Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trương Thị Hồng Thịnh

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trương Thị Hồng Thịnh

- H q.sát hình 1/81SGK.

- G giới thiệu hình ảnh về 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh(như hình ở đầu bài).

? Nhận xét về đỉnh ,cạnh của Ô1 và Ô3.

? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh.

- G giới thiệu các cách gọi 2 góc đối đỉnh.

? Làm ?2.

? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành ? cặp góc đối đỉnh.

? Hãy giải thích những cặp góc không đối đỉnh trong hình ở đầu bài.

? Cho hãy vẽ góc đối đỉnh với .

? Tìm cặp góc đối đỉnh còn lại.

? Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh.

? Làm bài 1/82sgk. 1- Thế nào là hai góc đối đỉnh

?1

Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh.

a) Định nghĩa : (/81SGK)

b) Cách gọi 2 góc đối đỉnh:

?2: Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia oylà tia đối của tia oxvà tia ox là tia đối của tia oy.

c) Cách vẽ góc đối đỉnh với cho trước:

- Vẽ tia ox là tia đối của tia ox.

 -Vẽ tia oy là tia đối của tia oy.

-> đối đỉnh với .

 

doc 151 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trương Thị Hồng Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2011 chương I: Đường thẳng vuông góc
 đường thẳng song song
Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: + Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh. 
 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau..
*Kĩ năng: + Biết vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
*Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. Phương tiện:
 - G : Thước thẳng, thước đo độ, hình ảnh như hình ở đầu bài.
 - H : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng.
IV- Tiến trình : 
Hđ 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh(20’)
- H q.sát hình 1/81SGK. 
- G giới thiệu hình ảnh về 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh(như hình ở đầu bài).
? Nhận xét về đỉnh ,cạnh của Ô1 và Ô3. 
? Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh. 
- G giới thiệu các cách gọi 2 góc đối đỉnh.
? Làm ?2.
? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành ? cặp góc đối đỉnh.
? Hãy giải thích những cặp góc không đối đỉnh trong hình ở đầu bài.
? Cho hãy vẽ góc đối đỉnh với .
? Tìm cặp góc đối đỉnh còn lại. 
? Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh.
? Làm bài 1/82sgk.
x
x'
y'
y
o
2
3
1
4
1- Thế nào là hai góc đối đỉnh
?1
Ô1 và Ô3 là 2 góc đối đỉnh.
a) Định nghĩa : (/81SGK)
b) Cách gọi 2 góc đối đỉnh:
?2: Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia oy’là tia đối của tia ox’và tia ox là tia đối của tia oy.
c) Cách vẽ góc đối đỉnh với cho trước:
- Vẽ tia ox’ là tia đối của tia ox.
 -Vẽ tia oy’ là tia đối của tia oy.
-> đối đỉnh với .
Hđ 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh(18’)
- H q.sát các cặp góc đối đỉnh ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh. 
? Làm ?3.
- G: Dựa vào T/c của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 giải thích vì sao Ô1= Ô3 bằng suy luận (gợi ý nếu H không làm được) 
? Qua đó ta rút ra t/c gì về 2 góc đối đỉnh.
2- Tính chất của hai góc đối đỉnh
x
x'
y'
y
o
2
3
1
4
?3: a) Ô1= Ô3( = 300)
 b) Ô2 = Ô4( = 1500)
 c) Dự đoán : 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
*Tính chất (/82SGK)
Hđ 3: Củng cố(5’) 
? Làm bài 2/82sgk.
? Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau vậy hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không.
* Hướng dẫn về nhà(2’) 
- Học thuộc Đ/n, T/c, Học cách suy luận , Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. 
- Học bài theo SGK và vở ghi. 
- Làm bài tập 3,4,5,6/82,83sgk và bài tập 1,2/73,74SBTcũ.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: Đối với H khá hơn Hđ1 : củng cố đn: bài 1,2/sgk
Hđ2: củng cố bởi hình ảnh 2 góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh có số đo cho trước.
Hđ3: cc bài 1,7sbt.
BTVN: 3=>8sgk và 2,6sbt. 
Ngày soạn: 17/8/11 Tiết 2: luyện tập
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: + Nắm chắc đ/n,T/c hai góc đối đỉnh. 
 + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình..
*Kĩ năng: + Biết vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
*Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
II. Phương tiện:
 - G : Thước thẳng, thước đo độ.
 - H : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng.
IV- Tiến trình : 
Hđ 1: Kiểm tra bài cũ(5’): - Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hình đặt tên chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ?
- Nêu T/c của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
Hđ 2: Luỵện tập(25’): 
? Chữa bài 3/82sgk.
? Chữa bài 4/82sgk.
( 2H lên bảng chữa bài 3 và 4cả lớp theo dõi và nhận xét, sửa sai(nếu có) G kết luậnvề bài giải)
? Chữa bài 5a,b/82sgk.
- Gợi ý: ? Thế nào là 2 góc kề bù.
 ? Cách vẽ góc kề bù với góc cho trước.
 ? Để vẽ ta đã có cạnh nào và cần vẽ thêm cạnh nào.
 ? Để là góc kề bù với có nhận xét gì về cạnh BC’.
 ? Có nhận xét gì về và ( sd t/c của 2 góc kề bù).
? Chữa bài 6/83sgk.
- Gợi ý : ? Đọc tên các góc còn lại.
? Tính (Có n. xét gì về với góc đã biết số đo) .
? Tính ( Có n. xét gì về với các góc đã biết số đo) .
? Tính ( Có n. xét gì về với các góc đã biết số đo) .
? Có cách khác để tính , .
? Có cách khác để tính .
1.Bài 3/82sgk: 
2 cặp góc đối đỉnh là: và 
 và 
2.Bài 4/82sgk:
Vẽ tia Bx’ là tia đối của tia Bx.
Vẽ tia By’ là tia đối của tia By.
Ta có là góc đối đỉnh của ,
=> = 
Mà = 600
=> = 600.
3.Bài 5/82sgk:
a)
b) Vẽ tia BC’ là tia đối của tia BC. Ta có: là góc kề bù với nên:
 = 1800 - 
 = 1800 - 560( vì = 560)
hay = 1240.
4.Bài 6/83sgk:
Theo bài ra, ta có: mm’ nn’tại I, 
nên: Tia Im’ là tia đối của tia Im
 và tia In’ là tia đối của tia In.
Từ đó,ta có: và là 2 góc đối đỉnh,
Nên: = 
Mà = 470
Nên = 470.
Ta cũng có: và là 2 góc kề bù, 
 = 1800 - 
 = 1800 - 470( vì = 470)
hay = 1330.
.
.
.
Hđ 3: Củng cố(13’) 
? Làm bài 1/73sbtcũ.
? Làm bài 8/83sgk( ? Nêu cách vẽ).
? Làm bài 7/74sbtcũ.
*.Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Làm bài tập: 5c,6,7,9,10/83sgk và 2,3/73,74sbt cũ 
-Tự rèn vẽ hình bằng tay , bằng dụng cụ 
-Đọc trước bài ”Hai đường thẳng vuông góc”, chuẩn bị eke, giấy.
 GV: Hướng dẫn H bài 9,10 /83SGK.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: Đối với H khá hơn Hđ2 : bài 5a,b,6,7/sgkvà 4SBT( câu e,g viết 2 cặp góc).Hđ3: 7.8/83sgk.
BTVN: Hoàn chỉnh các bài tập ở 2 sách.
Ngày soạn: 23/8/2011 Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc 
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: +Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 
 +Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a..
 + Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng 
*Kĩ năng: +Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đ. thẳng đã cho 
 +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 
 +Sử dụng thành thạo ê ke, thước thẳng
*Thái độ: Bước đầu tập suy luận
II. Phương tiện:
 - G : Com pa, thước thẳng, eke, giấy rời.
 - H : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng.
IV- Tiến trình : 
Hđ 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
 Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh 
Vẽ hai góc đối đỉnh a0b và a’0b’
Hđ 2: Tiếp cận khái niệm 2 đường thẳng vuông góc(10’)
? Cả lớp làm ?1 ; ?2/SGK
a, Gấp giấy 
b, Quan sát hình vẽ
c, Tập suy luận
d, Trả lời câu hỏi: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
-H thảo luận theo nhóm cùng bàn
- Với mỗi y/c đại diện 1 nhóm thực hiện hoặc trả lời tại chỗ
-Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung
-H đọc to nội dung định nghĩa trong sgk
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
?1. + Gấp giấy: Hai nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc 
+ Quan sát hình vẽ 2 đường thẳng vuông góc 
?2. Tập suy luận:
 = 900(đ.k cho trước)
=1800–=1800-900=900(t/c2góc kề bù)
= (t/c 2 góc đối đỉnh)
= (t/c 2 góc đối đỉnh)
* Định nghĩa: SGK/84
Hđ 3: Vẽ hình(12’)
? Làm ?3 ; ?4/SGK
(Không áp đặt H về dụng cụ và trình tự vẽ) 
-G Giới thiệu 1 số cách vẽ ở các hình minh hoạ 5 ; 6/85SGK
? Có bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
H:Trả lời tại chỗ và đọc t/c thừa nhận trong sgk
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
?3 Vẽ phác a a’
?4 TH1 Vẽ a’ đi qua 0 (0 a)
sao cho a’ a
TH2 Vẽ a’ đi qua 0 (0 a) sao cho a’ a
* Tính chất : (sgk/85)
Hđ 4: Đường trung trực của đoạn thẳng(8’)
- Cho Hqs hình 7/sgk rồi trả lời câu hỏi
+ Điểm I là gì của AB ?
+ Đường thẳng xy như thế nào với AB?
-Hqs và trả lời tại chỗ
-G Giới thiệu đg trung trực của một đoạn thẳng 
-Đọc định nghĩa trong SGk
-G Vẽ hình cho những trường hợp như :
-Hqs : hình và cho nhận xét 
? Cho đoạn thẳng CD dài 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng bằng eke và thước thẳng hoặc bằng cách gấp giấy rồi tô lại nếp gấp bằng bút và thước thẳng.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng 
*Định nghĩa (sgk/85) xy ^ AB tại I, AI = IB Û xy là trung trực của AB
H đ 5: Luyện tập củng cố (7’)
? Nêu Đ/n hai đường thẳng vuông góc.Lấy VD thực tế.
? Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
? Cách vẽ đg trung trực của một đoạn thẳng.
? Làm bài 11; 12/86sgk.
-Thảo luận nhóm 2 người
- Đại diện các nhóm trả lời tại chỗ 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Glý cho H những mệnh đề hay nhầm lẫn
*Bài 11/86sgk:
a)cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b) a^a’. 
*Bài 12/86sgk: a) Đ b) S
* HDVN (3’) - Học bài theo Sgk và vở ghi( Đ/n và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, Đ/n và cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.) 	
 - Làm bài tập: Sgk: 13;14/86. Sbt: bài 10 15/75.
Ngày soạn: 25/8/11 Tiết 4: luyện tập 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:+ Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
* Kỹ năng: +Biết về đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước..
 + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
 + Sử dụng thành thạo eke, thước thẳng. 
* TĐ : Bước đầu tập suy luận.
II. Phương tiện:
 - G : Com pa, thước thẳng, eke, giấy rời.
- H : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng .
III- Tiến trình : 
Hđ 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Vẽ hình minh họa.
-Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?Vẽ hình minh hoạ.
 Hđ 2: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không (12’)
? Làm bài 15/SGK
Hd: + Vẽ 0 xy trên giấy mỏng
 + Gấp giấy như hình 8(b)
 + Tô xanh nếp gấp Zt (hình 8c)
 + Rút ra kết luận từ các hoạt động trên
-Yêu cầu cả lớp dùng eke để kiểm tra đường thẳng a và a’ ở hình 10/sgk bài 17
-H kiểm tra và trả lời tại chỗ
Dạng1: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
*Bài 15/86SGK: 
Kl rút ra là: + Nếp gấp Zt xy tại 0
 + Có 4 góc vuông là: x0z, z0y, y0t, t0x
Bài 17/86SGK
a, a không vuông góc với a’ 
b, a a’
c, a a’
Hđ 3: Vẽ hình bằng eke(15’)
? Bài 16/87SGK 
- Hướng dẫn H cùng làm bài 16/SGK
-Hqs hình 9/87SGK và vẽ hình vào vở.H lên bảng vẽ hình
? Bài 19/87SGK 
-G Đưa ra bảng có vẽ hình 11 bài 19/87SGK, Hqs hình 11
? Vẽ lại hình 11 và nói rõ trình tự vẽ hình
- H cùng vẽ hình vào bảng cá nhân
- Gqs, kiểm tra cách vẽ hình của H sau đó gọi vài em nêu rõ trình tự vẽ (có thể vẽ hình theo nhiều trình tự khác nhau)
-Gclbằng cách đưa ra vài trình tự vẽ để H tham khảo
? Làm bài 20/87SGK 
- Các nhóm vẽ hình sau đó đại diện các nhóm lên gắn bài
- Các nhóm nhận xét bài chéo nhau chỉ ra nhóm vẽ đúng và đẹp nhất.
Dạng 2: Vẽ hình bằng eke
*Bài 16/87SGK
Hs: Tự vẽ vào vở
*Bài 19/87SGK 
+Trình tự 1
- Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý 
- Vẽ d2d1 = 0 và tạo với d1 góc 600 
- Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong d10d2
- Vẽ AD d1 tại B
- Vẽ BC d2 tại C 
+ Trình tự 2
- Vẽ d2 d1 tại 0 tạo thành góc 600
-Lấy B tuỳ ý nằm trên tia 0d1 
- Vẽ BC 0d2 ; C 0d2
- Vẽ BA 0d1 ; A nằm trong d10d2
- Vẽ AD d1 tại B
- Vẽ BC d2 tại C 
* Bài 20/87SGK: 
TH1: Ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
TH2: Ba điểm A,B,C thẳng hàng.
Hđ 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời(8’)
? Làm bài 18/87SGK
-H đọc dề bài 
- Cả lớp cùng vẽ hình vào bảng nhỏ
-G kiểm tra, uốn nắn và sửa sai. 
Dạng 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời
* Bài 18/87SGK 
Hđ 4: Củng cố - HD: (5’) *Gcl một số kĩ năng: - Kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc
 -Vẽ hình bằng eke
 -Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời
* Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại phần lí thuyết đã học
 - Rèn kĩ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực c ... c, cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường..................................................................
II/ Trắc nghiệm tự luận: (6điểm)
Câu 1:(1đ). Cho tam giác ABC có AB = 4cm, 
AC = 1cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC , biết rằng độ dài này là một số nguyên (cm)
Câu 2:(4đ). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC (H ẻ BC). Gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng
a) DABE = DHBE
b)BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c) EK = EC
Câu 3: (1đ).Vẽ đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
I/Trắc nghiệm khách quan (4điểm)
Câu1:(1đ). 
1) b (0,25đ)
2) d (0,25đ)
3) a (0,25đ)
4) d (0,25đ)
Câu 2: (1đ)
1)
a) ; (0,25đ)
b) ; (0,25đ)
2)
a) BC , AB (0,25đ)
b) DF , EF (0,25đ)
Câu 3: (1đ)
a) Đ (0,25đ)
b) S (0,25đ)
c) Đ (0,25đ)
d) Đ (0,25đ)
Câu 4: (1đ)
a) trung tuyến (0,25đ)
b) cao (0,25đ)
c) trung trực (0,25đ)
d) phân giác (0,25đ)
II/Trắc nghiệm tự luận: (6điểm)
Câu 1:(1đ)
Theo bất đẳng thức tam giác ta có AB – AC < BC < AB + AC
 Hay 3 < BC < 5
Vì BC là một số nguyên nên
 BC = 4(cm)
Câu2: (4đ).Vẽ đúng hình (0,5đ)
Ghi GT, KL đúng (0,5đ)
 DABC có 
 BE: P/giác của (E ẻAC)
GT HE ^ BC (H ẻBC)
 HE ì AB = K
 a) DABE = DHBE
KL b)BE là đường trung trực 
 của AH
 c) EK = EC
C/m: a) DABE = DHBE (1đ)
Xét DABE và DHBE có
 ; 
AE cạnh chung, (GT)
DABE = DHBE (c.h – g.n)
b) BE là đường trung trực của AH (1đ)
Vì DABE = DHBE (c.m.t)
EA =EH , BA = BH (cạnh tương ứng). Do đó BE là đường trung trực của AH (t/c đường trung trực của đoạn thẳng)
c) EK = EC (1đ)
Xét DAEK và DHEC có 
 ; 
 (đối đỉnh)
 EA =EH (c.m.t)
DAEK = DHEC (c.g.v-g.n.k)
Do đó EK = EC (cạnh tương ứng)
Câu 3: (1đ).Vẽ đúng mỗi đường tròn được 0,5đ
- Đường tròn nội tiếp DABC
- Đường tròn ngoại tiếp DABC
 4. Thu bài – Nhận xét giờ: (3’)
 Hs: Nộp bài
 Gv: Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra
 5. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
 Làm các bài 16/SGK (phần ôn tập cuối năm)
Ngày soạn: /4/12 Tiết 72: ôn tập cuối năm
I-Mục tiêu:
- Kiến thức: H được ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song , quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác , các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số bài tập phần ôn tập cuối năm..
 -Thái độ Có ý thức tổng hợp các kiến thức một các có hệ thống.
II- Phương tiện:
- G: Bảng + Eke + Com pa.
- H: Bảng nhỏ + Eke + Com pa. 
III- Tiến trình:
Hđ1Kiểm tra bài cũ (Kết hợp khi ôn tập).
Hđ2 : Ôn về đường thẳng song song (12’)
Gv:Nêu câu hỏi
Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
Hs:Trả lời tại chỗ
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1
2Hs: Lên điền vào bảng để minh hoạ cho định lí về đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Gv: - Yêu cầu Hs phát biểu 2 định lí này
 - Hai định lí này có quan hệ thế nào với nhau 
Hs:Phát biểu và trả lời tại chỗ
Gv:Hãy phát biểu tiên đề ơ clít và vẽ hình minh hoạ
1Hs:Lên bảng trình bày
Gv:Cho Hs làm bài theo nhóm cùng bàn vào bang nhỏ bài tập 2/91SGK
Hs:Các nhóm làm bài trong 6 phút
Gv+Hs:Cùng chữa vài bài đại diện
1. Ôn về đường thẳng song song
Bài 1: Cho hình vẽ sau hãy điền vào chỗ (...) để được khẳng định đúng.
a) b)
GT a // b Đ.thẳng a, b
 hoặc
KL GT hoặc
 KL	 a // b 
Bài 2 /91SGK
a) Có a ^ MN (GT)
 b ^ MN (GT)
a // b (cùng ^ MN)
b) Vì a // b (c.m.t)
MPQ + NPQ = 1800
(2 góc trong cùng phía)
Hay 500 + NPQ = 1800
NPQ = 1800 – 500 
Vậy: NPQ = 300.
Hđ3 : Ôn về quan hệ cạnh, góc trong tam giác(12’)
Gv:Vẽ DABC (AB > AC) và yêu cầu Hs
- Phát biểu định lí “Tổng ba góc của tam giác” . Minh hoạ bằng đẳng thức
- quan hệ thế nào với các góc của DABC ? Vì sao ?
- Phát biểu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác . Minh hoạ theo hình vẽ 
- Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác? Nêu bất đẳng thức minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Hs:Suy nghĩ – Trả lời lần lượt tại chỗ từng yêu cầu trên
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập
1Hs:Lên bảng điền
Gv:Yêu cầu Hs phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
2. Ôn về quan hệ cạnh, góc trong tam giác
DABC có AB > AC
* 
* 
* AB – AC < BC < AB + AC
* AB > AC 
Bài tập: Cho hình vẽ sau,
 hãy điền dấu > hoặc <
 thích hợp vào chỗ (...)
AB > BH
AH > AC
AB < AC HB < HC
Hđ4 : Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác (12’)
Gv: - Hãy phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông
Hs:Phát biểu tại chỗ
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 4/92SGK có kèm theo hình vẽ và GT, KL của bài
1Hs:Đọc to đề bài
Gv:Gợi ý để Hs phân tích bài toán
Hs:Trình bày lần lượt các câu hỏi của bài
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách yêu cầu 
Hs làm bài theo 4 nhóm trình bày hoàn chỉnh cách chứng minh từng câu
Gv+Hs: Cùng chữa bài 4 nhóm
Gv:Nhấn mạnh cho Hs cách trình bày sao cho khoa học, ngắn gọn và đặc biệt phải có các căn cứ kèm theo mỗi khẳng định
3. Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác
 xOy = 900 
 DO = DA
GT CD ^ OA
 EO = EB
 CE ^ OB
 a) CE = OD
 b) CE ^ CD
KL c) CA = CB
 d) CA // DE
 e) A, C, B thẳng hàng
C/m:
a) DCED và DODE có (so le trong do EC // Ox) , ED là cạnh chung
 (so le trong do CD // Oy)
DCED = DODE (g.c.g)
Do đó CE = OD (cạnh tương ứng)
b) Vì DCED = DODE (c.m.t)
 ECD = DOE = 900 (góc tương ứng)
Vậy CE ^ CD
c) DCDA và DCDE có CD là cạnh chung
 CDA = DCE = 900 , DA = CE (= DO)
DCDA = DCDE (c.g.c)
Do đó CA = CB (cạnh tương ứng)
C/m tương tự ta được CB = DE
Từ đó suy ra CA = CB (= DE)
d) DCDA = DCDE (c.m.t)
 (góc tương ứng)
Vậy CA // DE (vì có 2 góc so le trong bằng nhau)
e) Có CA // DE (c.m.t)
C/m tương tự ta có CB // DE
Vậy A, C, B thẳng hàng (tiên đề ơ clít).
Hđ5 : Củng cố(4’)
 Gv: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức vừa ôn
 - Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa trong giờ
Hđ6:Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
 - Tiếp tục ôn tập lí thuyết
 - Xem lại các bài đã chữa
 - Làm các bài 69/SGK
Ngày soạn: /4/12 Tiết 72: ôn tập cuối năm
I-Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh được ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường 
đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số bài tập phần 
 ôn tập cuối năm..
 -Thái độ: Có ý thức tổng hợp các kiến thức một các có hệ thống.
 II- Phương tiện:
- G: Bảng + Eke + Com pa.
- H: Bảng nhỏ + Eke + Com pa. 
III- Tiến trình:
Hđ1Kiểm tra bài cũ (Kết hợp khi ôn tập).
Hđ2 : Ôn các đường đồng quy của tam giác(14’)
Gv:Hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác
Hs: - Đường trung tuyến
Đường trung trực
Đường phân giác
Đường cao
Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập sau
Cho hình vẽ hãy điền vào các chỗ (...) cho đúng
Hs:Quan sát – Tìm hiểu đề bài
Gv:Gọi 2 Hs lên bảng điền vào 2 ô trên. Sau đó gọi tiếp 2 Hs khác lên điền vào 2 ô dưới
Hs:Còn lại cùng điền vào vở và đối chiếu, nhận xét bài trên bảng
Gv:Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác
Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
1. Ôn các đường đồng quy của tam giác
Các đường đồng quy của tam giác
Đường trung tuyến
G là trọng tâm
GA = AD
GE = BE
Đường cao
H là trực tâm
Đường phân giác
IK = IM = IN
I cách đều 3 cạnh của tam giác
Đường trung trực
OA = OB = OC
O cách đều 3 đỉnh của tam giác
Hđ3 : Ôn về một số dạng tam giác đặc biệt (15’)
Gv:Yêu cầu Hs nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh
- Tam giác cân
- Tam giác đều
- Tam giác vuông
Hs:Trả lời tại chỗ lần lượt từng yêu cầu trên
Gv:Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra bảng hệ thống 1 số dạng tam giác đặc biệt
Hs:Quan sát và khắc sâu kiến thức.
2. Một số dạng tam giác đặc biệt
1) Tam giác cân
*Định nghĩa: DABC có AB = AC
*Tính chất: 
+ 
+ Trung tuyến AD đồng 
thời là đường cao, 
trung trực, phân giác
+ Trung tuyến BE = CF
*Cách chứng minh
+ Tam giác có 2 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau
+ Tam giác có 2 trong 4 loại đường (trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao) trùng nhau
+ Tam giác có 2 trung tuyến bằng nhau
2)Tam giác đều
*Định nghĩa: DABC có AB = AC = BC
*Tính chất: 
+ 
+ Trung tuyến AD, BE,
 CF đồng thời là đường cao,
 trung trực, phân giác
+ AD = BE = CF
*Cách chứng minh
+ Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 3 góc bằng nhau
+ Tam giác cân có 1 góc bằng 600
3) Tam giác vuông
*Định nghĩa: DABC có 
*Tính chất: 
+ 
+ Trung tuyến AD = 
+ BC2 = AB2 + AC2 (đ/lí Pi ta go)
*Cách chứng minh
+ Tam giác có 1 góc bằng 900
+ Tam giác có 1 trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
+ Tam giác có bình phương của 1 cạnh bằng tổng các bình phương của 2 cạnh kia (đ/lí Pi ta go đảo)
Hđ4 : Luyện tập (15’)
Gv:Đưa đề bài tập 6/SGK và hình vẽ sẵn lên bảng phụ
Hs1:Đọc to đề bài
Hs2:Nêu GT, KL của bài
Gv:Ghi bảng phần GT, KL
Gv:Gợi ý để Hs cùng làm bài
+ DCE = góc nào?
+ Làm thế nào để tính được CDB và DEC ?
Hs:Thảo luận – Trả lời tại chỗ
+ DCE = CDB (so le trong do DB//CE)
+ CDB = ABD – BCD 
+ DEC = 1800 – (DCE + EDC)
Gv:Yêu cầu Hs trình bày bài giải vào vở
3. Luyện tập
Bài 6/92SGK
 DDAC có DA = DC , ACD = 310 
 GT ABD = 880 , CE // BD
 a) Tính CDE và DEC 
 KL b) Trong DCDE cạnh nào lớn nhất? Vì 
 sao?
Bài giải:
a) Tính CDE và DEC
Vì DBA là góc ngoài của DDBC nên 
DBA = BDC + BCD CDB = ABD – BCD 
 Hay CDB = 880 – 310 = 570 
Vậy DCE = BDC = 570 (so le trong do BD//CE)
Vì EDC là góc ngoài của DADC cân
Nên EDC = 2DCA = 2. 310 – 620 
Xét DDCE có DEC = `1800 – (DCE + EDC) (đ/lí tổng 3 góc của tam giác)
 DEC = 1800 – ( 570 + 620) = 610
b) Trong DCDE có 
DCE < DEC < EDC ( 570 < 610 < 620 )
 DE < DC < EC (đ/lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Vậy: Trong DCDE cạnh CE lớn nhất
Hđ5 : Củng cố:(4’)
 Gv: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức vừa ôn
 - Khắc sâu cho học sinh các dạng bài tập đã chữa trong giờ
Hđ6:Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà ( 1’)
 - Tiếp tục ôn tập lí thuyết
 - Xem lại các bài đã chữa
 - Làm tiếp các bài ôn tập chương và ôn tập cuối năm
Hđ2 : Ôn về đường thẳng song song (12’) 
Ngày soạn: 24/2/12 Tiết 74 TIẾT
Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Hệ thống cỏc kiến thức đó học trong chương.
*Về kỹ năng : - Vận dụng vào cỏc bài toỏn về vẽ hỡnh, đo đạc, tớnh toỏn, chứng minh, ứng dụng trong thực tế..
*Về TDTĐ : Rốn luyện khả năng phõn tớch, trỡnh bày lời giải.
II- Phương tiện:
 - G : Thước thẳng, thước đo gúc.bảng .
 - H :Thước thẳng, thước đo gúc, ờke.
III- Tiến trình:
Bài 3 (5,0điểm): 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan 7 giam tai va ma ran(1).doc