Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6 - Lê Trần Kiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6 - Lê Trần Kiên

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh được luyện tập, củng cố về phân tích đa thức thành nhân tử bằng 3 phương pháp cơ bản.

- Rèn tư duy linh hoạt trong vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ (BT48 – SGK/t1/22)

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1) Ổn định tổ chức:

2) Kiểm tra bài cũ:

? Nêu các cách để phân tích đa thức thành nhân tử?

3) Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6 - Lê Trần Kiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 
Đ8. Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết nhóm các hạng tử một cách “thích hợp” để phân tích đa thức thành nhân tử.
Rèn tư duy khái quát hoá, so sánh.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ (?2 – SGK/t1/22)
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 6x + 9	b) (x + 3)2 – y2
Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử:
? Đọc ví dụ?
? Đa thức đã cho có thể phân tích thành nhân tử ngay bằng 2 phương pháp đã biết không? (Vì sao?)
? Hãy biến đổi đa thức thành tổng của các đa thức khác sao cho các đa thức nhỏ đó có thể phân tích được?
? Hãy phân tích mỗi đa thức sau khi nhóm thành nhân tử? (Khi đó, đa thức ban đầu đã được coi là phân tích thành nhân tử chưa? Vì sao?)
? Tiếp tục phân tích?
? Tương tự, hãy làm ví dụ 2?
GV: cách làm như 2 ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
*Củng cố:
? ở ví dụ 2, ta có thể nhóm 2 hạng tử đầu để phân tích đa thức không? Vì sao?
? Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử, ta làm như thế nào? Có chú ý gì?
? Phân tích các đa thức ở ví dụ trên theo cách khác?!
*HĐ2: áp dụng:
? Làm ?1?
- Chú ý nhóm các hạng tử có dấu “–” đằng trước.
*Luyện tập:
F BT47 (SGK/t1/22)
a) x2 – xy + x – y
b) xz + yz – 5(x + y)
c) 3x2 – 3xy – 5x + 5y
 Học sinh nghiên cứu các ví dụ trong SGK
Học sinh đọc ví dụ 1
 Từng học sinh trả lời câu hỏi gợi ý (SGK/t1/21)
-  không. Vì đa thức đã cho không có nhân tử chung, cũng không có dạng của hằng đẳng thức
 Học sinh tiến hành phân tích đa thức thành nhân tử.
 1 học sinh lên bảng, lớp làm nháp.
*Nhóm thích hợp:
- Nhóm để trong mỗi nhóm xuất hiện nhân tử chung hoặc có dạng hằng đẳng thức.
- Quá trình phân tích phải tiếp tục được (lại có nhân tử chung hặc hoặc dạng hằng đẳng thức)
Hoạt động nhóm
?2 Bảng phụ
- Cách làm của bạn An là “triệt để”
1) Ví dụ:
a) Ví dụ 1:
 Phân tích đa thức thành nhân tử:
 x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x(x – 3) + y(x – 3)
= (x – 3)(x + y)
b) Ví dụ 2:
 Phân tích đa thức thành nhân tử:
 2xy + 3z + 6y +xz
= (2xy + 6y) 
+ (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(x + 3)
= (x + 3)(2y + z)
2) áp dụng:
a) Tính nhanh:
15.64 + 25.100
+ 36.15 + 60.100
= (15.64 + 36.15
+ 25.100 + 60.100
= 15.(64 + 36)
+ 100.(25 + 60)
= 15.100 + 100.85
= 100.(15 + 85)
= 100.100 = 10000
b) x4 – 9x3 + x2 – 9x
= (x4 + x2) – (9x3 + 9x)
=x2(x2 + 1) – 9x(x2 + 1)
= (x2 + 1)(x2 – 9x)
= x(x – 9)(x2 + 1)
Củng cố:
? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hnạg tử cần chú ý những điểm nào?
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm BT 48, 49m 50 (SGK/t1/22)
BT 31, 32 (SBT/t1/6)
IV/ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Tiết: 12
Ngày soạn: 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Học sinh được luyện tập, củng cố về phân tích đa thức thành nhân tử bằng 3 phương pháp cơ bản.
Rèn tư duy linh hoạt trong vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ (BT48 – SGK/t1/22)
III/ Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các cách để phân tích đa thức thành nhân tử?
Bài mới:
*HĐ1: Chữa BT48 (SGK/t1/22):
? Hãy phân tích các đa thức thành nhân tử?
 Giáo viên theo dõi các nhóm làm bài tập, nhắc nhở, giúp đỡ các nhóm còn yếu.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn?
*HĐ2: Chữa BT49 (SGK/t1/22):
? áp dụng cách phân tích đa thức thành nhân tử vào bài để tính nhanh?
 Giáo viên có thể thu nháp của một số học sinh để chấm.
*HĐ3: Chữa BT50 (SGK/t1/23):
? Để tìm x, ta phải đưa đa thức về dạng nào?
? Phân tích đa thức ở vế trái của mỗi đẳng thức thành nhân tử?
? Tìm x?
 Giáo viên nhận xét, tổng hợp, chữa bài (nếu cần)
 Bảng phụ
Hoạt động nhóm
- Lưu ý khi nhóm các hạng tử có thể sẽ không phân tích tiếp được.
2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
1) BT48 (SGK/t1/22)
 Phân tích các đa thức thành nhân tử:
a) x2 + 4x – y2 + 4
= (x2 + 4x + 4) – y2
= (x + 2)2 – y2 
= (x + 2 + y)(x + 2 – y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
= 3(x2 + 2xy + y2) – 3z2
= 3[(x + y)2 – z2]
= 3(x + y + z)(x + y – z)
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
= (x2 – 2xy + y2)
– (z2 – 2zt + t2)
= (x – y)2 – (z – t)2
= [(x – y) + (z – t].
.[(x – y) – (z – t)]
= (x – y + z – t)(x – y – z + t)
2) BT49 (SGK/t1/22)
Tính nhanh:
a) 37,5.6,5 – 7,5.3 4 
– 6,6.7,5 + 3,5.37,5
= (37,5.6.5 + 3,5.37,5)
 – (7,5.3,4 – 6,6.7,5)
= 37,5.(6,5 + 3,5) 
– 7,5.(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 – 7,5.10
= 10.(37,5 – 7,5)
= 10.30 = 300
b) 452 + 402 – 152 + 80.45
= (45 + 40)2 – 152
= (85 + 15)(85 – 15)
= 100.70 = 7000
3) BT50 (SGK/t1/23) Tìm x:
a) x(x – 2) + x – 2 = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
Suy ra: x – 2 = 0 ị x = 2
 hoặc x + 1 = 0 ị x = – 1
b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0
5x(x – 3) – (x – 3) = 0
(x – 3)(5x – 1) = 0
Suy ra: x – 3 = 0 ị x = 3
hoặc 5x – 1 = 0 ị x = 
Củng cố:
Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
Làm BT 33 (SBT/t1/6)
Đọc trước bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
	Ký duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_6_le_tran_kien.doc