Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 73 đến 76

Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 73 đến 76

Tiết 73. NHỚ RỪNG (Tiết 1)

 (Thế Lữ)

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠt:

- Giúp HS cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, thấy được tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú. HS nhận diện được luật thơ, thể thơ, bố cục bài thơ.

- Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập.

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ thể thơ tự do và bút pháp lãng mạn trong thơ mới.

B. CHUẨN BỊ:

 1. GV: Tư liệu, giáo án.

2. HS: Soạn bài, sưu tầm tư liệu

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG1. KHỞI ĐỘNG:

1. TỔ CHỨC:

- 8A

- 8B:

2. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HS: Bài soạn

3. GIỚI THIỆU:

Thế Lữ với bài thơ Nhớ rừng được coi là có công lớn làm cho Thơ mới thắng thế trước thơ cũ. Nhớ rừng tiêu biểu cho cảm hứng lãng mạn trong Thơ mới

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 8 tiết 73 đến 76", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 73. Nhớ rừng (Tiết 1)
 (Thế Lữ)
 A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, thấy được tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú. HS nhận diện được luật thơ, thể thơ, bố cục bài thơ.
- Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ thể thơ tự do và bút pháp lãng mạn trong thơ mới.
Chuẩn bị:
 1. GV: Tư liệu, giáo án.
2. HS: Soạn bài, sưu tầm tư liệu 
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động1. Khởi động:
Tổ chức: 
- 8A
- 8B:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Bài soạn
Giới thiệu:
Thế Lữ với bài thơ Nhớ rừng được coi là có công lớn làm cho Thơ mới thắng thế trước thơ cũ. Nhớ rừng tiêu biểu cho cảm hứng lãng mạn trong Thơ mới
Hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc, nhận xét)
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc văn bản
Yêu cầu: Đọc chính xác, giọng điệu phù hợp với nội dung và cảm xúc của mỗi đoạn thơ.
Khổ 1,4: Giọng buồn ngao ngán, bực bội, u uất, nhấn giọng những từ ngữ diễn tả tâm trạng.
Khổ 2, 3, 4: Giọng vừa hào hứng, nuối tiếc, tha thiết, mạnh mẽ, bi tráng.
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
(1907 – 1989) tên khai sinh Nguyễn Thế Lữ, là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới (1932 – 1945) buổi đầu.
? Tại sao người ta gọi là “Thơ mới” Em hiểu gì về phong trào thơ mới?
(GV giảng)
b. Tác phẩm: (SGK)
HS tìm hiểu trong sgk
c. Từ khó: (SGK)
3. Đại ý:
? Nội dung chính của bài thơ?
 Tâm sự của con hổ ở vườn bách thú.
4. Thể loại, bố cục:
Bài thơ làm theo thể thơ gì?
Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?
	- Bài thơ được làm theo thể thơ 8 chữ gieo vần liền.
	- Bố cục: Chia làm 5 đoạn (khổ) với hai cảnh:
	+ Vườn bách thú với con hổ bị giam (1 + 4).
	+ Núi non hùng vĩ nơi con hổ từng sống 
	(Khổ 2 + 3).
	+ Giấc mộng ngàn của con hổ (Khổ 5).
II. Phân tích văn bản:
? Bài thơ được trình bày theo phương thức biểu đạt nào?
? Đối tượng biểu cảm và mạch cảm xúc của bài thơ?
Biểu cảm gián tiếp.
Mạch cảm xúc và tâm trạng của nhân vật trữ tình-con hổ.
1. Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú:
* Tâm trạng của con hổ trong cảnh ngộ tù hãm.
? Khi nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú con hổ có tâm trạng ntn? Từ ngữ nào diễn tả tâm trạng đó?
	“Gậm một khối căm hờn
	Ta nằm dài ...
	Khinh lũ người .....
	Nay sa cơ...nhục nhằn, tù hãm
	Để làm trò lạ mắt ...đồ chơi.
	...ngang bầy bọn gấu, cặp báo ...”
? Câu thơ đầu có từ ngữ nào đáng chú ý? Vì sao?
? Thử thay từ “Gậm” Và từ “Khối” bằng một từ khác và so sánh ý nghĩa biểu cảm của chúng?
- Từ “Gặm” và từ “Khối căm hờn” đã diễn tả nỗi khổ không được hoạt động trong không gian rộng lớn, nỗi “nhục” vì bị biến thành thứ đồ chơi, là nỗi bất bình vì phải ở với bọn thấp kém.
? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
-> Sử dụng từ ngữ giàu giá trị gợi cảm.
? Qua đó em cảm nhận được gì tâm trạng của con hổ?
-> Tâm trạng uất ức, ngao ngán, bất lực.
(Đọc đ4)
* Cảnh vườn bách thú:
	“Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng
	Dải nước đen giả suối
	Len ... mô gò thấp kém
	Dăm vừng lá ... không bí hiểm
	Cũng học đòi, bắt chước ...”
? Em có nhận xét gì về những cảnh tượng đó?
-> Cảnh tượng giả rối, nhỏ bé và vô hồn.
? Trước cảnh tượng đó con hổ có tâm trạng gì?
-> Tâm trạng bực bội, u uất.
? Từ hai khổ trơ trên em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú cũng như tâm sự gì của con người?
=> Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả rối. Khao khát được sống tự do, chân thật.
	Hoạt động 3. Luyện tập:
	Bài tập trắc nghiệm: 
	? Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác trong khoảng thời gian nào?
	A. Trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945.
	B. Trong kháng chiến chống Thực dân Pháp.
	C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
	D. Trước năm 30 của thế kỷ XX.
	Hoạt động 4: củng cố, dặn dò:
4. củng cố:
-Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú?
- Hoàn cảnh ra đời bài thơ?
5. HDVN:
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú.
- Soạn tiếp tiết 2 (Nỗi nhớ thời oanh liệt và giấc mộng ngàn của con hổ)
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 74. Nhớ rừng (Tiết 2)
 (Thế Lữ)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú, thấy được tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ỏ vườn bách thú. HS nhận diện được luật thơ, thể thp, bố cục bài thơ.
	Giáo dục ý thức tích cực tự giác trong học tập.
B.Chuẩn bị:
GV: Tư liệu, giáo án, giáo cụ
HS: Soạn bài, sưu tầm tư liệu 
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Khởi động:
ổn định tổ chức:
- 8A:
- 8B:
 2. Kiểm tra: 
Câu hỏi:
Đọc thuộc khổ 1 và 4 bài thơ “Nhớ rừng” và nêu tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú?
Đáp án: 
(Tâm trạng của con hổ đó là tâm trạng uất ức, ngao ngán và bất lực trước thực tại tầm thường, giả rối, khao khát cuộc sống tự do, chân thật)
 3. Giới thiệu:
ở tiết trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về tâm trạng của con hổ khi bị nhốt ở vườn bách thú. Từ đó con hổ đã sống lại những kí ức, kỉ niệm oqnh liệt vàng son thì quá khứ. Vởy hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn huingf vĩ của nó được thể hiện như thế nào?
hoạt động 2. Đọc - hiểu văn bản:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Phân tích văn bản:
2. Cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ từng sống:
? Cảnh sơn lâm hiện lên trong nỗi nhớ của con hổ như thế nào?
- Cảnh sơn lâm:
	+ Bóng cả, cây già.
	+ Tiếng gió gào gàn.
	+ Giọng nguồn hét núi.
	+ Thét khúc trường ca dữ dội.
? Nhận xét cách dùng từ trong đoạn thơ này? Tác dụng?
-> Điệp từ, động từ mạnh, giàu giá trị gợi tả, gợi cảm.=> Sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn.
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên như thế nào giữa không gian hùng vĩ ấy?
- Hình ảnh chúa tể sơn lâm:
	+ Bước chân dõng dạc, đường hoàng.
	+ Lượn tấm thân như sóng cuộn ...
	+ Vờn bóng
	+ Trong hang tối mắt thần ...quắc
	+ Khiến cho mọi vật đều im hơi.
? Có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của lời thơ này?
-> Sử dụng từ ngữ gợi tả, nhịp thơ ngắn, thay đổi.
? Em cảm nhận được vẻ đẹp nào của chúa tể sơn lâm?
=> Vẻ đẹp ngang tàn, lẫm liệt giữa núi rừng uy nghi, hùng vĩ.
Đọc khổ thơ thứs 3 và cho biết:
? Cảnh rừng nơi con hổ sống thời oanh liệt được gợi tả ở những thời điểm nào?
- Cảnh:
	+ Những đêm vàng.
	+ Những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
	+ Những bình minh cay xanh, nắng gội
	+ Những chiều lênh láng máu sau rừng
? Từ đó thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp như thế nào?
-> Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ và bí ẩn.
? Có ý kiến cho răng: Bối cảnh trên hiện lên như một bộ tranh tứ bình. Em có đồng ý không? Vì sao?
(HS thảo luận)
? Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn lòa đã sống cuộc sống như thế nào?
- Cuộc sống của chúa tể muôn loài (Ta);
	+ Say mồi uống ánh trăng.
	+ Lặng ngắm giang san.
	+Giấc ngủ tưng bừng
	+ Đợi chết mảnh mặt mặt trời gay gắt.
? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả? Tác dụng?
-> Sử dụng diệp từ, câu nghi vấn, khí phách ngang tàn, làm chủ. Sự tiếc nuối cuộc sống độc lập, tự do của chính mình.
?Đoạn thơ này suất hiện những câu thơ thật mới lạ. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
(Hs tự bộc lộ)
Đến đây ta thấy hai cảnh tượng trái ngược nhau: cảnh vườn bách thú và cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ đã ngự trị ngày xưa. Em hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh này?
? Sự đối lập đó có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con hổ ở vườn bách thú và từ đó là của con người?
-> Diễn tả nỗi niềm căm ghét cuộc sống tầm thường giả rối, khát vọng mãnh liệt về cuộc sống tự do, cao cả, chân thực.
=> Là tâm trạng của cả một lớp người VN thời nô lệ, mất nước nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộ, của đất nước mình.
Đọc khổ cuối và nhắc lại nội dung
3. Khát vọng về cuộc sống tự do của con hổ:
? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào?
	“Hỡi oai linh ... hùng vĩ
	Nơi ta không còn được thấy bao giờ
	Hỡi cảnh rừng ghê gớm cua ta ơi”
? Nhận xét về NT được sử dụng trong khổ thơ trên?
-> Sử dụng câu cảm thán, cách biểu cảm trực tiếp.
? Em hiểu “giấc mộng ngàn” là giấc mộng ntn?
-> Giấc mộng mãnh liệt to lớn nhưng đau xót, bất lực -> nỗi đau bi kịch.
? Qua nỗi đau của con hổ em cảm nhận được tâm sự nào của người dân Việt Nam?
=> Khát vọng được sống chân thực với cuộc sống của chính mình. Khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.
* Ghi nhớ sgk 
III. Tổng kết: 
- Nghệ thuật: Hình ảnh, ngôn ngữ thơ gần gũi có giá trị gợi tả, gợi cảm cao. Giọng thơ ào ạt, khỏe khoắn.
- Nội dung: Nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. Khát vọng tự do cho cuộc sống được là của chính mình.
	 Hoạt động 3 – Luyện tập:
Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 4* (SGK)?
Gợi ý: + Đó là sức mạnh của cảm xúc.
+ Trong thơ lãng mạn cảm xúc là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ. Cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy.
	Hoạt động 4: củng cố, dặn dò:
4. Củng cố:
- KháI quát lại nội dung cả bài thơ sau hai tiết học:
5. dặn dò:
- Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ, nắm được nội dung và hình thức của bài thơ.
- Soạn bài “Quê hương” của Tế Hanh; Tìm hiểu bài “Câu nghi vấn”.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 75 Câu nghi vấn
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu rõ đặc điểm hình thức cau nghi vấn. Từ đó HS phân biệt được câu nghi vấn với các loại câu khác. Nắm vững chức năng của câu nghi vấn là dùng để hỏi.
	Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
	Rèn cho các em kỹ năng sử dụng thành thạo câu nghi vấn.
B. Chuẩn bị
1- GV: Bảng phụ thể hiện ngữ liệu.
2- HS: Tìm hiểu ngữ liệu và bài tập.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động 	
Hoạt động 1: khởi động
1. Tổ chức: 
8A:..............................................................
8B:..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
	? Chỉ ra các câu nghi vấn có trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ? Tác dụng?
Đáp án: 
	(HS trả lời, nhận xét, ghi điểm)
3. giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(GV gọi HS đọc ngữ liệu)
I. Bài học:
1. Ngữ liệu: (SGK)
2. Phân tích ngữ liệu:
a. Câu nghi vấn:
? Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiể học và dựa vào mục đích nói hãy chỉ ra các câu nghi vấn trong ngữ liệu trên?
-Sáng ngày ... có đau lắm không?
-Thế làm sao ... ăn khoai?
-Hay là u ... đói quá?
? Dấu hiệu để nhận biết đó là câu nghi vấn?
b. Dấu hiệu:
Kết thúc câu bằng dấu (?).
Có từ nghi vấn: “Không. sao, hay”
c. Chức năng:)
? Các câu đó có chức năng gì?
- Dùng để hỏi.
? Các câu dưới đây thuộc loại câu gì? Công dụng?
* Bài tập nhanh:
Ai cầm bút của tôi?
Bạn không đi học à?
- Các câu trên thuộc kiể câu nghi vấn.
? Đặt câu nghi vấn với các từ: ai, à, chứ?
- Đặt câu: (HS đặt câu)
? Qua phân tích ngữ liệu em hãy cho biết. Xét về hình thức câu nghi vấn có đặc điểm gì? Và xét về chức năng nó có chức năng gì? Dờu hiệu để phân biệt câu nghi vấn với các loại câu khác?
* Ghi nhớ: (SGK)
 Hoạt động 3: II.Luyện tập:
GV chia 4 nhóm làm bài tập.
1. Bài tập 1: (SGK)
Chị khất tiền sưu phải không?
Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
Văn là gì? Chương là gì?
Chú mình ... vui không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị cốc béo xù ... đấy hả?
2. Bài tập 2:
Học sinh đọc và làm bài tập 2
- Căn cứ vào từ “hay” và dấu (?).
- Không thể thay từ “hay” bằng từ “Hoặc” vì nó dễ bị nhầm lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
3. Bài tập 3:
? Có thể dấu chấm hỏi vào cuối các câu trong bài tập được không? Vì sao?
- Không. Vì cả bốn câu không phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4, 5, 6:
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động 4. củng cố, HDVN
4. củng cố:- Thế nào là câu nghi vấn?
5. hdvn:
Học bài và nắm được đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
Tìm hiểu các chức năng khác của câu nghi vấn.
Xem bài: “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 76. Viết đọan văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS biết sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
	Giáo dục ý thức tự giác, chủ động tích cực cho HS.
Rèn kĩ năng dựng đoạn văn, liên kết đoạn văn khi tạo lập văn bản thuyết minh cho HS.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tài liệu tham khảo về viết đoạn văn.
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
	Hoạt động1. Khởi động:
1. Tổ chức: 
 8A:..............................................................
 8B:..............................................................
2. Kiểm tra: 
	? THế nào là đoạn văn? Cách trình bày nội dung trong một đoạn văn?
Đáp án: 
- Đoạn văn: 
+ Hình thức: Mở đầu bằng chữ cái viết hoa, thụt đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
+ Nội dung: Thường trình bày một nội dung tương đối hoàn chỉnh.
- Cách trình bày nội dung trong một đoạn văn: Diến dịch.;Quy nạp.; Song hành
3. giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
(GV gọi HS đọc ngữ liệu)
I. Bài học:
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh:
a. Ngữ liệu: (SGK)
(Tổ chức hoạt động nhóm theo nội dung các câu hỏi:
N1->4 ngữ liệu 1; N5 ->6 ngữ liệu 2)
b. Phân tích ngữ liệu:
*. Ngữ liệu 1 (Đoạn văn a):
? Trong 2 đoạn văn trên cho biết mỗi đoạn văn gồm mấy câu? Từ nào được lặp lại nhiều lần? Dụng ý?
- Gồm 5 câu, từ “nước” được lặp lại nhiều lần thể hiện chủ đề của đoạn văn bản.
- Chủ đề của đoạn văn thể hiện ở câu 1, tập trung vào cụm từ “thiếu nước sạch nghiêm trọng”.
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, biểu cảm, kể chuyện hay không? Vì sao?
- Không phải là đoạn văn miêu tả vì nó không đi vào tả về màu sắc, mùi vị, hình dạng, ... của nước. 
- Không phải là đoạn văn kể chuyện vì nó không kể, không thuật lại những chuyện về nước. 
- Không phải là đoạn văn biểu cảm vì không thể hiện tình cảm, thái độ của người viết.
- Không phải là đoạn văn nghị luận vì nó không đi vào bàn luận, phân tích, chứng minh.
-> Đoạn văn (a) là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn văn nhằm giới thiệu chủ đề: Thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay.
? Cho biết mqh và vai trò của từng câu trong đoạn văn trong việc thể hiện và phát triển chủ đề?
- Mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn rất chặt chẽ.
	+ Câu 1: Nêu chủ đề khái quát.
	+ Câu 2, 3, 4: Giới thiệu cụ thể về những biểu 	hiện thiếu nước.
	+ Câu 5: Dự báo sự việc trong tương lai.
*. Ngữ liệu 2(Đoạn văn b):
- Gồm ba câu.
- Chủ đề: Giới thiệu đồng chí Phạm Văn Đồng. Đây là một đoạn văn thuyết minh, giới thieeujveef một danh nhân, một con người nổi tiếng theo kiểu cung cấp thông tin về các mặt khác nhau của con người đó.
2. Nhận xét và sửa chữa đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn:
(HS đọc hai đoạn văn SGK. Thảo luận nhóm tìm ra những lỗi sai của đoạn văn và nêu cách sửa?
- Đoạn văn 1: Thuyết minh về cây bút.
Nhược điểm: Câu chủ đề không rõ ràng, chưa có công dụng, các ý lộn xộn, thiếu 	 mạch lạc.
- Đoạn văn 2: Thuyết minh về cái đèn bàn.
	Nhược điểm: Các ý lộn xộn, rắc rối, phức tạp hóa khi giới thiệu về cấu tạo của chiếc đèn bàn. Câu 1 với câu sau gắn kết rất gượng gạo.
? Em hãy sửa lại các đoạn văn trên sao cho rõ ràng, mạch lạc? (GV nhận xét)
- Sửa lại: 
 	HS làm bài.
(HS đọc nghi nhớ)
* Ghi nhớ: (SGK – T15)
Hoạt động 3. 
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: (SGK – T15)
? Hãy viết phần mở bài và kết bài cho đề bài sau: Giới thiệu về ngôi trường của em?
- Yêu cầu: 
	+ Viết ngắn gọn, khúc triết.
	+ Hấp dẫn, ấn tượng.
(Kết hợp miêu tả, biểu cảm)
2. Bài tập 2:
(Gợi ý: Phát triển thành một số ý sau:
(HS chuẩn bị bài, trình bày, sửa chữa)
+ Năm sinh, mất, gia đình, quê quán.
+ Đôi nét về sự nghiệp.
+ Vai trò cống hiến với dân tộc.
Hoạt động 4.củng cố, HDVN
4. Củng cố: GV hệ thống bài học.
5. HDVN
Học bài và nắm được nội dung đã học.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
Soạn bài: “Quê hương ”

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8 T73-T76.doc