Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương I đến III

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương I đến III

* HĐ1:

* HĐ2:

? Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của số a không âm?

? Số a>0 có mấy căn bậc hai? Nêu ví dụ?

(Có hai căn bậc hai là hai số đối nhau)

? a=0 có mấy căn bậc hai?

? a< 0="" có="" mấy="" căn="" bậc="" hai?="" tại="">

? Tìm căn bậc hai của các số:9; 0,25;2;?

- GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của a như SGK

? Căn bậc hai của số a và căn bậc hai số học của số a có gì khác nhau?

- HS làm ?2; ?3 tại chỗ từ đó rút ra cách tìm căn bậc hai của một số?

- GV giới thiệu phép khai phương như SGK

- Có thể dùng máy tính bỏ túi, bảng số để khai phương một số.

? Phép khai phương có quan hệ với phép toán nào?

- Củng cố bằng bài tập6/4 SBT:

a) CBH của 0,36 là 0,6 (S)

b) CBH của 0,36 là 0,06 (S)

c) (Đ)

d) CBH của 0,36 là 0,6 và - 0,6 (Đ)

e) (S)

* HĐ3:

- GV: Cho a; b 0

? Nếu a

? Ngược lại nếu thì a&b có quan hệ với nhau thế nào?

- GV: người ta đã chứng minh được:

- HS: đọc VD2 SGK/5?

? để so sánh hai số ta làm như thế nào?(So sánh căn bậc hai của chúng)

? Vận dụng làm ?4?

- 2 hs lên bảng, lớp cùng làm, nhận xét

 

doc 118 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương I đến III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sNgày soạn:
Ngày giảng:
Chương I: Căn bậc hai- căn bậc ba
Căn bậc hai
Tiết :1
1.Mục tiêu:
 1.1. KT: Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm, phân biệt được căn bậc hai của một số không âm và căn bậc hai số học của một số không âm, giải thích tại sao căn bậc hai chỉ có đối với các số không âm.
 1.2. KN: Biết liên hệ các phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng mối liên hệ này để so sánh các số 
1.3 T Đ: rèn cho hs tính kiên trì,chịu khó tự giác học tập bộ môn toán
2. chuẩn bị: Gviên:máy tính,
 - HS: ôn khái niệm về căn bậc hai, máy tính
3. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập.
4. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
 4.1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
* HĐ2:
? Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học của số a không âm?
? Số a>0 có mấy căn bậc hai? Nêu ví dụ?
(Có hai căn bậc hai là hai số đối nhau)
? a=0 có mấy căn bậc hai?
? a< 0 có mấy căn bậc hai? Tại sao?
? Tìm căn bậc hai của các số:9; 0,25;2;?
- GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của a như SGK
? Căn bậc hai của số a và căn bậc hai số học của số a có gì khác nhau?
- HS làm ?2; ?3 tại chỗ từ đó rút ra cách tìm căn bậc hai của một số?
- GV giới thiệu phép khai phương như SGK
- Có thể dùng máy tính bỏ túi, bảng số để khai phương một số.
? Phép khai phương có quan hệ với phép toán nào?
- Củng cố bằng bài tập6/4 SBT:
a) CBH của 0,36 là 0,6 (S)
b) CBH của 0,36 là 0,06 (S)
c) (Đ)
d) CBH của 0,36 là 0,6 và - 0,6 (Đ)
e) (S)
* HĐ3:
- GV: Cho a; b³ 0
? Nếu a<b Hãy so sánh ?
? Ngược lại nếu thì a&b có quan hệ với nhau thế nào?
- GV: người ta đã chứng minh được:
- HS: đọc VD2 SGK/5?
? để so sánh hai số ta làm như thế nào?(So sánh căn bậc hai của chúng)
? Vận dụng làm ?4?
- 2 hs lên bảng, lớp cùng làm, nhận xét
* HĐ4: 
- GV dùng bảng phụ: Trong những số sau, số nào có căn bậc hai?
3; 1,5; - 4; 0; ; 
- HS trả lời miệng
- HS đọc bài- đọc HD SGK/6:
x2 = 2 ịx là CBH của 2
- HS dùng máy tính để tính tại chỗ
- HS đọc bài
a) = 15
b) 
* HĐ5: 
4.2. Giới thiệu chương trình đại số 9 và chương I:
1. Căn bậc hai số học :
a) Định nghĩa: SGK/4
 với a³ 0
b) Ví dụ:
+ Căn bậc hai số học của 49 =7 và viết:
 vì 7 ³ 0 và 72 = 49
+ Tương tự:
 vì 1,1³ 0 và1,12= 1,21
c) Phép toán khai phương:
Là phép tìm căn bậc hai số học của một số không âm.
2. So sánh các căn bậc hai:
Định lí: SGK/5
a³ 0; b³ 0 : a < b Û
Ví dụ:
 VD1:* So sánh 4 và :
vì 4 = mà 16>15 nên >
 hay 4 > 
 * và 3: vì 3 = mà 9 <11 
 nên< hay 3 <
VD2: tìm x > 0 biết:
* : Có 1= nên có nghĩa là
vì x ³ 0 nên Ûx >1.
* : Có 3 =nên có nghĩa là vì x ³ 0 nên Û 0 ≤ x < 9.
4.4. Củng cố – luyện tập:
1)Những số có căn bậc hai:
 3; 1,5; 0; 
2. Bài tập 3/6 SGK:
a) x2=2ị x1,2= ± 1,414
b)x2=3ị x1,2= ± 1,732
c)x2=3,5±ị x1,2 = ±1,871
3. Bài tập 4/7SGK: Tìm số x > 0
a) Û x=152 Û x=225
b)Với x³ 0, Û x < 2.Vậy 0 ≤ x < 2
4.5.HDVN:
- Nắm định nghĩa CBHSH của số a³0, phân biệt với CBH của nó.
- BT: 2; 3; 4/ 6+7 SGK
 1; 4;7;9/3+4 SBT
- Ôn định lí Pi ta go và qui tắc GTTĐ của a 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Căn thức bậc hai
Hằng đẳng thức 
Tiết :2
1.Mục tiêu:
1.1. KT:- Học sinh biết cách tìm ĐKXĐ của Biết chứng minh định lí và vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức
1.2. KN: có kĩ năng tìm ĐKXĐ khi biểu thức A không phức tạp.
1.3 : T Đ:rèn cho hs biết tự giác học tập,rèn luyện tính kiên trì ,chịu khó,vượt khó
Chuẩn bị: 
 - GV: bảng phụ
 - HS: Ôn định lí Pi ta go và qui tắc GTTĐ của 
Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 4.1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: 
- HS1: Định nghĩa CBHSH của a? Viết dưới dạng kí hiệu?
? Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) CBH của 64 là 8 và -8
- HS2: định lí về so sánh CBHSH của 2 số a; b?
+ Tìm x³ 0:
a) 
- Lớp cùng làm xong theo dõi, nhận xét bài bạn
Mở rộng CBHSH của a không âm ta có căn thức bậc hai. 
* HĐ2:căn thức bậc hai 
- GV dùng bảng phụ nêu bài toán ?1(hvẽ)
? Tính AB?
- GV: Thay 25 – x2 bởi biểu thức A
- GV: cho hs đọc tổng quát SGK
Từ cho biết 25- x2 nhận những giá trị nào?( ³ 0) Vì sao? (Độ dài đoạn thẳng luôn ³ 0)
? Vậy có nghĩa khi nào?
- HS đọc VD1 SGH/8
? Để có nghĩa ta phải làm gì? 
 (Cho A ³ 0 )
- Vận dụng làm ?2
- 1 hs lên bảng
- Lớp cùng làm, nhận xét
* Củng cố: Bài tập 6/10 SGK:
- GV yêu cầu hs trình bày miệng tại chỗ
* HĐ3: 
- GV dùng bảng phụ ?3
- 2 hs lên bảng điền, lớp cùng điền vào vở, nhận xét bài bạn?
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
? a <0 thì = ? (-a)
? a >0 thì = ? (a)
? Qua đó nhận xét quan hệ giữa a và ?
 (= )
- HS đọc định lí SGK/9
? Chứng minh định lí = ta cần chứng minh được điều gì?
? Hãy chứng minh từng điều kiện?
? Cơ sở để chứng minh?(Định nghĩa CBH)
- HS đọc VD2/9SGK:
- Củng cố bằng ?3:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 7 SGK/9(a;b)
- HS đọc VD3 SGK/9
? Nêu các bước giải? (bỏ dấu căn; bình phương; lấy giá trị tuyệt đối; tính)
- 2 HS lên bảng thực hiện rút gọn biểu 2 thức:
- Gv: thay a bởi biểu thức A
- 2 hs lên bảng, mỗi em 1 phần bài tập 8c;d/10SGK
- Lớp cùng làm theo dãy, nhận xét bài của bạn.
* HĐ4: 
? Kiến thức cần nhớ trong bài?
+ có nghĩaÛ A ³ 0
+ 
- 1 hs đứng tại chỗ thực hiện phần a
- 2 hs làm 2 phần trên bảng
- Lớp cùng làm, nhận xét
* HĐ5: 
4.2. Kiểm tra:
 với a ³ 0
Đ
S ( x= 8)
Đ
S (0 ≤ x < 25)
- với x³ 0
Vậy 0 ≤ x < 8
4.3. Bài mới:
1. Căn thức bậc hai:
a) Ví dụ: SGK/8
AB = 
Gọi là căn thức bậc hai của 25- x2
25- x2: biểu thức lấy căn
b) Tổng quát: SGK/8
+ : Căn thức bậc hai của biểu thức A
A: Biểu thức lấy dấu căn(biểu thức chứa dấu căn)
+ có nghĩaÛ A ³ 0
* VD: có nghĩaÛ 5- 2x ³ 0 
 Û x 
2. Hằng đẳng thức :
a) Định lí: 
 = 
 với "a ẻ R
Chứng minh:
Theo định nghĩa thì ³ 0 (1)
Nếu a ³ 0 thì = a 
Nếu a <0 thì = -a
 với "a ẻ R (2)
Từ (1); (2) suy ra = 
 * VD2: 
*VD3: Rút gọn:
 (vì )
Chú ý: với A: biểu thức
 * VD 4: Rút gọn:
+ 
+ 
+ 2 vì a³ 0
+ 3 vì a<2
4.4. Luyện tập- Củng cố:
a) 	
4.5. HDVN:
- Nắm vững ĐK tồn tại của ; hằng đẳng thức 
- Hiểu cách chứng minh định lí= 
- Bài tập 8a;b; 11; 12; 13; 10/11 SGK
- Ôn tập HĐT đáng nhớ, biểu diễn nghiệm trên trục số 
5. Rút kinh nghiệm:..
....
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 luyện tập
Tiết :3
1.Mục tiêu:
 1.1.KT: - Củng cố cách tìm ĐK để có nghĩa
 - áp dụng hẳng đẳng thức để rút gọn biểu thức
 1.2. KN: Kĩ năng khai phương để tính giá trị của một biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
1.3 :TĐ: rèn luyện cho hs có ý thức ,tháI độ học tập tích cực,rèn luyện tính cần cù ,chịu khó
2. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: HĐT đáng nhớ, biểu diễn nghiệm trên trục số.
3. Phương pháp:Luyện tập, vấn đáp 
4. Tiến trình dạy học:
 4.1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1:
HS1: Nêu ĐK để có nghĩa?
Bài tập 12a; b/11SGK:
- HS2: điền vào dấu()để được khẳng định đúng:
Vận dụng rút gọn biểu thức:
+ 
+
* HĐ2: luyện tập
+ BT 10/11 SGK:
? Nêu cách chứng minh đẳng thức?
- 2 hs lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét
a) 
b) 
+ BT 11/11SGK:
a) 
b) 
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- 2 hs lên bảng, lớp cùng làm
c) 
d) 
- 2 hs đứng tại chỗ nêu kết quả
+ BT12/11SGK:
? Căn thức bậc hai có nghĩa khi nào?
- 2 hs đứng tại chỗ trả lời câu c; d.
- Câu e:
? Nêu cách giải bpt tích, thương có chứa ẩn?
- Gv hướng dẫn hs biểu diễn nghiệm trên trục số.
g) có nghĩa?
- 1 hs đứng tại chỗ thực hiện
? Hãy biểu diễn nghiệm trên trục số?
- GV cho 2 hs đứng tại chỗ trả lời câu a; b
- 2 hs lên bảng làm câu c; d
- Lớp cùng làm, nhận xét
? đã sử dụng kiến thức nào để làm?
a) x2-3=?
b) x2-2
? Nêu cách làm?
- 2 hs lên bảng giải
- Lớp cùng làm, nhận xét?
- Gv hướng dẫn hs cách làm, hs về nhà làm tiếp.
? Sử dụng kiến thức nào?
* HĐ3: củng cố
* HĐ4: H. D. V. N
4.2. Kiểm tra:
- Như SGK
 có nghĩa 
có nghĩa
- 
4.3.Luyện tập:
Chứng minh đẳng thức:
a) Biến đổi vế trái:
có =VP
Vậy đẳng thức trên đúng
b)Biển đổi vế trái:
= VP 
Vậy đẳng thức đã được chứng minh
2. Tính: 
a)= 4.5 +14 : 7 = 20+2 =22
b) = 36:18-13=-11
c) 
3.Tìm x để căn thức bậc hai có nghĩa:
c) Có nghĩa >1
d) vì x2 ≥ 0 với " xẻR nên x2+1>0 với " xẻR do đó d luôn có nghĩa với với " xẻR
e) Có nghĩa Û (x-1)(x-3) ≥ 0 
 Ûx ≥ 2 hoặc x ≤ -3
g) 
Vậy có nghĩa khi và chỉ khi x³2 hoặc x<-3
4.Rút gọn biểu thức:
5. Phân tích đa thức thành nhân tử:
6. Giải phương trình(Bt 15/11SGK)
Û x=1(Thoả mãn đk)
+Nếu x<0 ta có: -3x=2x+1
Ûx=(TMĐK)
Vậy pt có tập nghiệm S = {; 1}
4.4. Củng cố: Từng phần
4.5.HDVN: 
- Ôn các dạng bài tập đã chữa
- BT 16/12SGK; 12;14;15;16/5;6SBT
5. Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Tiết :4
1.Mục tiêu: 
 1.1. KT: - Hs nêu được định lí và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
 1.2. KN: dùng qui tắc khai phương, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức, tính toán.
1.3 :TĐ :rèn cho hsco tháI độ học tập tích cực,rèn tính cẩn thận ,tính kiên trì ,chịu khó
2. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ,bảng nhóm
3. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
4. Tiến trình giờ dạy:
4.1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*HĐ1: 
 Các khẳng định sau đúng hay sai?
? Dựa vào kiến thức nào để có các khẳng định trên?
* HĐ2: Bài mới - định lý
- Gv cho hs làm ?1ịnhận xétị định lí
- Hs đọc định lí SGK
- Gv hướng dẫn hs chứng minh
? Định lí được cm trên cơ sở nào?(đ/n căn bậc hai số học của một số không âm)
- Đl được mở rộng cho n số không âm
? 
* HĐ3: áp dụng
- Gv chiều từ trái sang phải ị
? Muốn khai phương một tích các số không âm ta làm như thế nào?
- Hs đọc VD1 SGKị nêu cách giải?
? Vận dụng làm ?2/13
- 2 hs lên bảng, lớp cùng làm- nhận xét?
- Gv: Nếu sử dụng định lí theo chiều ngược lại?
? Muốn nhân các căn thức bậc hai của các số không âm ta làm như thế nào?
- Hs nghiên cứu VD2 SGK
? Nêu cách tính?
? Vận dụng tính ?3
- 2 hs lên bảng
- Lớp cùng thực hiện- nhận xét?
? Qua ví dụ nhận xét gì khi nhân các số dưới dấu căn với nhau? (biến đổi về tích các bình phươngị thực hiện các phép tính)
? Thực hiện phép tính?
? Nêu tổng quát?
- Gv cho hs thấy sự khác nhau giữa:(A bất kì)
và 
- Hs đọc VD3 SGK/14
- Hs nêu lại cách thực hiện 
? Vận dụng làm ?4:
- 2 hs lên bảng làm
- Lớp làm vào vở- nhận xét? 
* HĐ4: củng cố
? Phát biểu định lí sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?
(Khai phương một tích)
(Nhân các căn thức bậc hai)
- Hai hs lên bảng
- Lớp cùng làm vào vở- nhận xét
* HĐ5: HDVN
4.1. Kiểm tra:
1) S (xác định khi x≤ 3/2)
2) Đ
3) S (=- 4)
4) Đ
5) Đ
4.2. Bài  ... ố?
? Nêu cách giải bài toán chuyển động?
* HĐ4:
- BT37:20giây gặp nhau 1 lần nên trong 20’’ chuyển động nhanh nhanh hơn chuyển động chậm 1 vòng ị20x-20y=20
4.2. Kiểm tra:
- Gọi một cạnh góc vuông của tam giác là x(cm); canh kia là y(cm)(x>2; y>4) thì diện tích của tam giácc lúc đầu là: (cm2)
- Nếu tăng mỗi cạnh lên 3 cm thì diện tích tam giác tăng thêm 36cm2 ta có pt:
 =+36(1)
- Nếu giảm mỗi cạnh lần lượt 2;4 cm thì diện tích tam giác lúc này giảm 26cm2 nên ta có pt: 
 =-26(2)
Từ (1)& (2) ta có hệ pt:
Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9cm; 12cm
4.3. Bài giảng:
* BT 334/24 SGK:
ĐK:x>4; y>3; x;yẻN
Ta có hệ pt:
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là:
 50.15 =750(Cây)
* BT 36/24SGK:
Gọi số lần bắn được 8 điểm là x, số lần bắn được 6 điểm là y(x;y) Theo bài ra: tổng tần số bằng 100nên: 25+42+x+15+y=100
Û x+y=18(1)
Điểm trung bình là 8,96 ta có pt:
Û8x+6y=136
Û4x+3y=68(2)
Từ (1)& (2) ta có hệ pt:
Vậy số lần bắn được 8 điểm là 14, số lần bắn được 6 điểm là 4
* BT 47/10SBT:
Gọi vận tốc của Bác Toàn đi được là x(km/h); vận tốc của cô Ngân đi là y(km/h)(x;y>0)
- Lần đầu quãng đường bác Toàn đi được là:1,5x(km), cô Ngân đi được 2y(km). ta có pt:1,5x+2y=38(1)
- Lần sau quãng đường đi của 2 người là (x+y)(km)
Ta có pt: (x+y)=38- 10,5Ûx+y=22(2)
Từ (*1)& (2) ta có hệ pt:
Vậy vận tốc của Bác Toàn đi được là 12(km/h); vận tốc của cô Ngân đi là 10km/h
4.4. Củng cố:
4.5. HDVN:
- Xem lại cách giải bài toán chuyển động, số
- BT37;38;39/24+25SGK; 42;44;45/10SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
luyện tập(Tiếp)
Tiết :44
1. Mục tiêu:
 1.1. KT: Tiếp tục rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ pt, giải hệ pt và trình bày lời giải 
 1.2. KN: Giải bài toán bằng cách lập hê pt: Toán làm chung công việc;%
 1.3. TĐ: thấy mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn
2. Chuẩn bị:
 - Thước, phấn mầu
3. Phương pháp: Ôn luyện, vấn đáp, nhóm
4. Tiến trình bài giảng:
 4.1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* HĐ1:
-BT45/10SBT(1 HS lên bảng)
Thời gian ht CV
NS/ngày
2 người
4
Người 1
x
Người 2
y
- BT 37/24SGK(1 HS đứng tại chỗ trả lời)
Shình tròn=
* HĐ2:
- HS đọc bài toán- tóm tắt
2 vòi: chảy đầy bể
vòiI: chảy +vòi II: chảy=bể
? Mở riêng mỗi vòi trong bao lâu đầy bể?
? Xác định loại toán?
? Bài toán có bao nhiêu đại lượng tham gia? Là những đại lượng nào?
? Tóm tắt qua bảng?
- Căn cứ vào bảng, 1 HS lên bảng trình bày
- Lớp cùng làm, nhận xét
- HS đọc bài
- GV tóm tắt thuế VAT
? Tóm tắt bài toán?
110% hàng loại I+108% hàng loạiII =2,17triệu
109% hàng loại I+109% hàng loại II =2,18 triệu
? Không kể VAT mỗi loại hàng phải trả bao nhiêu tiền?
* HĐ3:
? Cách làm toán làm chung công việc?
? Toán %?
* HĐ4:
4.2. Kiểm tra:
ĐK:x;y>0
Theo bài ra ta có hệ pt:
Vậy nếu làm một mình người thứ nhất làm 12 ngày xong việc; người thứ hai làm 6 ngày xong việc
- Gọi vận tốc của chuyển động nhanh là x(cm/s); vận tốc của chuyển động chậm là y(cm/s)
(x>y>0).
Khi chuyển động cùng chiều sau 20’’ chúng lại gặp nhau ta có pt: 20x-20y=Ûx-y=(1)
Khi chuyển động ngược chiều sau 4’’ chúng lại gặp nhau ta có pt: 4x+4y=Ûx+y=5(2)
Từ (1)& (2) ta có hệ pt:
4.3. Luyện tập:
* BT38/34 SGK:
Thời gian chảy đầy bể
NS chảy/h
Hai vòi
(bể)
Vòi I
x
(bể)
Vòi II
y
(bể)
Giải
Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là x(h)
thời gian vòi II chảy một mình đầy bể là y(h)
(x;y>)
Hai vòi cùng chảy trong đầy bể nên 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy được (bể) ta có pt:
 +=(1)
Vòi thứ nhất chảy trong 10’=; vòi thứ hai chảy trong 12’= được bể nên ta có pt:
Từ (1)& (2) ta có hệ pt:
Trừ từng vế của (1) cho (2’)ịx=2(TMĐK)
Thay vào (1) có y=4(TMĐK)
Vậy vòi I chảy một mình đầy bể là 2(h)
 vòi II chảy một mình đầy bể là 4(h)
* BT39/25SGK:
Giải:
Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT là x; y(triệu đồng)(x;y>0)
Vậy loại hàng thứ nhất với mức thuế 10% phải trả(triệu đồng); loại hàng thứ hai với mức thuế 8% phải trả(triệu đồng)
Ta có pt: +=2,17(1)
Cả hai loại hàng với mức thuế 9% phải trả: 
 + =2,18(2)
Từ (1)& (2) ta có hệ pt:
Vậy hhông kể VAT loại hàng thứ nhất phải trả số tiền0,5triệu đồng; loại hàng thứ 2 phải trả1,5 triệu đồng
4.4. Củng cố:
- Tóm tắt bằng bảng khi giải bài toán dạng : NS; làm chung công việc, chuyển động
- Toán %: coi đối tượng nào đó =100%
4.5. HDVN:
- Làm câu hỏi ôn tập chương III
- Tóm tắt các kiến thức cần nhớ
- BT40;41;42 SGK
5. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.............
....
Ngày soạn:
Ngày giảng:
ôn tập chương III
Tiết :45
1. Mục tiêu:
 1.1. KT: Củng cố kiến thức cơ bản đã học trong chương về hệ pt 
 1.2. KN: Giải hệ pt
 1.3. TĐ: Giáo dục ý thức thường xuyên ôn luyện tập
2. Chuẩn bị:
 - Thước, phấn mầu
3. Phương pháp: Ôn luyện, vấn đáp, nhóm
4. Tiến trình bài giảng:
 4.1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* HĐ1:
? Thế nào là pt bậc nhất có hai ẩn số? Nghiệm của pt bậc nhất có hai ẩn số là gì? pt bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
? Hệ hai pt bậc nhất hai ẩn có dạng?
? Cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn?
* HĐ2:
- 3 HS lên bảng đồng thời, lớp làm theo dãy, nhận xét
? Khi nào hệ vô nghiệm? Hệ có nghiệm duy nhất? Hệ vô số nghiệm?
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- HS đọc bài
? Nêu cách thực hiện?
? Tại sao phải đặt ĐK?
? Dùng phương pháp nào để giải ?
- HS về nhà thực hiện tiếp
* HĐ3:
- HS đọc bài
- GV vẽ hình minh hoạ
- HS tóm tắt bài toán
? AM=?
? MB=?
? M là trung điểm của AB thì AM=? MB=?
- HS suy nghĩ và nêu cách làm nhanh.
- HS đọc
- Tóm tắt bài toán:
TGHTCV
NS/ngày
Đội I
x
1/x
Đội II
y
1/y
Cả 2 đội
24
1/24
? Nhìn vào bảng hãy nêu cách làm?
- HS đứng tại chỗ nêu cách giải nhanh
? Trả lời?
- HS đọc đề và tóm tắt bằng bảng:
? Có đại lượng nào tham gia bài toán?
? Dạng toán gì?
Năm ngoái
Năm nay
Đội viênI
x
115%x
Đội viênI
y
112%y
2đội viên
720
819
? Nhìn vào bảng, trình bày lời giải?
- Lớp về nhà trình bày lời giải vào vở.
* HĐ4:
* HĐ5:
4.1. KTCB:
- pt bậc nhất hai ẩn có dạng:
 ax+by=c ()
- Pt bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm mỗi nghiệm là cặp số (x0;y0)
- Hệ pt bậc nhất hai ẩn có dạng:
- Giải hệ :
+ PP thế
+ PP cộng đại số
+ Đặt ẩn phụ
+ Đồ thị
4.3. Bài giảng:
 1. Giải hệ phương trình:
* BT 40/27 SGK:
a)Hệ vô nghiệm
c) Hệ vô số nghiệm
(x;y)=(xẻR; )
* BT 41/27SGK:
- Trừ từng vế của (2) cho (1):
- Thay y vào (1) Ta có:
Vậy hệ có nghiệm:
b) ĐK:
Đặt hệ đã cho trở thành:
2. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
* BT 43/27SGK:
Giải
Gọi vận tốc của người đi nhanh là x(km/h)
 Và vận tốc của người đi chậm là y (km/h)
 (x>y>0)
Vì hai người cùng khởi hành và quãng đường người đi nhanh đi được là 2 km, người đi chậm đi được 1,6km họ gặp nhau tại M nên ta có pt:
Nếu người đi chậm xuất phát trước người kia 6’= thì mỗi người đi được 1,8km nên ta có pt:
Từ (1)và (2) ta có hệ pt:
(1)ị y=0,8x(*) 
Thay (*) vào (2) ta có:x=4,5
- Thay x=4,5 vào (*) ta có y=0,8.4,5=3,6
Vậy nghiệm của hệ pt là(x;y)=(4,5;3,6)(TMĐK)
Vậy vận tốc của người đi nhanh là 4,5(km/h)
 Và vận tốc của người đi chậm là 3,6 (km/h)
* BT 445/27SGK:
Giải:
Gọi thời gian mà đội I làm một mình xong việc là x(ngày), thời gian mà đội II làm một mình xong việc là y(ngày)(x>y>12)
Mỗi ngày đội I làm được,đội II làm được. Cả hai đội hoàn thành công việc trong 24 ngày nên ta có pt: (1)
Hai đội làm chung trong 8 ngày được , đội II làm việc với năng suất gấp đôi:(CV) nên trong 3,5 ngày thì hoàn thành công việc. Ta có pt: +.=1(2)
Từ (1 & (2)ta có hệ pt: 
Vậy thời gian mà đội I làm một mình xong việc là 28(ngày), thời gian mà đội II làm một mình xong việc là 21(ngày)
* BT 46/27SGK:
Giải:
Gọi số thóc năm ngoái đội I thu được là x(tấn)
 số thóc năm ngoái đội II thu được là y(tấn)
 (720>x;y>0)
Vì năm ngoái cả 2 đội thu được 720 tấn thóc nên ta có pt: x+y=720(1)
Năm nay đội I tăng 15%(=115%x), đội II tăng 12% (=112%y)nên thu được 819 tấn thóc.
 Ta có pt: 115%x+112%y=819(2)
Từ (1)& (2) ta có hệ pt:
Vậy số thóc năm ngoái đội I thu được là 420(tấn)
 số thóc năm ngoái đội II thu được là 300(tấn)
Số thóc năm nay 
 đội I thu được là:115%.420= 483(tấn)
đội II thu được là 112%.300=336(tấn)
*4.4. Củng cố:
- Cách giải hệ pt
- Cách giải 3 bài toán ở trên
4.5. HDVN:
- Trình bày lời giải các bài tập trên vào vở 
- BT54-57SBT; 44/27SGK
- Ôn tập chương giờ sau kiểm tra 1 tiết
5. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.............
.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
kiểm tra chương III
Tiết :46
1. Mục tiêu:
 1.1. KT:Đánh giá việc nắm kiến thức về giải hệ pt và giải bài toán bằng cách lập hệ pt
 1.2. KN: Rèn thói quen ôn luyện tập thường xuyên, kĩ năng trình bày bài
 1.3. TĐ: Giáo dục tính ccẩn thận, chính xác trong quá trình làm bài
2. Chuẩn bị:
 - GV ra và phô tô đề
 - HS: Ôn luyện theo HD của GV
3.Nội dung- Đáp án- Biểu điểm:
Nội dung
Đáp án
B
Đ
I. Trắc nghiệm:
1) Cho pt bậc nhất 2 ẩn: -x+y=5
Dạng tổng quát của nghiệm pt là:
a) (x; x+5) 
c) Cả 2 cách trên đều sai
b) 
d)Cả 2 cách trên đều đúng
2. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình.
A.(2:1); B.(-2:-1); C(2;-1); D(3;1)
II. Tự luận:
1. Tuấn nói với Dương:” Nếu cho tôi ... viên bi, thì số bi của hai chúng ta bằng nhau.”
Dương trả lời:” nếu tôi cho bạn ... viên bi thì số bi của bạn bằng gấp đôi số bi của tôi.”
 Hỏi số bi của từng người?
Dưới đây là pt cho bài toán:
Gọi số bi của Tuấn là x, số bi của Dương là y( x, y ) ta có hệ:
Hãy điền vào dấu ... cho đầu bài rồi tính số bi của mỗi người?
2. Hai máy dự định cùng lúc xúc đống than xuống tàu trong 5 h thì xong. Nếu máy I xúc 1 mình trong 2h sau đó lại làm việc khácvà máy thứ II mới tiếp tục xúc tiếp trong 6 h tổng cộng được số than xuống tàu. Hỏi nếu phải xúc 1 mình thì trong t/g bao lâu mới xúc xong đống than? 
I. Trắc nghiệm:
1.
2.
II. Tự luận
1. 
Giải hệ
- Trừ từng vế của (1) cho (2): y=18(TMĐK)
- Thay y=18 vào(1) ta có: x-18=-6
 Û x=12(TMĐK)
 Vậy số bi của Tuấn là12(bi)
 số bi của Dương là12(bi)
2. Gọi thời gian máy I xúc 1 mình xong đống than là x(h); Máy II xúc 1 mình xong đống than là y(h) (x; y>5)
- Trong 1 h máy I xúc được (đt)
-Trong 1 h máy II xúc được (đt)
Hai máy xúc xong trong 5 h nên 1 h hai máy xúc được (đt). Ta có pt+=(1)
- Máy I xúc 1 mình trong 2 h được 2.=(đt) 
- Máy II xúc 1 mình trong 6 h được 6.=(đt)
Cả hai máy đều xúc được (đt) Nên ta có pt:
+=(2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
Trừ từng vế của (2) cho (1’) ta có
=Û y=7,5(đpcm)
Thay y= 7,5 vào (1) ta có: +=
Vậy thời gian máy I xúc 1 mình xong đống than là 15(h); 
 Máy II xúc 1 mình xong đống than là 7,5(h)
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
5. Rút kinh nghiệm bài dạy:
............
.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai9 I.doc