A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- Kĩ năng: Áp dụng vào việc tính toán diện tích của các hình. Có ý thức vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán diện tích.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ hình 124, thước thẳng, hình vẽ bài 10 (tr119)
- Học sinh: 6 tam giác vuông bằng nhau, 1 từ giấy to (bằng tờ giấy trong vở ghi)
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác.
- HS 2: Viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
III. Bài mới:
Tiết 27 Ngày soạn: 21/11/09 Ngày giảng: 25/11/09 Trả bài kiểm tra a. mục tiêu +)Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức còn thiếu sót trong chương, biết những thiếu sót, những chỗ được, những chỗ còn hạn chế trong bài. +)Kĩ năng: kĩ năng trình bày bài toán cụ thể là trong bài kiểm tra. b. chuẩn bị của GV và hs + GV : Bài KT của học sinh + HS : C. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1 : Trả bài kiểm tra GV : trả bài kiểm tra cho học sinh HS nhận lại bài kiểm tra của mình Xem lại bài kiểm tra Họat động 2: Nhận xét chung về bài làm của học sinh GV: Nhận xét về bài làm của học sinh ưu điểm: Những mặt còn hạn chế: Họat động 3 : Chữa bài kiểm tra GV có thể gới ý và gọi HS lên bảng chữa bài. HS lên bảng chữa bài. Họat động 4 : Gọi điểm bài kiểm tra hướng dẫn về nhà. - Ôn lại các kiến thức đã học : Về các hình, dấu hiệu nhận biết - Làm bài tập về nhà : xem lại các bài đã chữa và làm bài trong SBT. - Xem trước bài Luyện tập Tiết 28 Ngày soạn: 21/11/09 Ngày giảng: 26/11/09 luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các kiến thức về diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Kĩ năng: áp dụng vào việc tính toán diện tích của các hình. Có ý thức vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán diện tích. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ hình 124, thước thẳng, hình vẽ bài 10 (tr119) - Học sinh: 6 tam giác vuông bằng nhau, 1 từ giấy to (bằng tờ giấy trong vở ghi) C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác. - HS 2: Viết công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 9 - GV gợi ý cách làm bài: ? Tính = ? ? Tính = ? Từ đó x = ? - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - GV thu bài của một vài học sinh và chấm điểm. - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ - Lớp thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - Cả lớp làm bài vào vở. - GV gời ý học sinh trả lời ? So sánh ? So sánh ? So sánh - Y/c học sinh làm bài tập 14 vào vở. - 1hs lên bảng làm. BT 9 (tr119 - SGK) Diện tích hình vuông ABCD là: mà x.12 = 2.48 x = 8 (cm) BT 11 (tr119 - SGK) BT 12 (tr119 - SGK) Hình 1: S = 6 ô vuông Hình 2: Hình 3: BT 13 (tr119 -SGK) Ta có: BT 14 ( tr119 - SGK) IV. Củng cố: - HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học, cách xây dựng cách tính công thức của hình vuông, tam giác vuông. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 10, 15 (tr119 - SGK) - Ôn lại định nghĩa và các tính chất của đa giác.
Tài liệu đính kèm: