗi hình có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng ấy ? -GV : Các hình ở hình 1 đều là các tứ giác ABCD. Các em xem hình 2 có đủ 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA không ? -GV : Thế nhưng hình 2 không phải là tứ giác, các em hãy tìm xem điểm khác nhau giữa hình 1 & 2 để thấy tại sao hình 2 không phải là tứ giác? ?Vậy để hình ABCD là một tứ giác cần có những điều hiện gì ? GV : giới thiệu khái niệm Cho vài HS lặp lại Tứ giác ABCD còn gọi cách khác được không ? Có thể gọi tứ giác ở hình 1a là ACBD được không ? Tại sao ? -Cho HS làm ?1 -GV : Giới thiệu khái niệm tứ giác lồi. -Cho HS làm ?2 -Cho HS làm ?3 HS quan sát HS : trả lời HS : suy nghĩ & trả lời Có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng. HS : trả lời HS : trả lời Không, mà gọi theo thứ tự các đoạn thẳng liên tục. 1) Định nghĩa : A B C D Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng . - Các điểm A,B,C,D còn gọi là các đỉnh. -Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA còn gọi là các cạnh. * Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi là tứ giác lồi. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Chú ý : Từ nay khi nói đến tứ giác không chú thích gì ta hiểu đó là tứ giác lồi. HĐ2: : Tìm tổng các góc trong của một tam giác ( 10 p) GV : Hãy nhắc lại định lý về tổng ba góc trong một tam giác ? GV vẽ tứ giác ABCD tùy ý . Dựa vào tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng A + B + C + D = ? HS trả lời HS : trả lời 2)Tổng các góc của một tứ giác : Định lý : Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o. 4. Củng cố và luyện tập : (10p) -Cho HS làm bài tập 1a, b,2 / T66 ĐA : Bài 1 / T 66. a) Xét tứ giác ABCD có : A+B+C+D = 3600 = D = 3600 – ( A+B+C ) = 3600 – (1200 + 800+1100) = 500 Tương tự các câu còn lại có kết quả là : 900 Bài 2 / T66. a) Góc trong còn lại là : D = 3600 - (750 + 900 + 1200)= 750. Do đó : Các góc ngoài của tứ giác là : A1 = 1050 , B1 = 900 , C1 = 600 , D1 = 1050 . b) Tổng các gocù ngoài của tứ giác là : A1 + B1 + C1 + D1 = 1050 + 900 + 600 + 1050 = 3600 c) Nhận xét : Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 3600 -Cho HS đọc phần : “ Có thể em chưa biết ”. 5.Hướng dẫn về nhà: (5p) -Học khái niệm đa giác, đa giác lồi, định lý tổng các góc của một tứ giác. -Làm các bài tập :1 , 4, 5 SGK. -Bài tập cho HS khá : 8, 9, 10 SBT. -Nghiên cứu trước bài 2. - Xem lại đường cao của tam giác, ĐL nhận biết 2 đường thẳng song song, tia phân giác của một góc. RKN : .. NS : ND Tiết : 2 Bài 2. HÌNH THANG. I. MỤC TIÊU : 1/ KT : - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông . 2/KN :- Biết vẽ hình thang , hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau ( hai đáy nằm ngang, hai đáy nằm không ngang) và ở các dạng đặc biệt ( hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau). 3/ TĐ : -Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II. CHUẨN BỊ : GV : Thước, êke để kiểm tra một tứ giác là hình thang. HS : Thước, êke để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Xem lại đường cao của tam giác, định lí nhận biết 2 đường thẳng song song. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : (10 p) HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác ABCD b Chữa bài tập 1 hình 5c. HS2 : Nêu định nghĩa tứ giác lồi. Chữa bài tập 1 hình d. HS3 : Nêu định lí về tổng các góc của một tứ giác . Chữa bài tập 1 hình 6a. Đáp án : Hình 5c : = 1150 ; Hình 5d : = 750 ; Hình 6a : = 1000 3.Vào bài : GV HS Nội dung HĐ1: Định nghĩa ( 10p) -Cho HS quan sát hình 13 SGK. -Hãy nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD. -GV giới thiệu định nghĩa: -GV : Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao. Cho HS làm ?1 -HS : làm ?2 Qua hai kết quả trên ta rút ra được nhận xét gì về hình thang có hai cạnh bên song song và về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. Cho vài HS lặp lại. HS quan sát và trả lời a. ABCD, EFGH là hình thang;IMKN không b) bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến). HS : Làm theo nhóm. HS : trả lời 1.Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai ïcanh đối song song Cạnh đáy Cạnh đáy Cạnh bên Cạnh bên Đường cao ABCD là hình thang Û AB//CD (hay AD//BC) B A ?2a C D Ta có :AB // CD A1 = C1 AD // BC A2 = C2 AB = CD ABC = CDA (c-g-c). AD = BC , AB = CD . B b. A C D Ta có : AB // CD A1 = C1 nên ABC = CDA (c-g-c). AD = BC, A2 = C2 Do đó AD // BC và AD = BC. Nhận xét : - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. HĐ2:ĐN hình thang vuông ( 5p) -Cho HS quan sát mô hình hình thang vuông và giới thiệu hình thang vuông A C D B 2. Hình thang vuông : Định nghĩa : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. 4. Củng cố và luyện tập : (15p) -Cho HS làm bài tập 7 SGK. GV sửa đầy đủ một câu để HS theo mẫu mà trình bày. -Cho HS làm bài tập 8 SGK. -Cho HS nhắc lại các định nghĩa, nhận xét. (GV nhấn mạnh phần nhận xét rất cần thiết cho các bài sau). Bài 8 / T 71. Ta có : A – D = 200 Mà A + D = 1800 A = 1000 ; D = 800 Ta có : B = 2C Mà B + C = 1800 B = 1200 ; C = 600 Bài 7 / T71. a)Do AB // DC nên A + D = 1800 = A = 1800 - 800 = 1000 Tương tự ta có : = 1400 b) = 700 ; = 500 5. Hướng dẫn học ở nhà : (5p) - Học định nghĩa hình thang, hình thang vuông và đặc biệt phần nhận xét. - Làm các bài tập : 6, 9, 10 SGK. Bài tập cho HS khá : 16, 17, 19, 20 SBT. - Nghiên cứu trước bài 3. Xem lại kiến thức liên quan đến tam giác cân. RKN : .. - Tiết : 3 §3 HÌNH THANG CÂN . I. MỤC TIÊU : Qua bài này , HS cần : 1/KT : - -Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2/KN : -Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 3/ TĐ : -Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ : GV : Thước, thước đo góc, compa, giấy kẻ ô vuông. -HS : Thước, thước đo góc, compa, giấy kẻ ô vuông. Xem lại kiến thức liên quan đến tam giác cân. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : HS1 : Nêu định nghĩa hình thang cân, nêu nhận xét. HS2 : Sửa bài tập 9. ĐA:Bài 9 trang 21 Xét tam giác ABC cân (AB=BC) ta có : A1 = C1 Mà hai góc này là hai góc sole trong Nên : AB // CD.Vậy ABCD là hình thang. 3.Vào bài : Ở tiết học trước ta đã học về hình thang và một dạng hình đặt biệt của nó đó là hình thang vuông : “Hình thang có 1 góc vuông gọi là hình thang vuông”.Tiêt học hôm nay ta sẽ xét một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân .Vậy hình thang như thế nào gọi là hình thang cân và hình thang cân có những tính chất gì ?Đó là các câu hỏi mà chúng ta cần giải quyết . GV HS Nội dung HĐ1:Hình thành định nghĩa -Cho HS quan sát hình 23 SGK và trả lời ?1 -GV:Hình thang trên hình 23 là hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ? -GV nhấn mạnh hai ý : + Hình thang + Hai góc kề một đáy bằng nhau -Cho HS làm ?2 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời từng hình của câu a . Chia lớp thành 4 nhóm lớn để thực hành câu b (mỗi nhóm 1 hình) Đáp án : C = D. HS : trả lời 1.Định nghĩa : A B C D Hình thang cân ABCD Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. ?2 a) Các hình thang cân: ABDC, IKMN, PQST. b) Các góc còn lại : D = 1000, I = 1100, N = 700, S = 900. c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. HĐ2: Tính chất của hình thang cân -GV: Hãy đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ? Vậy chúng ta thấy trong hình thang cân thì hai cạnh bên của nó như thế nào ? +GV : giới thiệu định lí . -GV gợi ý cho HS chứng minh : a). AD và BC cắt nhau tại O ?Khi đó ODC và OAB có dạng như thế nào ? Vì sao ? ?Hãy giải thích rõ vì sao AD =BC ? b). AD // BC ?Hình vẽ hình thang cân ABCD lúc đó có dạng như thế nào ? ?Hai cạnh bên AB và BC khi đó có bằng nhau không ? Tó ... á, học sinh sẵn sàng học tốt 2 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Nêu công thức tính thể tích hình chóp Đáp: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao hình chóp. 3 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 6 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5 O H D C B A S 5 LUYỆN TẬP 47/124(SGK) Trong các miếng bìa ở hình 134, miếng nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp đều? 48/125(SGK) Tính diện tích toàn phần của: a) Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh bên b = 5cm, 4,33 b) Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh bên b = 5cm, 1,73 Tính KH KH2 = 49/125(SGK) Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau đây(h.135) 50/125(SGK) a) Tính thể tích của hình chóp đều (h.136) b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều (137) LUYỆN TẬP 47/124(SGK) Đáp: Muốn biết tấm bìa nào gấp dán lại được một hình chóp đều ta cần xem các tam giác trong hình có phải là tam giác cân bằng nhau hay không? Ta thấy chỉ có miếng bìa số 4 sau khi gấp dán lại cho ta hình hình chóp đều. 48/125(SGK) Đáp: 48a) Tính SH SH2 = SC2-HC2 = 52 - (2,5)2 = 18,75 => SH = 4,33 (cm) SXq= SSBC.4= (.5.4,33).4=43,3(cm2) SĐáy= AB.BC= 5.5 = 25 (cm2) STP = SXq + SĐáy= 43,3+25=68,3(cm2) 48b) Tính SK SK2 = SN2-NK2 = 52 - 32 = 16 => SK = = 4 (cm) SXq= SSNM.4= (.6.4).6= 72(cm2) Tính diện tích một tam giác MHN SHMN=MN.KH=.a.= SĐáy= .6 SĐáy= =93,42 (cm2) STP = SXq + SĐáy= 72+93,42 =165,42(cm2) 49/125(SGK) Đáp 49a) Sxq = (.6.10).4= 120(cm2) 49b) Sxq = (.7,5.9,5).4= 142,5(cm2) 49c) Tính trung đoạn d d2 = 172 - 82 = 289- 64 = 225 => d = = 15 (cm) Sxq = (.16.15).4= 480(cm2) 50a/125(SGK) Đáp: V = (6,5. 6,5).12 = 169 (cm3) 50b) SXq = {(2 + 4).3,5}.4 = 10,5 . 4 SXq = 42 (cm2) 4 . CỦNG CỐ: Về nhà học BÀI 9 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP Trang 122 TIẾT:69 ÔN TẬP CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU Học sinh cần: -Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương . - Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết tính toán) thấy được mối liện hệ giữa các kiến thức học được với thực tế IICHUẨN BỊ: L Giáo viên: G-án, các hình đã học qua JHọc sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, các hình vẽ sẵn III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 50/125 (hình 136) Tính thể tích hình chóp đều AO = 12cm , BC = 6,5cm Đáp : V=.(6,5. 6,5).12 = 169(cm3) 3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP CHƯƠNG IV HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Câu hỏi :2 / 126 a)Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Các mặt là những hình gì? b)Hình chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? c)Hình lăng trụ đứng tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh, mấy mặt? Hãy gọi tên các hình chóp theo những hình vẽ dưới đây: Đáp 2/126 a)Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh, Các mặt đều là những hình vuông b) Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh, c) Có 9 cạnh, 6 đỉnh, 5 mặt HS1 Đáp : h.138 Hình chóp tam giác HS2 Đáp : h.139 Hình chóp tứ giác HS3 Đáp : h.140 Hình chóp ngủ giác 51/127 Đáy Chu vi đáy Sxung quanh Stoàn phần V (thể tích) Hình vuông 4a 4ah 4ah + 2a2 a2.h Tam giác đều 3a 3ah 3ah + Lục giác đều 6a 6ah 6ah + .a2 Thang cân 5a 5ah 5ah + a2 .a2.h Hình thoi 20a 20ah 20ah + 48a2 24a2.h 52/128 Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ như ở hình 142 (mặt trước, mặt sau của thanh gỗ là những hình thang cân, bốn mặt còn lại đều là hình chữ nhật, cho biết ) 53/128 Thùng chứa của xe ở hình 143 có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước cho trên hình . Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu? 54/128 Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình144. a)Số bê tông cần phải có là bao nhiêu? b)Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần 06m3? (không tính số bê thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được 0,tông dư thừa hoặc rơi vãi) 52/128 Đáp : Tính HB HB = cm Tính AH AH2 = 3,52 - 1,5 = 12,25 - 2,25 AH = cm SABCD = S1 = cm2 SAA'B'B = S2 = 3,5 . 11,5 . 2 = 80,2cm2 SADD'A' = S3 = 3 . 11,5 = 34,5 cm2 SCC'B'B = S4 = 6 . 11,5 = 69cm2 STP = S1 + S2 + S3 + S4 = 28,44 + 80,2 + 34,5 + 69 STP = 212,44cm2 53/128 đáp Thể tích của thùng chứa là V = (80.60).50 V = 120 000(cm3) = 120(dm3) = 120(lít) 54/128 Đáp : a)Bổ sung hình đã cho thành một hình chữ ABCD SABCD= S = 5,10 . 4,20 = 21,42(cm2) SDEF = S1 = 1,54(cm2) SABCFE = S2 = S - S1 = 21,42 - 1,54 = 19,88(m2) Đổi ra m 3cm = 0,03m Số lượng bê tông cần là V = S2 . dày = 19,88 . 0,03 = 0,5964(m3) 54b) Số chuyến xe cần dùng 0,5964 : 0,06 = 9,94 10 (chuyến) 4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình Về nhà học bài : 55,56,57,58,59 Trang 129 TIẾT 70 KIỂM TRA CHƯƠNG IV Lớp 8 Điểm Họ và tên : Bài 1 (2đ) Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Có tất cả ba cặp mặt đối diện. B. Có bốn mặt có diện tích bằng nhau. C. AB//BC D. Nếu B'C' mp(ABB'A') thì B'C'song song với DC. Bài 2 (2đ) Câu nào đúng (khoanh tròn) Cho hình hộp chữ nhật có độ dài của ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt là 8cm, 6cm, 10cm. Kết quả nào sau đây là đúng? A. Diện tích xung quanh hình hộp là 480cm2 B. Diện tích toàn phần của hình hộp là 480cm2 C. Diện tích toàn phần của hình hộp là 576cm2 D. Diện tích xung quanh hình hộp là 560cm2 Bài 3 (2đ) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Nếu hình chóp có đáy là hình thoi, chân đường cao trùng với tâm hình thoi thì nó là hình chóp đều Nếu hình chóp có đáy là hình chữ nhật, chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo thì nó là hình chóp đều C. Nếu hình chóp có đáy là hình vuông , thì nó là hình chóp đều Nếu hình chóp có đáy là hình tam giác đều, chân đường cao trùng với tâm của tam giác thì nó là hình chóp đều. Bài 4 (4đ) Cho một hình lập phương có diện tích toàn phần là 600cm2. a)Tính độ dài cạnh của hình lập phương b)Tính thể tích của hình lập phương TIẾT 70 ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHƯƠNG IV Lớp 8 Điểm Họ và tên : Bài 1 (2đ) Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Có tất cả ba cặp mặt đối diện. B. Có bốn mặt có diện tích bằng nhau. C. AB//BC D. Nếu B'C' mp(ABB'A') thì B'C'song song với DC. Bài 2 (2đ) Câu nào đúng (khoanh tròn) Cho hình hộp chữ nhật có độ dài của ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt là 8cm, 6cm, 10cm. Kết quả nào sau đây là đúng? A.Diện tích xung quanh hình hộp là 480cm2 B.Diện tích toàn phần của hình hộp là 480cm2 C. Diện tích toàn phần của hình hộp là 576cm2 D. Diện tích xung quanh hình hộp là 560cm2 Bài 3 (2đ) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A.Nếu hình chóp có đáy là hình thoi, chân đường cao trùng với tâm hình thoi thì nó là hình chóp đều B. Nếu hình chóp có đáy là hình chữ nhật, chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo thì nó là hình chóp đều C. Nếu hình chóp có đáy là hình vuông , thì nó là hình chóp đều D. Nếu hình chóp có đáy là hình tam giác đều, chân đường cao trùng với tâm của tam giác thì nó là hình chóp đều. Bài 4 (4đ) Cho một hình lập phương có diện tích toàn phần là 600cm2. a)Tính độ dài cạnh của hình lập phương b)Tính thể tích của hình lập phương Đáp : 4a)Tính độ dài cạnh hình lập phương Gọi a là độ dài cạnh hình lập phương (a>0) Diện tích toàn phần hình lập phương: STP = SXQ + 2.S 600 = 4.a.a + 2.a2 600 = 6a2 a2 = 100 a = 10(cm) 4b) thể tích hình lập phương V = a3 = 103 = 1000(cm3) TIẾT: 71-72 ÔN TẬP HỌC KỲ II CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU Học sinh cần: Hiểu và vận dụng được :-Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. -Các công thức tính diện tích: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác,hình thang, hình thoi. IICHUẨN BỊ: L Giáo viên: G-án, các hình đã học qua JHọc sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Viết công thức tính Thể tích hình hôp chữ nhật Đáp : V = a.b.c (a,b,c cùng đơn vị độ dài) 3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP HỌC KỲ II HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 2/132 Cho hình thang ABCD (AB//CD)Có hai đường chéo cắt nhau ở O và tam giác ABO là tam giác đều. Gọi E,F,G theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OD, và BC. Chứng minh rằng tam giác EFG là tam giác đều. Hoạt động 2 3/132 Tam giác ABC có các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau tại K. Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là a)Hình thoi? b)Hình chữ nhật? Hoạt động 3 5/133 Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AA' và BB' cắt nhau ở G. Tính diện tích tam giác ABC biết rằng diện tích tam giác ABG bằng S 2/132 Đáp : Chứng minh EFG đều AOB đều è COD đều (O1=D1=600) èBE AC è E1 = 900 èCF OD è F1 = 900 xét AOB và COD OA = OB (gt) O3 = O4 (Cùng bằng O1 = O2=600) OD = OC (ODC đều) è AOB = COD (cgc) è AD = BC Trong AOD EF là đường trung bình EF = AD è EF = BC (1) BCF vuông tại F có FG = BC (2) BEC vuông tại E có EG = BC (3) Từ (1) , (2) và (3) è EF = FG = EG è EFG đều 3/132 Đáp : BHCK là hình thoi khi BD AC BH // KC AK AC EC AB CH // BC KB AB BHCK là hình bình hành Gọi M là trung điểm của 2 đường chéo HK và BC 3a) BHCK là hình thoi HM BC AM BC Ba điểm A,H,M thẳng hàng Do đó ABC phải là tam giác cân 3b)BHCK là hình chữ nhật BHHC ta lại có BE HC BD AC nên BH HC H,D,E trùng nhau Khi đó H, D.E cũng trùng với A Vậy ABC phải là tam giác vuông 5/133 Đáp : Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của G và C trên đường thẳng BC Ta có GKC' CHC' do đó : CH = 3GK Diện tích tam giác ABC SABC = AB . CH = AB . 3GK = 3.( AB.GK) SABC = 3.S 4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình Về nhà học bài : 6,7,8,9,10 trang 133
Tài liệu đính kèm: