Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cơ bản

Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cơ bản

 I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:

- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện.

 II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.

 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:

- Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm:

 + Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.

 + Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.

 + Thiết bị đo lường điện

 + Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.

 + Các loại đồ dùng điện

 2. Nội dung lao động của nghề điện:

- Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực:

 + Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:

Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.

 + Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.

Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ.

 

doc 81 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : 
Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
 Không kiểm tra
II. Bài mới :
 Giới thiệu bài: 1 phút : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Phần ghi bảng
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện dân dụng:
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ? 
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lai về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động các nhân làm câu hỏi trong SGK – 6
GV : Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 5, 6, 7 trong SKG – 7, 8.
10 phút
29 phút
9 phút
10 phút
10phút
 I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện.
 II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
- Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm:
 + Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
 + Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.
 + Thiết bị đo lường điện
 + Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
 + Các loại đồ dùng điện 
 2. Nội dung lao động của nghề điện:
- Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực:
 + Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
 + Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ....
 + Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt.
 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm:
 + Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm.
 + Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
 Đọc SGK – 7
5. Triển vọng nghề
 Đọc SGK – 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề
 Đọc SGK – 8
7. Những nơi hoạt động nghề
 Đọc SGK – 8
Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
(?) Điều kiện làm việc của nghề điện ?
III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
 Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng 
Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
 (?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ?
 TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc.....
 - Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô.....
II. Bài mới :
 Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
 Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà .
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Phần ghi bảng
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung về dây dẫn điện
GV : Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ?
HS : Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên.
GV : Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
HS : Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh
GV : Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ?
GV : Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống :
HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ?
GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học.
GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
HS : Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại.
GV : Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải.
35 phút
10 phút
15 phút
 I. Dây dẫn điện.
 1. Phân loại
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
 +....Bọc cách điện
 +....nhiều.....nhiều.....
 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần :
 + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
 + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có mài sắc khác nhau để rễ phân biệt và trong khi sử dụng.
* Bảng 1 :
stt
kí hiệu
ý nghĩa kí hiệu
Kiểu (xê si )
U
H
A
N
- Cáp theo tiêu chuẩn UTE
- Xêsi
- Xêsi thông dụng
- Xêsi khác
Loại lõi
Không có chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc mền
- Nhôm
- Lõi mền
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Polyetylene mạng
Điện cáp định mức
250
300/300V
300/500V
0.6/1KV
- 250V
- 03KV
- 05KV
- 01KV
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại
V
R
2
N
P
F
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Vỏ bảo vệ dây
- Polychioloroperene
- Vỏ chì
- Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
HS : Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
HS : tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
GV: Muốn đọc được thêm một số kí hiệu khác các em cần nắm vững các ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà giáo viên cho.
? Trong quá trình sử dụng ta cần chú những điểm gì ?
10 phút
 3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
 Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK - 10
Củng cố : 3 phút
(?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ?
(?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
(?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
 Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , sưu tầm các mẫu dây cáp điện.
..............................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 3 : Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
( Tiếp)
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
 (?) Em hãy cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện?
 TL : - Gồm 2 phần :
 + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
 + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
 Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Phần ghi bảng
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp  ... u mục tiêu và nội dung ôn tập.
- Kiểm tra các thành viên trong nhóm về nội dung ôn tập sự chuẩn bị
- Thảo luận nhóm về nội dung ôn tập.
 + Giới thiệu nghề điện dân dụng: ý nghĩa và đặc điểm yêu cầu của nghề.
 + An toàn lao động trong công việc lắp đặt điện.
 + Dụng cụ và vật liệu trong lắp đặt điện.
 + Lắp đặt mạng điện trong nhà: lập kế hoạch công việc và qui trình lắp đặt mạng điện.
 + Kiểm tra sản phẩm.
 + Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà.
Đặc điểm – yêu cầu
 ý nghĩa
 Giới thiệu nghề điện dân dụng
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
 An toàn lao động trong công việc lắp đặt điện
Cắt cầu dao điện khi làm việc
Phải thao tác khi có điện, phải dùng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ đúng chức năng
Sơ đồ 1.3Vật liệu trong lắp đặt điện
Dây dẫn điện
Dây cáp điện
Vật liệu cách điện
Sơ đồ 1.4
Dụng cụ trong lắp đặt điện
Đồng hồ đo điện
Dụng cụ cơ khí
Sơ đồ 1.5
Lắp đặt mạng điện trong nhà
Lập kế hoạch công việc
Lập qui trình lắp đặt mạch điện
Sơ đồ 1.6
Kiểm tra sản phẩm
Mạng điện đúng sơ đồ
Mạch điện làm việc tốt
đúng yêu cầu kỹ thuật
Sơ đồ 1.7
Kiểm tra toàn diện
mạng điện trong nhà
Kiểm tra dây
dẫn điện
Kiểm tra cách điện của mạng điện
Kiểm tra các thiết bị điện
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Phần ghi bảng
GV hướng dẫn học sinh ôn tập, tổng kết qui trình lắp đặt mạch điện
HS thảo luận.
GV rút ra kết luận : qui trình lắp đặt mạch điện gồm.
Vẽ sơ đồ lắp đặt
Vạch dấu vị trí lắp đặt thiết bị điện, dây dẫn điện
Khoan lỗ lắp đặt các thiết bị điện và dây dẫn
Lắp thiết bị điện và dây dẫn
Kiểm tra mạch điện theo yêu cầu
Vận hành
Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi và bài tập – SGK – 54 28 phút
 Câu 1 : Dây dẫn và dây cáp điện có cấu tạo khác nhau : Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện. Dây cáp được lắp trước công tơ cuẩ mạng điện trong nhà.
 Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Khoanh tròn chữ D. Vôn kế.
 Câu 3: Trên vỏ máy biến áp cần phải có vôn kế và ampe kế để biết điện áp và dòng điện của mạng điện trong nhà từ đó tăng giảm điện áp và dòng điện cho phù hợp với thiết bị điện.
 Câu 4: Dây dẫn điện trong nhà thường được nối với nhau bằng cách vặn xoắn cơ học, kẹp đai hoặc hàn. Các mối nối cần phải được hàn để có độ bền cơ học cao và dẫn điện tôt sau đó được cách điện để đảm bảo an toàn.
 Câu 5: Qui trình lắp bảng điện.
Vạch dấu
Khoan lỗ BĐ
Nối dây TBĐ của BĐ
Lắp TBĐ vào BĐ
Kiểm tra
 Không thể bỏ qua công đoạn vạch dấu trong qui trình trên vì nếu không vạch dấu thì các thiết bị lắp trên bảng điện sẽ không hợp lý và không chính xác.
 Câu 6: Phân biệt sự khác nhau của sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện: sơ đồ nguyên lý chỉ nói lên mối liên hệ điện mà không thể hiện vị trí sắp xếp, cách lắp ráp....các phần tử của mạng điện, còn sơ đồ lắp đặt biểu thị vị trí lắp đặt, cách lắp ráp giữa các phần tửcủa mạch điện và còn để dự trù vật liệu, lắp đặt sửa chữa mạch điện.
 Câu 7: Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạch điện phụ thuộc vào vị trí lắp đặt các thiết bị của mạch điện.
Củng cố:
III. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
 Xem lại các bài thực hành đã học để tiết sau ôn tập và thực hành lại 
Ngày soạn : ................ Ngày giảng :.................
Tiết 33: Tổng kết - Ôn tập
 - Thực hành -
 (Tiếp)
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
 Hệ thống hóa các kiến thức và kỹ năng thực hành đã được học trong học kỳ II cho học sinh để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ II.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học. Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan đến bài
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới các yêu cầu kỹ thuật của các bài thực hành đã học.
B . phần lên lớp:
 - Giáo viên cho thực hành theo nhóm học sinh theo nội dung các bài thực hành mà học sinh đã được học trong học kỳ II . 
Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang.
Thực hành: Lắp mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
Thực hành: Lắp mạch điện 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn.
Thực hành: Lắp mạch điện 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn.
 - Giáo viên cho học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát uốn nắn các học sinh có cách làm sai.
 - Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình
 - Gv hướng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn khi các nhóm đã thực hành xong.
+ Làm có đúng qui trình không?
+ Thời gian hoàn thành bao nhiêu phút?
+ Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn hay không?
 - Gv kiểm tra lại mới cho học sinh nối nguồn vận hành thử xem mạch điện xem có làm việc theo mẫu thiết kế không? nếu sản phẩm không vận hành đúng yêu cầu. Gv tìm nguyên nhân và sửa chữa lại.
 - Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên dương kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
III. Hướng dẫn học bài ở nhà:
 Hệ thống lại tất cả các kiến thức và kỹ năng thực hành đã học từ đầu năm chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II.
Ngày soạn : ................ Ngày giảng :.................
Tiết 34 Kiểm tra học kỳ II
 ( Lý thuyết)
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
 Kiểm tra các kiến thức đã học trong năm học, qua đó đánh giá chất lượng của từng cá nhân qua môn học
2. Kỹ năng
Rèn tích cận thận kiên trì, chính xác, biết cách phân tích và đánh giá khi làm bài kiểm tra
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học. Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
 Đề bài và đáp án bài kiểm tra.
2. Học sinh :
 Giấy kiểm tra và ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm cho đến nay.
B . phần lên lớp:
 I. Đề bài:
* Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
 Câu 1: (1,5 điểm) - Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
Nội dung các bước của qui trình nối dây dẫn điện
A
B
Bước 1
A. Làm sạch lõi
Bước 2
B. Hàn mối nối
Bước 3
C. Bóc vỏ cách điện
Bước 4
D. Nối dây
Bước 5
E. Kiểm tra mối nối
Bước 6
F. Cách điện mối nối
 Câu 2: (1 điểm) - Em hãy lựa chọn cụm từ thích hợp trong bảng điền vào chỗ trống (....) để câu sau trở thành đúng.
song song, nối tiếp, nguồn điện, mạch điện
 Trong cách mắc mạch điện bộ đèn ống huỳnh quang, chấn lưu được mắc...........(1).......với mạch điện đèn ống huỳnh quang, tắc te được mắc .........(2)......... với mạch điện đèn ống huỳnh quang. Hai đầu dây nối ra ngoài của ............(3)............ bộ đèn ống huỳnh quang nối vào.........(4)...........
 Câu 3: (0,5 điểm) - Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
a. Dụng cụ dùng để đo đường kính dây dẫn và chiều sâu lỗ là:
A. Thước dây. B. Thước góc.
C. Thước cặp D. Thước dài.
b. Đồng hồ đo điện được dùng để đo điện trở mạch điện là:
A. Oát kế. B. Ampe kế.
C. Vôn kế. D. Ôm kế.
* Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1: (2 điểm) - Em hãy sơ đồ qui trình lắp mạch điện: Hai công tắc ba cự điều khiển một đèn.
 Câu 2: (2 điểm) – Khi kiểm tra an toàn cho mạng điện trong nhà, cần phải tiến hành kiểm tra các phần tử nào của mạng điện?
 Câu 3: (2 điểm) – Em hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp mạch điện gồm: Một cầu chì, hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn.
II. Đáp án
Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
 Câu 1: (1,5 điểm) – Nối đúng mỗi cụm từ được 0,25 điểm.
A
B
Bước 1
A. Làm sạch lõi
Bước 2
B. Hàn mối nối
Bước 3
C. Bóc vỏ cách điện
Bước 4
D. Nối dây
Bước 5
E. Kiểm tra mối nối
Bước 6
F. Cách điện mối nối
 Câu 2: (1 điểm) - Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,25 điểm.
(1) Nối tiếp – 0,25 điểm (2) Song song – 0,25 điểm
(3) Mạch điện – 0,25 điểm (4) Nguồn điện – 0,25 điểm
 Câu 3: (0,5 điểm) – Mỗi câu khoanh đúng được 0,25 điểm.
a. Khoanh tròn chữ C. Thước cặp – 0,25 điểm
b. Khoanh tròn chữ D. Ôm kế – 0,25 điểm
* Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 1: (2 điểm) - Sơ đồ qui trình lắp mạch điện: Hai công tắc ba cự điều khiển một đèn – Mỗi qui trình vẽ đúng được 0,4 điểm.
Kiểm tra
Nối dây mạch điện
Lắp đặt TBĐ của BĐ
Khoan lỗ BĐ
Vạch dấu
 Câu 2: (2 điểm)
 Khi kiểm tra an toàn cho mạng điện trong nhà, cần phải tiến hành kiểm tra các phần tử của mạng điện sau.
1. Kiểm tra dây dẫn điện - 0,5 điểm
2. Kiểm tra cách điện của mạng điện - 0,5 điểm
3. Kiểm tra các thiết bị điện - 0,5 điểm
a. Cầu dao, công tắc.
b. Cầu chì.
c. ổ cắm điện và phích cắm điện.
4. Kiểm tra các đồ dùng điện - 0,5 điểm
 Câu 3: (3 điểm) – Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp mạch điện gồm: Một cầu chì, hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn – Vẽ đúng mỗi sơ đồ được 1,5 điểm
Sơ đồ có thể như sau:
 O	 O
 A
 A
 Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ lắp ráp
 (1,5 điểm) (1,5 điểm)
Ngày soạn : ................ Ngày giảng :.................
Tiết 35: 
Kiểm tra học kỳ II
( Thực hành)
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
 Hệ thống hóa các kiến thức và kỹ năng thực hành đã được học trong năm học cho học sinh qua đó đánh giá chất lượng của từng cá nhân qua môn học
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học. Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Đề bài thực hành, dụng cụ, vật liệu và thiết bị cho học sinh thực hành.
2. Học sinh :
Ôn tập lại các kỹ năng và thao tác khi làm bài thực hành.
B . phần lên lớp:
 - Giáo viên kiểm tra thực hành học sinh theo nhóm học sinh theo nội dung các bài thực hành mà học sinh đã được học trong năm học (các nhóm học sinh bốc thăm để nhận được bài kiểm tra thực hành). 
Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang.
Thực hành: Lắp mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn.
Thực hành: Lắp mạch điện 2 công tắc 3 cực điều khiển 1 đèn.
Thực hành: Lắp mạch điện 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn.
Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện.
Thực hành: Nối dây dẫn điện.
Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện.
 - Giáo viên cho học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát .
 - Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình.
 - Gv kiểm tra lại, mới cho học sinh nối nguồn vận hành thử xem mạch điện xem có làm việc theo mẫu thiết kế không? nếu sản phẩm không vận hành đúng yêu cầu. Gv tìm nguyên nhân và sửa chữa lại.
 - Gv tổng kết nhận xét quá trình kiểm tra thực hành của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên dương kết quả và các nhóm khác rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docCN9.doc