Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiết 1)

Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiết 1)

Giáo án Đại số 9

Tuần: 20 Tiết: 40

Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng

§5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH

LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiết 1)

A) MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

○ Ôn lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình, từ đó nắm và vận dụng được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn

B) CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ: Các bước giải toán bằng cách lập phương trình.

2) Học sinh: - Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

C) CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 - GV: Nguyễn Tấn Thế Hoàng - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 9
Tuần: 20	Tiết: 40
Gv: Nguyễn Tấn Thế Hoàng
Soạn: 21 - 01 - 2006
§5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH 
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiết 1)
MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
Ôn lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình, từ đó nắm và vận dụng được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn 
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ: Các bước giải toán bằng cách lập phương trình.
Học sinh: - Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
CÁC HOẠT ĐỘÂNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
GHI BẢNG
4’
12’
15’
10’
HĐ1: Ôn kiến thức cũ:
- Nêu các bước phải làm khi giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Ä Gv chốt lại các bước giải đã học ở lớp 8: (bảng phụ)
 Lập phương trình:
 - Chọn ẩn số và đặt đk thích hợp 
 cho ẩn số.
 - Biểu diễn các đại lượng chưa 
 biết theo ẩn và các đại lượng đã 
 biết.
 - Lập phương trình biểu thị mỗi 
 quan hệ giữa các đại lượng.
‚ Giải phương trình.
ƒ Trả lời: Kiểm tra xem trong các 
 nghiệm của phương trình, nghiệm 
 nào thoả mãn điều kiện của ẩn 
 nghiệm nào không, rồi kết luận.
® Gv giới thiệu: Khi giải toán bằng cách lập hpt ta cũng tiến hành tương tự như trên, nhưng chỉ khác là ta chọn 2 ẩn để lập hpt 
HĐ2: Giải toán bằng cách lập hpt:
F Gv nêu ví dụ 1 trang 20 Sgk
- Bài toán có nêu những đại lượng nào mà ta chưa biết?
- Ta đã biết mối quan hệ nào giữa các đại lượng đó?
- Vậy để giải bài toán nghĩa là ta chỉ cần tìm những đại lượng nào?
Ä Gv giới thiệu đây là dạng toán về cấu tạo số: ® ta cần chú ý: cách biểu diễn giá trị của số trong hệ thập phân:
 ; 
® Gv đàm thoại HS theo các bước giải để trình bày bài toán 
F Gv nêu ví dụ 2 trang 21 Sgk
- Đây là bài toán dạng chuyển động, khi giải dạng toán này ta cần phải tìm hiểu các đại lượng nào?
- Nếu 2 xe khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều gặp nhau thì các em có nhận xét gì về thời gian của 2 xe đi?
- Vậy các em có nhận xét gì thời gian của 2 xe trong bài toán này?
- Thế còn quãng đường và vận tốc giữa 2 xe thì sao?
® Gv hướng dẫn học sinh chọn ẩn và yêu cầu thảo luận theo 8 nhóm để trả lời , và trang 21 để trình bày bài toán 
HĐ3: Luyện tập 
F Làm bài tập 29 trang 22 Sgk:
- Gv yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- Gv tổ chức cho HS thảo luận theo 8 nhóm để giải bài toán
Ä Gv chốt lại các bước giải toán bằng cách lập phương trình
- 1 HS nêu các bước giải
® Cả lớp nhận xét 
- HS đọc và nắm lại các bước giải 
- 1 HS đọc ví dụ 1
- Đại lượng chưa biết là: số chục, số đơn vị, số cũ, số mới
- Số đơn vị > Số chục là 1, Số mới < số cũ là 27 đơn vị
- Tìm được số chục và số đơn vị 
- HS trả lời theo câu hỏi của Gv
- Ta cần tìm hiểu kỹ các đại lượng quãng đường, vận tốc và thời gian 
- Thời gian 2 xe đi là bằng nhau 
- Thời gian xe tải đi nhiều hơn thời gian xe khách đi là 1 giờ
- Tổng quãng đường của 2 xe là 189 km, vận tốc xe khách hơn vận tốc xe tải là 13km/h
- HS thảo luận nhóm và trả lời 
- Tóm tắt: 
+ Cả quýt và cam là 17 quả
+ Mỗi quả quýt có 3 người ăn
+ Mỗi quả cam có 10 người ăn
+ Có tất cả 100 người 
 Tính số quả quýt và số quả cam
- HS thảo luận và đại diện lên bảng trình bày 
® cả lớp nhận xét 
Tiết 40 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
1) Ví dụ 1: (trang 20 Sgk)
 Gọi chữ số hàng chục là x
 Chữ số hàng đơn vị là y
 (Đk: x, y Ỵ Z và0 < x, y £ 9)
 Theo đề bài ta có :
 - x + 2y = 1 
 Khi đó: số cần tìm là: 10x + y
 Số ngược lại là: 10y + x
Ta có phương trình: 
 (10x + y) – (10y + x) = 27
 hay x – y = 3 
Vậy ta có hệ phương trình : 
Giải ra ta được: (t/mãn đk)
 Vậy số cần tìm là 74
1) Ví dụ 2: 
 1 h 48’ = 
 Gọi vận tốc xe tải là x (km/ h)
 Vận tốc của xe khách là y (km/h)
 ( đk : y > x > 0)
 Theo đề bài ta có :
 x – y = 13 
 Quãng đường xe khách đi được là: (km)
 Quãng đường xe tải đi được là: (km)
 Ta có phương trình:
 Vậy ta có hệ phương trình :
Giải ra ta được: (thoả đk)
 Vậy:
 Vận tốc ôtô khách là 49 km/h
 Vận tốc ôtô tải là 36 km/h
3) Bài tập:
 Gọi số quýt là: x (quả)
 Và số cam là: y (quả)
 (đk: x, y nguyên dương)
 Ta có: x + y = 17
 Số người ăn quýt là: 3.x (người)
 Số người ăn quýt là: 10.x (người)
 Ta có: 3x + 10y = 100
 Vậy ta có HPT:
 Giải ra ta được: (thoả đk)
 Vậy số quýt là: 10 (quả)
 số cam là: 7 (quả)
4’
HĐ3: HDVN	- Học thuộc các bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: 28, 30 trang 22 Sgk, bài tập: 36, 38, 40 trang 9 – 10 SBT
- Hướng dẫn bài 30: Cần tính được thời gian dự định đi từ A đến B ta sẽ biết được thời điểm xuất phát của ô tô ® chọn ẩn x là quãng đường AB, và y là thời gian dự định từ đó dựa vào mối quan hệ nhanh chậm của thời gian để lập 2 phương trình của hệ ® . . . . . . 
- Xem trước bài: Giải toán bằng cách lập hệ phương trình tiếp theo (Ví dụ 3) và cách giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ (bài tập 27 trang 20)
? Rút kinh nghiệm cho năm học sau: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 9 Tiet 40.doc